Giáo trình mô đun thu hoạch và tiêu thụ tôm sú giống

LỜI GIỚI THIỆU Nghề sản xuất giống tôm sú trong những năm qua đã cung cấp con giống, góp phần phát triển nghề nuôi tôm xuất khẩu của Việt Nam. Thành quả đạt đƣợc của nghề sản xuất giống tôm sú là rất lớn nhƣng nâng cao chất lƣợng đàn giống là vấn đề cần thiết và cấp bách, đòi hỏi ngƣời sản xuất giống tôm cần có những hiểu biết và tuân thủ qui trình sản xuất giống tôm sú. Xây dựng chƣơng trình, biên soạn giáo trình dạy nghề “Sản xuất giống tôm sú” trình độ sơ cấp là một trong những hoạt động triển khai Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” để đào tạo trình độ sơ cấp và dạy nghề dƣới 3 tháng cho ngƣời làm nghề sản xuất giống tôm sú và bà con lao động vùng có khả năng sản xuất giống tôm sú, giảm bớt rủi ro, nhằm tới hoạt động sản xuất giống tôm sú theo hƣớng phát triển bền vững. Đƣợc tạo điều kiện về nguồn lực và phƣơng pháp làm việc từ Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và lãnh đạo Trƣờng Trung học thủy sản; chúng tôi đã tiến hành xây dựng chƣơng trình, biên soạn giáo trình cho nghề ” Sản xuất giống tôm sú” dùng cho học viên. Chƣơng trình, giáo trình đã đƣợc phản biện, nghiệm thu của hội đồng nghiệm thu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển ông thôn thành lậ

pdf39 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình mô đun thu hoạch và tiêu thụ tôm sú giống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN THU HOẠCH VÀ TIÊU THỤ TÔM SÚ GIỐNG MÃ SỐ: MĐ 07 NGHỀ SẢN XUẤT GIỐNG TÔM SÚ TRÌNH ĐỘ: SƠ CẤP NGHỀ - 1 - TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 06 - 2 - LỜI GIỚI THIỆU Nghề sản xuất giống tôm sú trong những năm qua đã cung cấp con giống, góp phần phát triển nghề nuôi tôm xuất khẩu của Việt Nam. Thành quả đạt đƣợc của nghề sản xuất giống tôm sú là rất lớn nhƣng nâng cao chất lƣợng đàn giống là vấn đề cần thiết và cấp bách, đòi hỏi ngƣời sản xuất giống tôm cần có những hiểu biết và tuân thủ qui trình sản xuất giống tôm sú. Xây dựng chƣơng trình, biên soạn giáo trình dạy nghề “Sản xuất giống tôm sú” trình độ sơ cấp là một trong những hoạt động triển khai Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” để đào tạo trình độ sơ cấp và dạy nghề dƣới 3 tháng cho ngƣời làm nghề sản xuất giống tôm sú và bà con lao động vùng có khả năng sản xuất giống tôm sú, giảm bớt rủi ro, nhằm tới hoạt động sản xuất giống tôm sú theo hƣớng phát triển bền vững. Đƣợc tạo điều kiện về nguồn lực và phƣơng pháp làm việc từ Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và lãnh đạo Trƣờng Trung học thủy sản; chúng tôi đã tiến hành xây dựng chƣơng trình, biên soạn giáo trình cho nghề ” Sản xuất giống tôm sú” dùng cho học viên. Chƣơng trình, giáo trình đã đƣợc phản biện, nghiệm thu của hội đồng nghiệm thu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo tài liệu, đi thực tế tìm hiểu và đƣợc sự góp ý của các chuyên gia, đồng nghiệp tại một số đơn vị thông qua các buổi hội thảo. Chƣơng trình dạy nghề “Sản xuất giống tôm sú” trình độ sơ cấp gồm các mô đun: MĐ01. Xây dựng trại sản xuất giống Thời gian đào tạo 64 giờ MĐ02. Chuẩn bị sản xuất giống Thời gian đào tạo 60 giờ MĐ03. Nuôi vỗ tôm bố mẹ thành thục Thời gian đào tạo 64 giờ MĐ04. Cho tôm đẻ Thời gian đào tạo 48 giờ MĐ05. Ƣơng nuôi ấu trùng Thời gian đào tạo 68 giờ MĐ06. Phòng trị bệnh ấu trùng tôm Thời gian đào tạo 80 giờ MĐ07. Thu hoạch và tiêu thụ tôm sú giống Thời gian đào tạo 80 giờ Giáo trình “Thu hoạch và tiêu thụ tôm sú giống” cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về thu hoạch, vận chuyển và tiêu thụ giống tôm sú, giúp hƣớng dẫn học viên học tập và có thể tham khảo để vận dụng trong thực tế sản xuất hoặc điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế của địa phƣơng. - 3 - Giáo trình đƣợc biên soạn dựa trên chƣơng trình mô đun “Thu hoạch và tiêu thụ tôm sú giống” trong chƣơng trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề ”sản xuất giống tôm sú”. Nội dung của Giáo trình gồm 08 bài: Bài 1. Những hiểu biết chung về đảm bảo chất lƣợng trong quá trình sản xuất giống Bài 2. Khảo sát thị trƣờng tiêu thụ tôm sú giống Bài 3. Hợp đồng bán tôm sú giống Bài 4. Kiểm tra chất lƣợng tôm giống trƣớc khi thu Bài 5. Thuần độ mặn, thu ấu trùng tôm Bài 6. Đóng bao, vận chuyển tôm sú giống Bài 7. Quản lý hồ sơ trại sản xuất giống Bài 8. Tính toán hiệu quả sản xuất Nhóm xây dựng chƣơng trình và biên soạn giáo trình trân trọng cảm ơn Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Dạy nghề, các Viện, Trƣờng, cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật, thầy cô giáo đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để giáo trình này đƣợc hoàn thành. Tuy nhiên, giáo trình cũng không tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp bổ sung để giáo trình đƣợc hoàn thiện hơn. Tham gia biên soạn: 1. Chủ biên: Lê Thị Minh Nguyệt 2. Nguyễn Thị Phƣơng Thanh - 4 - MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU 2 MỤC LỤC 4 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT. 6 MÔ ĐUN THU HOẠCH VÀ TIÊU THỤ TÔM SÖ GIỐNG 7 BÀI 1. NHỮNG HIỂU BIẾT CHUNG VỀ 8 1. Ý nghĩa, vai trò của chất lƣợng sản phẩm 8 2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng giống tôm sú 8 BÀI 2. KHẢO SÁT THỊ TRƢỜNG GIỐNG TÔM SÖ 23 1. Khảo sát thị trƣờng 23 2. Khảo sát một số qui trình công nghệ sản xuất giống tôm sú điển hình 25 3. Khảo sát giá cả thị trƣờng 27 4. Xác định nơi bán 28 BÀI 3. HỢP ĐỒNG BÁN TÔM GIỐNG 30 1. Các hình thức bán tôm sú giống 30 2. Hợp đồng bán tôm giống 30 BÀI 4. KIỂM TRA CHẤT LƢỢNG TÔM GIỐNG 39 1. Mục đích, Ý nghĩa: 39 2. Một số phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá chất lƣợng tôm sú giống. 39 3. Thực hiện kiểm tra tôm theo yêu cầu kỹ thuật tôm sú giống P15 41 4. Cách kiểm tra cảm quan tôm giống 41 5. Kiểm tra sức khỏe đàn tôm 45 BÀI 5. THUẦN ĐỘ MẶN, THU ẤU TRÙNG TÔM 50 1. Kiểm tra độ mặn nƣớc của bể ƣơng và ao nuôi 50 2. Thuần độ mặn 53 3. Rút nƣớc trong bể: 55 4. Thu ấu trùng tôm 56 - 5 - BÀI 6. ĐÓNG BAO, VẬN CHUYỂN TÔM GIỐNG 61 1. Xác định mật độ vận chuyển tôm giống 61 2. Đóng bao, bơm oxy 61 3. Vận chuyển 64 BÀI 7. QUẢN LÝ HỒ SƠ TRẠI GIỐNG 69 1. Quản lý hồ sơ cần có theo quy định 69 2. Kiểm tra Nhật ký trại sản xuất giống: 73 3. Thu thập thông tin khách hàng 76 BÀI 8. TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT GIỐNG 80 1. Khái niệm giá thành 80 2. Xác định các loại chi phí sản xuất: 80 3. Xác định giá thành 81 Các bƣớc tính giá thành sản phẩm nhƣ sau: 82 4. Tính toán hiệu quả sản xuất giống 82 5. Dự kiến kế hoạch sản xuất giống tiếp theo. 83 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 86 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH Error! Bookmark not defined. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNHError! Bookmark not defined. - 6 - CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT. 1. 28 TCN 95 – 1994, 28.TCN 164:2000: Tiêu chuẩn ngành; 2. GAP: Thực hành nuôi thủy sản tốt 3. Vibrio parahaemolyticus và Vibrio harveyi...: Tên khoa học của các loài vi khuẩn gây bệnh. 4. Formalin, KMnO4 , CuSO4, Chlorine , nƣớc Javel..: Các hóa chất dùng để sát trùng dụng cụ, thiết bị, trị bệnh tôm.. 5. Ppm mg/lít; cc ml...: Đơn vị đo nồng độ, thể tích. 6. Nauplius, Zoae, Mysis, Postlarvae (PL), P5, P15... Ký hiệu các giai đoạn phát triển của tôm 7. Artemia, V8-Zoea: Thức ăn cho ấu trùng tôm 8. Super EMC, QT-002: chế phẩm xử lý nƣớc - 7 - MÔ ĐUN THU HOẠCH VÀ TIÊU THỤ TÔM SÚ GIỐNG Mã mô đun: MĐ 07 Giới thiệu mô đun: Mô đun ”Thu hoạch và tiêu thụ tôm sú giống” là mô đun chuyên môn nghề, mang tính tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành có thời gian đào tạo thời gian 80 giờ, trong đó có 18 giờ lý thuyết, 52 giờ thực hành, 06 giờ kiểm tra định kỳ và 04 giờ kiểm tra kết thúc mô đun. Mô đun này trang bị cho học viên kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: cách kiểm tra tôm trƣớc khi thu hoạch, phƣơng pháp nâng hạ độ mặn trong bể ƣơng tôm, phƣơng pháp thu hoạch, vận chuyển đƣợc tôm giống đúng kỹ thuật, đạt chất lƣợng và hiệu quả cao; các công việc cần thực hiện để bán tôm giống ra thị trƣờng, thu thập đƣợc các thông tin cần thiết về khách hàng và đƣa ra các biện pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ đồng thời biết tính toán đƣợc kết quả lợi nhuận của quá trình sản xuất giống. Học viên sẽ đƣợc học lý thuyết tại lớp học, hội trƣờng tại địa phƣơng hoặc các cơ sở dạy nghề kết hợp với thực hành làm bài tập hoặc thao tác tại cơ sở sản xuất giống tôm; kết quả học tập của học viên đƣợc đánh giá trong các bài của quá trình học mô đun và qua bài kiểm tra kết thúc mô đun bằng hình thức thi trắc nghiệm kết hợp với kiểm tra thực hành, quan sát đánh giá mức độ thực hiện thao tác. - 8 - BÀI 1. NHỮNG HIỂU BIẾT CHUNG VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG TÔM SÖ GIỐNG Mã bài: MĐ07- 01 Mục tiêu: - Hiểu đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng giống tôm sú; - Có ý thức trách nhiệm trong việc bảo đảm chất lƣợng tôm sú giống A. NỘI DUNG 1. Ý nghĩa, vai trò của chất lƣợng sản phẩm Một trong những nguyên nhân làm giảm lợi nhuận của quá trình sản xuất thủy sản nói chung và sản xuất giống tôm sú nói riêng, chủ yếu là do không đảm bảo chất lƣợng sản phẩm; Do đó ngƣời sản xuất cần quan tâm đặc biệt đến việc tạo ra chất lƣợng sản phẩm tốt hơn, an toàn hơn để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, đó là vấn đề tiên quyết cho sự thành công của các nhà sản xuất Chất lƣợng của một sản phẩm có vai trò: - Giúp cho sản phẩm đáp ứng đƣợc các yêu cầu của khách hàng; - Tạo đƣợc sự tín nhiệm trong quá trình nuôi; - Thỏa mãn đƣợc sự hài lòng về mọi mặt cho khách hàng; - Quyết định đến việc tạo ra giá trị cho sản phẩm. Nhƣ vậy, chất lƣợng tôm giống có ý nghĩa hết sức quan trọng quyết định đến giá trị kinh tế cũng nhƣ sự sống còn của nhà sản xuất nhằm tạo đƣợc uy tín và thƣơng hiệu trên thị trƣờng. 2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng giống tôm sú Có nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng giống tôm sú nhƣng chủ yếu là do: - Chất lƣợng tôm bố mẹ - Phòng và trị bệnh - Kỹ thuật cho đẻ - Kỹ thuật ƣơng nuôi Kỹ thuật cho đẻ Chất lƣợng tôm bố mẹ - 9 - Hình 7.1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giống tôm sú 2.1. Chất lượng tôm bố mẹ Để bảo đảm chất lƣợng tôm giống, cần có giải pháp chủ động nguồn tôm bố mẹ, đƣợc nuôi dƣỡng hợp lý, bảo đảm chất lƣợng phôi trứng. Tôm bố mẹ đƣợc thu thập từ biển khơi hoặc trong các ao đầm Tôm bố mẹ phải đảm bảo các tiêu chuẩn: - Khối lƣợng tôm: Đối với tôm cái ≥ 150g; tôm đực ≥ 120g - Màu sắc tƣơi sáng, bóng mƣợt - Hình dáng ngoài không bị tổn thƣơng - Bộ phận sinh dục ngoài hoàn chỉnh. Hình 7.1.2. Tôm sú bố mẹ Tôm bố mẹ vận chuyển về trại phải xử lý bằng hóa chất: Formalin 10- 15ppm, thời gian 1-2 giờ, nhiệt độ 20-300C hoặc KMnO4 2-3ppm trƣớc khi đƣa vào bể nuôi và định kỳ từ 3-4 ngày xử lý tôm 1 lần, thời gian từ 15-30 phút để loại trừ mầm bệnh bám trên vỏ, tránh lây lan trong quá trình nuôi vỗ và cho ấu trùng. Kỹ thuật ƣơng Phòng và trị bệnh - 10 - Cắt mắt tôm sẽ giúp tôm nhanh chóng thành thục sinh dục. * Chú ý: Chỉ cắt mắt khi tôm mẹ khỏe mạnh, không bệnh. Tất cả các thao tác phải nhanh, chính xác. Trong quá trình cắt mắt tôm đƣợc để trong nƣớc. Hình 7.1.3. Cắt mắt tôm mẹ Quản lý chăm sóc: Điều kiện môi trƣờng nuôi vỗ tôm bố mẹ phải ổn định; Mật độ nuôi vỗ là 3-5 con cái/m2; Bể giao vỹ 2-4 con/m2; Tỷ lệ đực/cái là 1/1. Thƣờng xuyên kiểm tra chọn những cá thể cái đang ở giai đoạn tiền lột xác chuyển sang bể giao vỹ. Thức ăn là yếu tố rất quan trọng nhằm nâng cao tỷ lệ thành thục, chất lƣợng buồng trứng và chất lƣợng ấu trùng. Hình 7.1.4. Bể nuôi vỗ tôm mẹ Lƣợng cho ăn hàng ngày bằng 10-15% tổng trọng lƣợng cơ thể đàn tôm mẹ trong thời kỳ phát dục. Bằng 3-5% tổng trọng lƣợng cơ thể tôm mẹ trong giai đoạn lột xác. Thay nƣớc: Hàng ngày thay nƣớc 2 lần, mỗi lần 100%, bảo đảm nguồn nƣớc nuôi đƣợc sạch. Cân bằng độ mặn và nhiệt độ giữa nƣớc cấp và nƣớc trong bể nuôi vỗ. 2.2. Kỹ thuật cho đẻ Kỹ thuật cho đẻ ảnh hƣởng rất lớn đến tỷ lệ sống và chất lƣợng con giống - 11 - Chỉ nên cho tôm đẻ tối đa là 3 lứa, nếu cho tôm đẻ nhiều lần sẽ làm giảm chất lƣợng tôm giống Việc xử lý bể đẻ, nguồn nƣớc, tôm bố mẹ không tốt sẽ dễ lây bệnh cho tôm giống Điều kiện môi trƣờng nƣớc cho đẻ không thích hợp cũng sẽ làm giảm chất lƣợng trứng Việc quan trọng là cần kiểm tra sự thành thục của tôm bố mẹ, sau khi cắt mắt đƣợc 3 ngày, tôm hoạt động tốt, ăn khỏe bắt đầu kiểm tra. Kiểm tra tôm mẹ hằng ngày vào 7h tối, nếu phát hiện tôm mang trứng ở giai đoạn III, IV thì chuyển ngay tôm mẹ sang bể cho đẻ. Việc kiểm tra phải có động tác nhẹ nhàng, tránh gây hiện tƣợng sốc cho tôm. Hình 7.1.5. Tôm cái trong giai đoạn III Buồng trứng phát triển nhìn thấy đƣợc, thông qua ánh sáng của đèn pin, chiếu từ bụng lên. Buồng trứng phát triển chạy dài trên mặt lƣng, khi thấy buồng trứng ở khoảng từ khớp phần lƣng và phần bụng kéo dài xuống 1 hay 2cm đã phình to ra, bề rộng trên 5mm thì chọn cho đẻ, tôm có thể đẻ ngay trong đêm hay đêm kế tiếp. Hình 7.1.6. Kiểm tra sự thành thục của tôm - 12 - Bể cho tôm đẻ thƣờng có hình ovan, mực nƣớc sâu 70cm. Trƣớc khi cho đẻ, bể đã phải xử lý Formalin 150ppm trong 30 phút. Bể đẻ phải sục khí liên tục nhẹ đều. Không sục mạnh quá, tránh hiện tƣợng trứng bị vỡ. Hình 7.1.7. Bể cho tôm đẻ Tôm đẻ vào ban đêm, khoảng 8 giờ tối - 3h sáng. Quá trình đẻ có thể liên tục hoặc gián đoạn. Tôm cái trƣớc khi đẻ thƣờng bơi vòng quanh bể từ dƣới lên, 3 đôi chân bụng phía sau khép lại, bơi nhịp nhàng với nhau. Hình 7.1.8. Tôm chuẩn bị đẻ trứng Trứng đƣợc phóng ra trong thời gian 2-6 phút các đôi chân bụng vẫn bơi trong tƣ thế nhịp nhàng, để phân tán trứng và tinh trùng. Khi tôm đẻ có váng màu vàng hồng nhạt nổi lên mặt bể, lƣợng nhiều ít tùy thuộc từng con tôm cái, dùng vợt vớt bỏ ra ngoài. * Đánh giá chất lƣợng đẻ: Tốt: Mùi ít tanh, bọt ít và nhỏ; trứng rời; Có màng thụ tinh Xấu: Mùi tanh, bọt nhiều và có nhớt; trứng vón, màng thụ tinh mỏng; Sau khi đẻ 30 phút đa số trứng vỡ nhiều. Trƣờng hợp tôm cái mang trứng đƣợc chọn cho đẻ nhƣng sau 2-3 đêm không đẻ, kiểm tra vẫn thấy buồng trứng có hình dạng ban đầu, quan sát kỹ thấy buồng trứng có màu hơi trắng đục, có thể là nguyên nhân của bệnh Micrisporidian nên loại bỏ những con tôm cái này. 2.3. Kỹ thuật ương ấu trùng - 13 - Trong qui trình sản xuất tôm sú giống, kỹ thuật quản lý chăm sóc bể ƣơng ấu trùng đóng vai trò đặc biệt quan trọng, có ý nghĩa quyết định sự thành công hay thất bại trong sản xuất. Vì vậy, đòi hỏi ngƣời nuôi phải hiểu và vận dụng tốt những yêu cầu kỹ thuật của quy trình đề ra nhƣ: - Những đặc điểm sinh học cơ bản của tôm sú cần thiết cho sản xuất giống (về hình thái các giai đoạn ấu trùng, điều kiện môi trƣờng sống, tính ăn trong từng giai đoạn..v.v..), kỹ thuật xử lý nguồn nƣớc phù hợp điều kiện môi trƣờng nuôi, kỹ thuật sản xuất thức ăn tự nhiên (tảo), kỹ thuật sản xuất thức ăn chế biến, kỹ thuật sử dụng thức ăn tƣơi sống (Artemia) để thực hiện quy trình một cách chặt chẽ và đồng bộ. - Thực hiện đƣợc các thao tác kỹ thuật trong quá trình sản xuất nhƣ: Xử lý, thuần hóa và thả Nauplius, kỹ thuật thu nauplius, thức ăn, chăm sóc, vệ sinh bể, thay nƣớc, mật độ ƣơng ấu trùng, sử dụng thuốc trong quá trình ƣơng, kịp thời điều chỉnh một số vấn đề thƣờng xảy ra trong quá trình nuôi. Hình 7.1.9 Các yếu tố của quá trình ương ảnh hưởng đến chất lượng tôm giống Vệ sinh, thay nƣớc Chăm sóc Mật độ ƣơng Thả Nauplius Thức ăn - 14 - + Thả Nauplius: Trại sản xuất giống đã đƣợc chuẩn bị sẵn sàng cho sản xuất, nƣớc đƣợc cấp trƣớc khi thả ấu trùng 1 ngày, khoảng 60% dung tích bể nuôi, sau đó cấp thêm từ từ ở giai đọan Zoae 2 và Zoae 3. Nauplius sau khi chuyển đến bể ƣơng nếu nhiệt độ, độ mặn giữa nƣớc vận chuyển và nƣớc trong bể ƣơng chênh lệch không quá 0.5 0 C và 1‰ thì không cần phải thuần hóa, nhƣng nếu có sự trên lệch lớn thì phải thuần hóa trƣớc khi thả. Mật độ ƣơng của ấu trùng trung bình từ 150- 200 nauplius/lít nƣớc. Hình 7.1.10. Thả nauplius vào bể ương + Thức ăn: Thức ăn phù hợp với từng giai đoạn nuôi ấu trùng rất quan trọng quyết định đến chất lƣợng tôm giống nhƣ: tảo tƣơi, tảo khô, thức ăn tổng hợp, thức ăn chế biến, Artemia. Tảo tƣơi là thành phần thức ăn bắt buộc trong giai đoạn Zoae 1 - Zoae 3 và đƣợc duy trì cho đến cuối giai đoạn Mysis. Hình 7.1.11. Bể nuôi tảo - 15 - Hình 7.1.12. Hình ảnh và nuôi Artemia làm thức ăn Thức ăn tổng hợp bổ sung thay thế thức ăn tƣơi tự nhiên nhƣ V8-Zoea, hạt nhỏ siêu mịn đặc biệt cho kết quả tốt, nhằm tăng tỷ lệ sống của giai đoạn Zoea và Mysis. Hình 7.1.13. Thức ăn tổng hợp khô Tuy nhiên nên kết hợp thức ăn tự nhiên và thức ăn tổng hợp khô để nuôi ấu trùng thì hiệu quả kinh tế sẽ cao hơn, chất lƣợng con giống tốt hơn. Hình 7.1.14. Thức ăn ương ấu trùng + Mật độ ương ấu trùng: Mật độ nuôi ấu trùng đƣợc tính cho toàn bộ 100% thể tích bể nuôi. Mật độ ấu trùng thƣa sẽ lãng phí thể tích, mật độ nuôi quá dày thỉ sẽ khó chăm sóc, chất lƣợng tôm giống kém. Nên ƣơng với mật độ từ 90-130 ấu trùng/lít. - 16 - + Chăm sóc: Phải có nhật ký chăm sóc chính xác và đầu tƣ thời gian thích đáng để kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt động sống và phát triển của ấu trùng, thực hiện nghiêm ngặt các bƣớc chăm sóc và có những điều chỉnh khi cần thiết. Giai đoạn ấu trùng Nauplius dinh dƣỡng noãn hoàn nên chƣa phải cung cấp thức ăn. Việc chăm sóc chỉ cần cấp sục khí nhẹ, đều, không để ấu trùng chìm xuống đáy bể và thƣờng xuyên quan sát khi thấy xuất hiện ấu trùng Zoae thì bắt đầu cho ăn. Hình 7.1.15. Ấu trùng Nauplius Trong giai đoạn Zoae, tảo trong bể nuôi phải đƣợc duy trì thƣờng xuyên mỗi ngày cho ăn 4-5 lần tảo tƣơi và giảm dần ở giai đoạn Mysis. Thời gian sau có thể bổ sung thêm tảo khô, thức ăn tổng hợp 2-3 lần/ngày Sục khí thƣờng xuyên trong quá trình ƣơng Hình 7.1.16. Chăm sóc ấu trùng Zoae Trong giai đoạn Mysis, thức ăn chủ yếu là Artemia, bổ sung xen kẽ thức ăn tổng hợp; ngày cho ăn khoảng 6-8 lần Dùng vòi sục khí hoặc khuấy đảo nƣớc để ấu trùng không lắng xuống đáy Thời gian biến thái của ấu trùng Mysis tùy thuộc vào nhiệt độ nƣớc thông thƣờng 4-6 ngày ở nhiệt độ 27 – 290C thì chuyển qua giai đoạn Postlarvae. Hình 7.1.17. Chăm sóc ấu trùng Mysis Thời gian biến thái của ấu trùng Mysis tùy thuộc vào nhiệt độ nƣớc, nếu nhiệt độ nƣớc cao ấu trùng sẽ dễ bị dị hình còn nhiệt độ thấp sẽ làm giảm sự sinh trƣởng; ở - 17 - nhiệt độ 27 – 290C, thông thƣờng sau 4-6 ngày thì chuyển qua giai đoạn Postlarvae. Chăm sóc Postlarvae tƣơng tự nhƣ Mysis; có thể dùng thêm thức ăn chế biến nhƣ: thịt hàu, tôm bóc vỏ, trứng xay nhuyễn Trong giai đoạn này tôm sử dụng nhiều thức ăn, chất thải tăng nên lƣợng nƣớc cần thay hằng ngày cũng phải nhiều hơn. Hình 7.1.18. Chăm sóc ấu trùng Postlarvae + Vệ sinh, thay nước: Trong quá trình sống và phát triển ấu trùng sẽ thải phân và vỏ (do lột xác) làm dơ bẩn nƣớc nuôi. Vì vậy muốn giữ ổn định môi trƣờng nuôi, hàng ngày phải tiến hành vệ sinh, thay nƣớc Dùng các chế phẩm làm sạch nƣớc và nền đáy ao, bể ƣơng tôm nhƣ QT-002, Hình 7.1.19. chế phẩm xử lý nước Hoặc men vi sinh Super EMC có tác dụng phân hủy nhanh các chất hữu cơ dƣ thừa trong nƣớc và nền đáy bể ƣơng nuôi. Hình 7.1.20. Super EMC, men vi sinh - 18 - * Cách vệ sinh, thay nƣớc: Vệ sinh: Giảm nhẹ sục khí, dùng ống xiphong hút ra toàn bộ chất dơ ở đáy bể, loại bỏ hết cặn bả, thức ăn dƣ thừa, vỏ và xác ấu trùng chết ra ngoài qua vợt hoặc ống hermet thu ấu trùng còn sống thả lại bể nuôi. Hình 7.1.21. Vệ sinh nước Thay nƣớc: Dùng dụng cụ thay nƣớc hút nƣớc ra ngoài đến mức cần thay, sau đó cấp nƣớc mới có cùng điều kiện thủy lý, hóa vào (để tránh xảy ra sự thay đổi đột ngột về môi trƣờng). Hình 7.1.22. Thay nước Trong quá trình ƣơng nên hạn chế thay nƣớc trong, chỉ cấp thêm nƣớc khi thiếu. Trong hệ thống lọc nƣớc tuần hoàn do nƣớc đƣợc luân chuyển thƣờng xuyên và nƣớc đã đƣợc lọc qua hệ thống sinh học nên không cần thay nƣớc. 2.4. Phòng và trị bệnh Trong quá trình nuôi ấu trùng, do mật độ ấu trùng cao, môi trƣờng là nƣớc nên bệnh tật rất dễ lây lan. Do đó những biện pháp kỹ thuật đúng đắn xuyên suốt toàn bộ quy trình từ khâu xử lý nƣớc, chuẩn bị bể, chuẩn bị thức ăn, quá trình vận hành chăm sóc đƣợc xem là phƣơng pháp phòng ngừa bệnh hữu hiệu nhất. Bởi vì nếu kiểm soát đƣợc các yếu tố môi trƣờng và thức ăn phù hợp sẽ giúp ấu trùng phát triển nhanh, khỏe mạnh có khả năng kháng bệnh. Ngoài ra trong quá trình sản xuất, có thể sử dụng một số loại thuốc, hóa chất để hạn chế phát triển một số loại nấm, vi khuẩn gây bệnh. Phòng bệnh cho tôm là phải quản lý chất lƣợng nƣớc nuôi tốt, nuôi tôm bố mẹ tốt, sản xuất Nauplius khỏe mạnh, cung cấp đầy đủ chất dinh dƣỡng, không thể xảy - 19 - ra h
Tài liệu liên quan