Giáo trình Công nghệ hàn - Hồ quang điện

Đặc tính vôn - ampe tĩnh được chia thành 6 vùng: Vùng I: Được đặc trưng bởi dòng điện bé (dưới 10-5 A), điện áp tương đối cao (trên 600V) và ổn định, được gọi là vùng phóng điện tối vì chưa có hiệu ứng ánh sáng. Vùng II: Là vùng quá độ từ phóng điện tối đến phóng điện vầng quang, được đặc trưng bằng sự tăng dòng điện , sự suy giảm điện áp và sự xuất hiện hiệu ứng ánh sáng mờ. Vùng III: Là vùng phóng điện vầng quang bình thường, được đặc trưng bằng điện áp ổn định khi dòng điện thay đổi.Hiệu ứng ánh sáng chưa lớn vì độ lớn của dòng điện vùng này khoảng từ (10-5 đến 10-1).

pdf25 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Công nghệ hàn - Hồ quang điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỒ QUANG ĐIỆN I.Đại cương về hồ quang điện: 1.Quá trình phóng điện trong chất khí: A v i u Mạch điện đặc trưng cho quá trình phóng điện trong chất khí 200 400 600 800 u v I II III IV V 10-5 10 -1 10-4 1 I A Đồ thị đặc trưng cho quá trình phóng điện trong chất khí (Đặc tính vôn - ampe tĩnh của quá trình phóng điện) Đặc tính vôn - ampe tĩnh được chia thành 6 vùng: Vùng I: Được đặc trưng bởi dòng điện bé (dưới 10-5 A), điện áp tương đối cao (trên 600V) và ổn định, được gọi là vùng phóng điện tối vì chưa có hiệu ứng ánh sáng. Vùng II: Là vùng quá độ từ phóng điện tối đến phóng điện vầng quang, được đặc trưng bằng sự tăng dòng điện , sự suy giảm điện áp và sự xuất hiện hiệu ứng ánh sáng mờ. Vùng III: Là vùng phóng điện vầng quang bình thường, được đặc trưng bằng điện áp ổn định khi dòng điện thay đổi.Hiệu ứng ánh sáng chưa lớn vì độ lớn của dòng điện vùng này khoảng từ (10-5 đến 10-1). Vùng IV: Là vùng phóng điện không bình thường, được đặc trưng bằng sự thay đổi của dòng điện và điện áp : Dòng điện tăng thì điện áp cũng tăng. Vùng V: Là vùng quá độ từ phóng điện vầng quang đến phóng điện hồ quang, được đặc trưng bằng sự tăng nhanh của dòng điện và sự giảm điện áp. Vùng VI: Là vùng phóng điện hồ quang, được đặc trưng bằng điện áp thấp dòng điện lớn do đó hiệu ứng ánh sáng ở vùng này mạnh và nhiệt độ hồ quang cao. 2. Khái niệm hiện tượng Hồ quang điện: Là hiện tường phóng điện trong chất khí gồm các đặc trưng sau: • Mật độ dòng điện của thân hồ quang lớn • Điện áp rơi trên điệc bé • Nhiệt độ hồ quang rất cao • Hiệu lực ánh sáng lAC U A Uhq Uc EA Ec lc UAC lA EU Ehq Hồ quang Sự phân bố điện áp và điện trường của HQĐ 2.Các biện pháp dập hồ quang điện: Kéo dài hồ quang bằng cơ khí. Thổi hồ quang bằng từ trường. Thổi hồ quang bằng không khí nén. Cho hồ quang cháy trong dầu biến áp. Cháy trong vật liệu tự sinh khí. Trong môi trường SF6. Dập tắt hồ quang trong chân không. Phân đoạn hồ quang. • M¸y hµn c«ng nghÖ cao(model ZX5-500) - Máy được tích hợp công nghệ Thiristor có cho mối hàn ngấu kết cấu cao trong thi công công nghiệp như cầu cống, khung dầm, đóng tầu -Hồ quang hàn ổn định giảm bắn tóe nên hiệu quả hàn cao và kinh tế. Các nút điều khiển núm xoay dễ dàng điều chỉnh dòng hàn từ thấp đến cao. - Khả năng tự mồi hồ quang, hàn ngấu sâu, điều khiển từ xa. Th«ng sè kÜ thuËt: Model ZX5-500 Dßng ®iÖn:3pha/380V. Dßng hµn:70-500A. C«ng suÊt lµm viÖc:60%. Khèi lîng 210kg. CẢM ƠN CÁC BẠN QUAN TÂM THEO DÕI. MỌI Ý KIẾN ĐÓNG GÓP XIN GỬI VỀ ĐỊA CHỈ: NGOCCUONGHAUI@GMAIL.COM CHÚC CÁC BẠN SỨC KHOẺ VÀ THÀNH ĐẠT.
Tài liệu liên quan