Hướng dẫn sử dụng Mapinfo Professional

MapInfo là hệ phần mềm GIS chuyên về quản lý dữ liệu và in ấn bản đồ. Ưu điểm nổi bật của phần mềm này là khả năng hỏi đáp cơ sở dữ liệu địa lý mà sử dụng được các tài nguyên của môi trường Windows. Cho đến nay có nhiều chuyên gia đã sử dụng MapInfo đều đánh giá rằng ít có hệ phần mềm nào lại dễ sử dụng và in ấn bản đồ đẹp như MapInfo. Chính vì vậy rất nhiều cơ quan và rất nhiều dự án đã sử dụng MapInfo như một giai đoạn cuối trong quan hệ công nghệ GIS của mình.

pdf57 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3632 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn sử dụng Mapinfo Professional, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC KHOA HỌC KHOA ĐỊA LÝ - ĐỊA CHẤT -----@@@----- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MAPINFO PROFESSIONAL Phần cơ bản Người biên soạn: Th.S Đỗ Thị Việt Hương (Tài liệu lưu hành nội bộ) Huế, 2008 MỤC LỤC CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM MAPINFO .....................................................4 1.1. KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA PHẦN MỀM MAPINFO .....................................4 1.2. THIẾT LẬP CÁC THAM SỐ CƠ SỞ CHO BẢN ĐỒ TRONG MAPINFO.....................4 1.2.1. Phép chiếu và hệ toạ độ bản đồ trong MapInfo................................................................4 1.2.2. Quan hệ giữa dữ liệu đồ hoạ và dữ liệu thuộc tính trong MapInfo ..................................5 1.3. CÁC DỮ LIỆU TRONG MAPINFO ..................................................................................5 1.4. CÁC KHÁI NIỆM CỦA HỆ THÔNG TIN ĐỊA LÝ GIS TRONG MAPINFO.................6 1.5. CÁCH TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MAPINFO.......................................................6 1.5.1. TABLE (Bảng) .................................................................................................................6 1.5.2. WORKSPACE (Vùng làm việc) ......................................................................................7 1.5.3. BROWSER (bảng hiển thị dữ liệu thuộc tính) .................................................................7 1.5.4. MAP (cửa sổ hiển thị dữ liệu bản đồ)...............................................................................7 1.5.5. LAYOUT (trình bày in ấn)...............................................................................................7 1.6. KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁT KHỎI PHẦN MỀM MAPINFO.............................................7 1.6.1. Khởi động phần mềm MapInfo ........................................................................................7 1.6.2. Thoát khỏi phần mềm MapInfo ........................................................................................8 CHƯƠNG 2. THỰC ĐƠN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA NÓ ................................ 9 2.1. HỆ THỐNG THỰC ĐƠN TRONG MAPINFO .................................................................9 2.1.1. Thực đơn File ...................................................................................................................9 2.1.2. Thực đơn Edit ...................................................................................................................9 2.1.3. Thực đơn Tools...............................................................................................................10 2.1.4. Thực đơn Objects ...........................................................................................................10 2.1.5. Thực đơn Query..............................................................................................................11 2.1.6. Thực đơn Table...............................................................................................................12 2.1.7. Thực đơn Options ...........................................................................................................12 2.1.8. Thực đơn Map ................................................................................................................13 2.1.9. Thực đơn Window..........................................................................................................14 2.2. CÁC HỘP THANH CÔNG CỤ QUAN TRỌNG TRONG MAPINFO...........................14 2.2.1. Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar) ......................................................................14 2.2.2. Thanh công cụ chính (Main Toolbar).............................................................................15 2.2.3. Thanh công cụ vẽ (Drawing Toolbar) ............................................................................16 2.2.4. Thanh công cụ dụng cụ (Tools Toolbar) ........................................................................17 CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG DỮ LIỆU KHÔNG GIAN ........................................................... 18 3.1. CHUẨN BỊ BẢN ĐỒ (BẢN ĐỒ NGUỒN) .....................................................................18 3.2. ĐĂNG KÝ BẢN ĐỒ QUÉT VÀO MAPINFO ................................................................18 3.2.1. Đăng ký ảnh quét khi đã biết thông tin về lưới chiếu và toạ độ địa lý: ..........................18 3.2.2. Đăng ký ảnh quét theo bản đồ số khác đã có sẵn của cùng khu vực..............................20 3.2.3. Đăng ký ảnh quét khi không có thông tin về lưới chiếu và toạ độ .................................22 3.3. SỐ HOÁ BẢN ĐỒ ............................................................................................................27 3.3.1. Phương pháp trực tiếp ....................................................................................................27 3.3.2. Phương pháp tạo bảng mới trước ...................................................................................27 3.4. THAO TÁC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỒ HOẠ..............................................................29 3.4.1. Định dạng các kiểu đối tượng đồ hoạ............................................................................30 3.4.2. Chỉnh hình dạng của đường, vùng và ký tự....................................................................32 3.4.3. Lệnh Combine và Disaggregate .....................................................................................33 3.4.4. Lệnh cắt (Split), lệnh Xoá phần chung (Erase) và lệnh Xoá phần không chung (Erase Outside) một đối tượng.............................................................................................................34 3.4.5. Lệnh Overlay Nodes.......................................................................................................35 3.4.6. Lệnh Buffer (tạo vùng đệm) ...........................................................................................36 3.4.7. Lệnh Enclose ..................................................................................................................37 3.4.8. Lệnh Smooth và Unsmooth ............................................................................................37 3.4.9. Lệnh Convert to Regions và Convert to Polylines .........................................................38 3.4.10. Lệnh Check Regions.....................................................................................................38 CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG DỮ LIỆU THUỘC TÍNH ........................................................... 41 4.1. THIẾT KẾ CẤU TRÚC BẢNG DỮ LIỆU THUỘC TÍNH .............................................41 4.2. NHẬP DỮ LIỆU THUỘC TÍNH......................................................................................42 4.2.1. Nhập dữ liệu từ cửa sổ Browser .....................................................................................42 4.2.2. Nhập dữ liệu bằng lệnh Update Column ........................................................................42 4.3. THAO TÁC VỚI CÁC BẢNG DỮ LIỆU THUỘC TÍNH...............................................45 4.3.1. Xoá Table bằng công cụ của MapInfo............................................................................45 4.3.2. Thay tên Table bằng công cụ của MapInfo ....................................................................45 4.3.3. Nén Table bằng công cụ của MapInfo............................................................................45 4.4. LIÊN KẾT VỚI DỮ LIỆU CÓ SẴN.................................................................................46 4.5. CẬP NHẬT VÀ BỔ SUNG DỮ LIỆU.............................................................................47 4.5.1. Bổ sung số liệu thống kê ................................................................................................47 4.5.2. Bổ sung số liệu do MapInfo tính toán được ...................................................................48 CHƯƠNG 5. CHUYỂN ĐỐI DỮ LIỆU VÀ LƯỚI CHIẾU TRONG MAPINFO ................. 54 5.1. CHUYỂN ĐỔI DỮ LIỆU .................................................................................................54 5.2. THAY ĐỔI HỆ QUY CHIẾU TRONG MAPINFO.........................................................55 5.2.1. Exporting A Map In A Different Projection (Xuất bản đồ trong lưới chiếu khác): .......55 5.2.2. Saving A Copy Of Your Table In A Different Projection (ghi bản chép của bạn với lưới chiếc khác)................................................................................................................................57 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM MAPINFO 1.1. KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA PHẦN MỀM MAPINFO MapInfo là hệ phần mềm GIS chuyên về quản lý dữ liệu và in ấn bản đồ. Ưu điểm nổi bật của phần mềm này là khả năng hỏi đáp cơ sở dữ liệu địa lý mà sử dụng được các tài nguyên của môi trường Windows. Cho đến nay có nhiều chuyên gia đã sử dụng MapInfo đều đánh giá rằng ít có hệ phần mềm nào lại dễ sử dụng và in ấn bản đồ đẹp như MapInfo. Chính vì vậy rất nhiều cơ quan và rất nhiều dự án đã sử dụng MapInfo như một giai đoạn cuối trong quan hệ công nghệ GIS của mình. Các chức năng thường dùng của MapInfo + Trao đổi dữ liệu với các phần mềm khác (Import và Export). + Mô tả các đối tượng bằng các dữ liệu không gian và thuộc tính. + Khả năng hỏi đáp và tạo lập Selection để sửa lỗi dữ liệu cũ, tạo cơ sở dữ liệu mới một cách dễ dàng. + Có khả năng hiển thị số liệu theo 3 cách: Map Windows, Browser và Graph Windows. + MapInfo cung cấp một tập hợp các phím lệnh (button) rất thuận tiện cho việc sửa chữa (Editing) và vẽ (Drawing). + Tạo lập các bản đồ chuyên đề + Trình bày và in ấn các bản đồ dạng Vector với đầy đủ hệ thống ký hiệu. + Ngoài ra MapInfo Corporation đưa ra ngôn ngữ lập trình MapBasic tạo khả năng xây dựng các ứng dụng (Application) riêng trong MapInfo. Cơ sở dữ liệu của MapInfo: + Mô hình dữ liệu thuộc tính (Attribute Data Model): Là mô hình quan hệ, lưu dưới dạng bảng theo hàng và cột. Trong đó các hỏi đáp dữ liệu có thể biểu diễn bằng các phép toán quan hệ, dùng ngôn ngữ tìm kiếm với cấu trúc SQL) + Mô hình dữ liệu không gian (Spatial Data Model): Là mô hình vector trình bày các dữ liệu không gian của đối tượng và được lưu dưới dạng bản đồ. 1.2. THIẾT LẬP CÁC THAM SỐ CƠ SỞ CHO BẢN ĐỒ TRONG MAPINFO 1.2.1. Phép chiếu và hệ toạ độ bản đồ trong MapInfo - Phép chiếu bản đồ là phương pháp mô tả bề mặt trái đất hình cầu về mặt phẳng để tiện cho việc thành lập bản đồ, nhằm để nghiên cứu bề mặt trái đất một cách chi tiết. - Với các quy luật toán học khác nhau ta có những phép chiếu khác nhau. Đây là vấn đề rất quan trọng khi thành lập bản đồ bởi vì ta có thể chọn được phép chiếu tốt nhất, thích hợp nhất đối với những vùng lãnh thổ khác nhau về kích thước cũng như về vị trí địa lý. - Lưới chiếu bản đồ được gắn liền với hình dạng và kích thước cụ thể của trái đất. Những lưới chiếu thường được sử dụng hiện nay như: + UTM (Universal Transverse Mercator) được thành lập dựa trên Elipxoid Everest. + GAUSS được thành lập dựa trên Elipxoid Krassovsky. - Các tham số để xác định lưới chiếu trong MapInfo thường được xác định theo các tham số sau: Tên của hệ toạ độ; Tên lưới chiếu bản đồ; Tên của Elipxoid; Đơn vị toạ độ; Kinh tuyến trung ương; Vĩ tuyến gốc; Hệ số tỷ lệ; Khoảng cách dịch chuyển của trục X; Khoảng cách dịch chuyển của trục Y. Ví dụ trong Hệ toạ độ GAUSS, múi 48 được thể hiện như sau: “Hệ toạ độ GAUSS” Tên hệ toạ độ 8 Số hiệu phép chiếu GAUSS 1001 Số hiệp quả cầu Krassovsky (Datum) 7 Đơn vị toạ độ là M 105 Giá trị kinh tuyến trung ương 0 Giá trị vĩ tuyến gốc 1 Hệ số tỷ lệ đường kinh tuyến trung ương (m) 500.000 Khoảng cách dịch chuyển của trục Y 0 Khoảng cách dịch chuyển của trục X Ta có thể tạo mới 1 hệ toạ độ vào MapInfo bằng 1 trình soạn thảo văn bản bất kỳ với khuôn dạng như trên vào File MapInfo.prj 1.2.2. Quan hệ giữa dữ liệu đồ hoạ và dữ liệu thuộc tính trong MapInfo Có một điểm khác biệt khi ta xem xét, đánh giá một hệ thống GIS và một hệ thống đồ hoạ thông thường là : - Trong hệ đồ hoạ thông thường những phần tử đồ hoạ tồn tại một cách độc lập, ta chỉ có thể “nhìn” thấy chúng chứ không biết gì về những thông tin đi kèm hay còn gọi là những thông tin thuộc tính của chúng. VD: Khi đã số hoá 1 mảnh bản đồ ta chỉ có thể nhìn thấy những thành phần trong bản đồ được thể hiện, mô tả theo những tính chất hình học như trên thực tế. - Trong một hệ thống GIS tất cả những phần tử đồ hoạ đều được thiết kế để có thể lưu trữ, cập nhật, tính toán trên một số những thuộc tính phi đồ hoạ nào đó. VD: Cũng như ví dụ ở trên ngoài những thành phần bản đồ mà ta nhìn thấy, ta còn có thể cập nhật những thông tin liên quan khác về một đối tượng cụ thể nào đó (Ta xét những thông tin liên quan đến một thửa đất) như : + Tên chủ sở hữu thửa đất. + Diện tích thửa. + Ngày đăng ký... - Tóm lại khi xem xét đến một hệ thống GIS ta không những phải quan tâm đến những đối tượng đồ hoạ thông thường mà còn phải rất chú ý trong việc thiết kế, xử lý đối với những thông tin thuộc tính đi kèm. 1.3. CÁC DỮ LIỆU TRONG MAPINFO Khi người dùng tạo ra các table trong Mapinfo, lưu cất các WORKSPACE, nhập hoặc xuất dữ liệu. MAPINFO sẽ tạo ra rất nhiều các file với các phần mở rộng khác nhau. Các file dữ liệu trong MAPINFO bao gồm: - Tên file *.DAT: File dữ liệu dạng bảng tính cho một table format của MAPINFO. - Tên file *.MAP: Chứa thông tin địa lý mô tả các đối tượng trên bản đồ. - Tên file *.TAB: Đây là các file chính cho các table của MAPINFO nó được kết hợp với các file khác như .DAT, DBF… - Tên file *.ID: File index cho các đối tượng đồ hoạ của MAPINFO (file *.DAT). - Tên file *.DBF: File dữ liệu bảng tính format dbase. - Tên file *.MID: Format nhập/xuất dữ liệu dạng bảng của MAPINFO, file *.MID kết hợp với file .MIF. - Tên file .MIF: Format nhập/xuất cho các đối tượng đồ hoạ của MAPINFO, file *.MIF kết hợp với file .MID. Tên file *.TXT: File bảng thuộc tính format ASCII. Tên file *.WKS: File thuộc tính format Lotus 1, 2, 3. Tên file *.WOR: File lưu Workspace trong Mapinfo. 1.4. CÁC KHÁI NIỆM CỦA HỆ THÔNG TIN ĐỊA LÝ GIS TRONG MAPINFO Các đối tượng trên bản đồ được chia ra thành các lớp (LAYER). Một lớp chứa các đối tượng có chung các thuộc tính cần quản lý và cách lưu các thuộc tính này trong máy tính là dưới cùng một dạng (FORMAT). Các đối tượng không gian được chia thành 4 loại sau: + Điểm (POINT). + Đường (LINE). + Vùng (POLYGON). + Chữ (TEXT). Cách thể hiện 4 loại đối tượng không gian trên trong MAPINFO: + Điểm: Xác định bằng một vị trí trong không gian (X, Y). Điểm được thể hiện bằng các ký hiệu (SYMBOL), màu sắc (COLOR), kích cỡ (SIZE). + Vùng: Xác định bằng chuỗi các cặp toạ độ của các đường bao khép kín trong không gian (Xi, Yi). Vùng được thể hiện bằng các loại tô màu (PATTERN), màu sắc (COLOR). + Chữ : Xác định bằng một cặp toạ độ trong không gian (X, Y) và một dòng chữ. Chữ được thể hiện bằng các kiểu chữ (FONT), màu sắc (COLOR), kích cỡ (SIZE), góc nghiêng chữ (ENGLE). Dữ liệu mỗi lớp chia thành 2 loại: - Dữ liệu phi không gian (Attribute Data) lưu dưới dạng một bảng hàng cột (Brown). - Dữ liệu không gian (Spatial Data) lưu dưới dạng bản đồ đã được số hoá (Map). 1.5. CÁCH TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MAPINFO Như đã đề cập ở trên dữ liệu trong MAPINFO được chia thành 2 loại dữ liệu không gian và phi không gian. Trong MAPINFO mỗi loại dữ liệu trên có phương thức tổ chức thông tin khác nhau. 1.5.1. TABLE (Bảng) Trong MAPINFO dữ liệu không gian cũng được phân ra thành các lớp thông tin khác nhau (layer), mỗi lớp thông tin không gian được đặt trong một TABLE. Người dùng có thể thực hiện các thao tác đóng, mở, sửa đổi, lưu cất … các TABLE này. Để tạo thành một TABLE cần có ít nhất là 2 file, file thứ nhất .TAB chứa toàn bộ các cấu trúc của dữ liệu, file thứ hai .DAT chứa dữ liệu thô (gốc). Nếu trong một TABLE có chứa các đối tượng đồ hoạ sẽ có 2 file nữa đi kèm, file .MAP mô tả các đối tượng đồ hoạ và file .ID chứa các tham số chiếu liên kết giữa dữ liệu với các đối tượng đồ hoạ. Một số các TABLE còn có thể thêm file .IND file này cho phép người sử dụng tìm kiếm đối tượng trên bản đồ bằng lệnh Find. 1.5.2. WORKSPACE (Vùng làm việc) Khái niệm thứ 2 cần quan tâm trong MAPINFO là các WORKSPACE. Mỗi TABLE trong MAPINFO chỉ chứa 1 lớp thông tin, trong khi đó trên 1 không gian làm việc có rất nhiều lớp thông tin khác nhau. WORKSPACE chính là phương tiện để gộp toàn bộ lớp thông tin khác nhau lại tạo thành 1 tờ bản đồ hoàn chỉnh với đầy đủ các yếu tố nội dung. Hay nói một cách cụ thể hơn Map Info có khả năng lưu giữ môi trường hiện có bao gồm, trong một Chúng ta thường sử dụng workspace để lưu lại môi trường đang làm việc mà chúng ta muốn tiếp tục về sau như số hoá bản đồ, các lớp dữ liệu và thứ tự những cửa sổ được mở, kích thước và vị trí của chúng trên màn hình, cũng như kiểu chữ, kiểu đường, kiểu biểu tượng,… đã dùng để thể hiện các đối tượng hay, các bảng tính, các biểu đồ; để lưu các bản đồ chuyên đề đã được trang trí và sắp xếp trên trang in (layout). Tập tin có phần mở rộng là *.Wor, gọi là Workspace (môi trường làm việc vào một thời điểm). 1.5.3. BROWSER (bảng hiển thị dữ liệu thuộc tính) Dữ liệu thuộc tính mô tả cho các đối tượng không gian trong MAPINFO được chứa trong một bảng tính có các hàng và cột (với hàng là các bảng ghi và cột là các trường dữ liệu). 1.5.4. MAP (cửa sổ hiển thị dữ liệu bản đồ) Dữ liệu bản đồ (địa lý) của các đối tượng không gian nhằm mô tả vị trí, hình dáng trong một hệ thống toạ độ nhất định. Một cửa sổ MAP cho phép hiển thị cùng một lúc nhiều lớp thông tin (Layer) khác nhau hoặc bật tắt hiển thị một lớp thông tin nào đó. 1.5.5. LAYOUT (trình bày in ấn) Cho phép người sử dụng kết hợp các browser, các cửa sổ bản đồ, biểu đồ và các đối tượng đồ hoạ khác vào một trang in từ đó có thể gửi kết quả ra máy in hoặc máy vẽ. 1.6. KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁT KHỎI PHẦN MỀM MAPINFO 1.6.1. Khởi động phần mềm MapInfo Sau khi cài đặt xong MapInfo, hệ điều hành sẽ tạo ra một biểu tượng trên thanh chương trình. Nhấn đúp chuột vào Icon của MapInfo trên màn hình hoặc thực hiện như sau: Start  Programs  MapInfo  MapInfo Professional 8.5 SCP Màn hình xuất hiện LOGO của MapInfo và hộp thoại Quick Start Hộp thoại này gồm các nội dung: - Restore Previous Session: Phục hồi lại tình trạng làm việc trước đó. - Open Last Used Workspace: Mở trang làm việc sử dụng lần cuối cùng. Phía dưới tuỳ chọn này hiện ra tên của tập tin workspace đã mở ra lần trước. - Open a Workspace: Mở một trang làm việc (workspace) đã có. - Open a Table: Mở một bảng thông tin đã có. Ta có thể nhấn Cancel để vào menu chính của MapInfo. 1.6.2. Thoát khỏi phần mềm MapInfo Khi muốn thoát khỏi MapInfo ta thực hiện như sau: File  Exit. Xuất hiện hộp thoại Save Modified Table Data. + Save: Ghi các Table một cách có lựa chọn. + Save All: Ghi tất cả các Table đang biên tập. Discard: Không ghi dữ liệu trong các Table đã bị thay đổi một cách có lựa chọn. Discard All: Không ghi dữ liệu trong tất cả các Table đã bị thay đổi. Sau đó hệ thống sẽ thoát ra ngoài. CHƯƠNG 2. THỰC ĐƠN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA NÓ 2.1. HỆ THỐNG THỰC ĐƠN TRONG MAPINFO 2.1.1. Thực đơn File Thực đơn (Menu) File trong MapInfo có một số chức năng như sau: - New Table: Tạo một lớp thông tin mới. Sau khi ra lệnh tạo mới hệ thống xuất hiện cửa sổ New Table. + Open New Browser: Tạo một lớp dữ liệu dưới dạng bảng biểu. + Open New Mapper: Tạo một lớp dữ liệu dưới dạng bản đồ hoặc bản vẽ. + Add to Current Mapper: Thêm một lớp dữ liệu vào WorkSpace có sẵn. - Open: Mở một hoặc nhiều tập tin có định dạng được MapInfo hỗ trợ. - Open DBMS Connection: Mở một cơ sở dữ liệu nằm ngoài MapInfo