Kế toán kiểm toán - Chương 3: Phương pháp tính giá

Khái niệm và sự cần thiết của phương pháp tính giá I.Yêu cầu và nguyên tắc của phương pháp tính giá II.Nội dung và trình tự tính giá tài sản mua vào V.Nội dung và trình tự tính giá SP, dịch vụ sản xuất V.Nội dung và trình tự tính giá (giá vốn) SP, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ và giá vật tưxuất dùng cho SX-KD

pdf56 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1391 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 3: Phương pháp tính giá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ I. Khái niệm và sự cần thiết của phương pháp tính giá II. Yêu cầu và nguyên tắc của phương pháp tính giá III.Nội dung và trình tự tính giá tài sản mua vào IV. Nội dung và trình tự tính giá SP, dịch vụ sản xuất V. Nội dung và trình tự tính giá (giá vốn) SP, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ và giá vật tư xuất dùng cho SX-KD I. KHÁI NIỆM VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ 1. Khái niệm  Tính giá là phương pháp thông tin và kiểm tra sự hình thành và phát sinh chi phí có liên quan đến từng loại vật tư, SP, hàng hoá, dịch vụ  Thực chất của việc tính giá là xác định giá trị ghi sổ kế toán. 2. Sự cần thiết của phương pháp Trong điều kiện kinh tế TT, nhờ sử dụng phương pháp tính giá, kế toán đã theo dõi, phản ánh được 1 cách tổng hợp và kiểm tra được các đối tượng hạch toán kế toán bằng thước đo tiền tệ  Nhờ có tính giá, kế toán tính toán và xác định được toàn bộ CP bỏ ra có liên quan đến việc thu mua, SX, chế tạo và tiêu thụ từng loại vật tư, SP và so với kết quả thu được để đánh giá hiệu quả KD nói chung cũng như hiệu quả kinh doanh từng mặt hàng, từng loại SP, dịch vụ và từng hoạt động KD nói riêng.  Là 1 trong 4 phương pháp của HTKT, tính giá vừa có tính độc lập tương đối, vừa có quan hệ chặt chẽ với 3 phương pháp còn lại: chứng từ, đối ứng tài khoản, tổng hợp- cân đối kế toán  Nhờ có tính giá, kế toán mới ghi nhận, phản ánh được các đối tượng khác nhau của kế toán vào CT, TK và tổng hợp các thông tin khác nhau qua các báo cáo. Tính giá vật tư, TS, hàng hoá, dịch vụ buộc phải dựa trên thông tin do CT, TK và các báo cáo cung cấp rồi tổng hợp lại Không cùng lúc: hầu hết TS của DN được hình thành dần trong 1 khoảng thời gian nhất định (thu mua, xây dựng, lắp đặt, chế tạo...) => Kế toán phải kết hợp các phương pháp HTKT khác nhau để ghi nhận sự hình thành giá trị TS (cả giá trị ban đầu và giá trị tăng thêm) 1. YÊU CẦU  CHÍNH XÁC: (THƯỚC ĐO HIỆN VẬT -> THƯỚC ĐO GIÁ TRỊ) => QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH  THỐNG NHẤT: VỀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN GIỮA CÁC DN KHÁC NHAU, THỐNG NHẤT GIỮA CÁC KÌ: => SỐ LIỆU CÓ THỂ SO SÁNH ĐƯỢC GIỮA CÁC THỜI KÌ VÀ CÁC DN VỚI NHAU  TRÁCH NHIỆM CỦA NN: CÓ QUI ĐỊNH THỐNG NHẤT VỀ VIỆC TÍNH GIÁ GIỮA CÁC LOẠI TS TRONG TOÀN BỘ NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN II. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC CỦA PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ 2. NGUYÊN TẮC TÍNH GIÁ NG.TẮC 1: XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ PHÙ HỢP - ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ PHẢI PHÙ HỢP VỚI ĐỐI TƯỢNG THU MUA, SX VÀ TIÊU THỤ - CÓ THỂ LÀ TỪNG LOẠI VẬT TƯ, HÀNG HOÁ, TS MUA VÀO - TUỲ TỪNG ĐIỀU KIỆN NHẤT ĐỊNH, ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ CÓ THỂ MỞ RỘNG HAY THU HẸP LẠI (DỰA VÀO ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪNG LOẠI VẬT TƯ, HÀNG HOÁ, SẢN PHẨM MUA VÀO, SX RA, ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SX, TRÌNH ĐỘ VÀ YÊU CẦU QUẢN LÍ...) NGTẮC 2: PHÂN LOẠI CHI PHÍ HỢP LÍ THEO LĨNH VỰC CP: (CP THU MUA, SX, BÁN HÀNG) THEO CHỨC NĂNG CP: (SX, TIÊU THỤ, QUẢN LÍ) THEO QUAN HỆ VỚI KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH: (BIẾN PHÍ, ĐỊNH PHÍ)..... 4 LOẠI CP (THEO LĨNH VỰC/PHẠM VI CP) + CHI PHÍ THU MUA: TOÀN BỘ CÁC KHOẢN CP PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC THU MUA VẬT TƯ, TS, HÀNG HOÁ NHƯ CP VẬN CHUYỂN, BỐC DỠ, BẢO QUẢN, CP BỘ PHẬN THU MUA, HAO PHÍ TRONG ĐỊNH MỨC, CP LẮP ĐẶT, CHẠY THỬ, CP KHO-HÀNG-BẾN BÃI... + Chi phí SX: là những CP phát sinh liên quan đến việc SX, chế tạo SP, thực hiện lao vụ, dịch vụ trong phạm vi phân xưởng, bộ phận SX. Gồm CP nguyên, vật liệu trực tiếp: là những CP về nguyên, vật liệu chính, phụ, nhiên liệu mà đơn vị bỏ ra có liên quan trực tiếp đến việc SX, chế tạo SP hay thực hiện lao vụ, dịch vụ CP nhân công trực tiếp: là số thù lao phải trả cho số LĐ trực tiếp chế tạo SP hay thực hiện lao vụ, dịch vụ cùng với các khoản trích cho các quĩ BHXH, KPCĐ, BHYT theo chế độ qui định (phần tính vào CP kinh doanh) Chi phí sản xuất chung: bao gồm toàn bộ các CP phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sx (trừ CP vật liệu và NCTT + Chi phí bán hàng: là CP phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ SP, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ như . CP nhân viên bán hàng . CP vật liệu, bao gói . CP dụng cụ bán hàng +Chi phí quản lí doanh nghiệp: gồm toàn bộ các khoản CP mà DN đã bỏ ra có liên quan đến việc tổ chức, điều hành, quản lí hoạt động SX-KD . CP quản trị DN . CP quản lí hành chính NGTẮC 3: LỰA CHỌN TIÊU THỨC PHÂN BỔ CHI PHÍ THÍCH ỨNG Mức CP phân bổ cho từng đối tượng Tổng CP từng loại cần phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng = x Tiêu thức cần phân bổ phải căn cứ vào tình hình cụ thể, dựa trên quan hệ của CP với đối tượng tính giá -CP v/c, bốc dỡ hàng hoá thu mua có thể phân bổ theo trọng lượng, số lượng, thể tích,... -CP SX chung có thể phân bổ theo tiền lương CNSX chiếm tỉ trọng lớn trong tổng CP hoặc theo CP VL chính tiêu hao.... III. NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ TÀI SẢN MUA VÀO 1. Nội dung tính giá tài sản mua vào Để tiến hành hoạt động SXKD, các DN cần các yếu tố cơ bản: (hình thành chủ yếu là do DN mua sắm, tuyển dụng) - Lao động (sức LĐ): (tiền mua sức LĐ chi trả sau khi có kết quả) - TLLĐ - Đối tượng LĐ => Việc tính giá các yếu tố CP đầu vào thực chất là tính giá VL, dụng cụ, hàng hoá,TS mua vào. 2. Trình tự tính giá tài sản mua vào BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ MUA CỦA TS: GỒM Trị giá mua của TS = giá mua ghi trên hoá đơn người bán không VAT + Thuế không được hoàn lại (nếu có) Giảm giá hàng mua và CKTM (nếu có) - BƯỚC 2: TẬP HỢP TOÀN BỘ CHI PHÍ PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ TRÌNH THU MUA TS. Chi phí thu mua TS gồm: -CP vận chuyển, bốc dỡ -CP bộ phận thu mua -CP liên quan đến kho hàng, bến bãi, hao hụt trong định mức Giá thực tế của TS = giá mua ghi trên hoá đơn người bán khôn g VAT + Thuế không được hoàn lại (nếu có) Các chi phí thu mua phát sinh (vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, thuế, kho, bãi) Giảm giá hàng mua và CKTM (nếu có) - BƯỚC 3: TỔNG HỢP CP VÀ TÍNH RA GIÁ BAN ĐẦU (GIÁ THỰC TẾ) CỦA TS. + VD: DN A tiến hành mua sắm 1 số vật liệu phục vụ cho SX, gồm -VL B: 10.000kg, giá mua cả thuế VAT 10% là 220.000.000đ -VL C: 40.000kg x 16.500đ/kg = 660.000.000đ (đã bao gồm VAT 10%) các CP vận chuyển, bốc dỡ số VL trên thực tế phát sinh: 12.500.000đ - Yêu cầu: Tính giá thực tế TS mua vào của DN A Để tính giá thực tế TS mua vào, cần phân bổ CP thu mua cho từng loại (B, C) theo trọng lượng vận chuyển, bốc dỡ: 12.500.000 +CP thu mua phân bổ cho VL B = -------------------------- = 2.500.000 10.000 + 40.000 +CP thu mua phân bổ cho VL C = 12.500.000 – 2.500.000 = 10.000.000 -Giá thực tế của VL B: + nếu tính VAT theo phương pháp trực tiếp = 220.000.000 + 2.500.000 = 222.500.000 222.500.000 + Giá đơn vị VL B = ------------------- = 22.250 (đ/kg) 10.000 + nếu tính VAT theo phương pháp khấu trừ = 200.000.000 + 2.500.000 = 202.500.000 202.500.000 + Giá đơn vị VL B = ------------------- = 20.250 (đ/kg) 10.000 -Giá thực tế của VL C: + nếu tính VAT theo phương pháp trực tiếp = 660.000.000 + 10.000.000 = 670.000.000 đ 670.000.000 + Giá đơn vị VL C = ------------------- = 16.750(đ/kg) 40.000 + nếu tính VAT theo phương pháp khấu trừ = 600.000.000 + 10.000.000 = 610.000.000 610.000.000 + Giá đơn vị VL C = ------------------- = 15.250 (đ/kg) 40.000 MÔ HÌNH TÍNH GIÁ VL, CC, HÀNG HOÁ MUA VÀO -ÁP DỤNG: + TRONG CÁC DN SX (LÀ DN TIẾN HÀNH THU MUA CÁC LOẠI VL, CC ĐỂ ĐƯA VÀO SX, CHẾ TẠO SP) + CÁC DN KINH DOANH HÀNG HOÁ (... THỰC HIỆN VIỆC THU MUA HÀNG HOÁ ĐỂ BÁN) - ĐỂ TÍNH TOÁN CHÍNH XÁC GIÁ THÀNH SX VÀ GIÁ VỐN HÀNG HOÁ, CÁC DN NÀY CẦN PHẢI TÍNH ĐƯỢC GIÁ THỰC TẾ CỦA VT ĐƯA VÀO SX VÀ GIÁ VỐN HÀNG MUA VÀO  Do vậy, giá của VL, CC, hàng hoá gồm 2 bộ phận không thể tách rời là Giá mua và Chi phí thu mua TrÞ gi¸ mua Chi phÝ thu mua Giá mua (trừ giảm giá hàng mua và CKTM Cộng các khoản thuế không được hoàn lại CP v/c, bốc dỡ CP kho hàng, bến bãi CP bộ phận thu mua CP hao hụt trong định mức MÔ HÌNH TÍNH GIÁ TSCĐ TSCĐ là những TS có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài -Tính giá thực tế ban đầu của TSCĐ (nguyên giá): - Tính giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn Giá trị còn lại Nguyên giá (giá ban đầu) Giá trị hao mòn (giá trị khấu hao luỹ kế) -= Nguyên giá TSCĐ mua ngoài Giá mua ghi trên hoá đơn người bán không VAT Các chi phí thu mua phát sinh (vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử) += Các khoản thuế không được hoàn lại Giảm giá hàng mua và CKTM (nếu có) + - IV. NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ SẢN XUẤT 1. NỘI DUNG TÍNH GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ SẢN XUẤT 2. TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ SẢN XUẤT BƯỚC 1: TẬP HỢP CPTT (VLTT, NCTT) CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ BƯỚC 2: TẬP HỢP VÀ PHÂN BỔ CPSX CHUNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ CÓ LIÊN QUAN BƯỚC 3: XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SPDD CUỐI KÌ BƯỚC 4: TÍNH RA TỔNG GIÁ THÀNH SP VÀ GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ SP Tổng giá thành SP, dịch vụ hoàn thành Giá trị SP, dịch vụ dở dang đầu kì Chi phí SX thực tế phát sinh trong kì += Giá trị SP, dịch vụ dở dang cuối kì - Giá thành đơn vị SP, dịch vụ = Tổng giá thành SP, dịch vụ hoàn thành Số lượng SP, dịch vụ hoàn thành XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SPDD THEO SẢN LƯỢNG ƯỚC TÍNH TƯƠNG ĐƯƠNG Dựa vào mức độ hoàn thành và số lượng SPD D để qui SPD D thành SP hoàn thành Tiêu chuẩn qui đổi thường dựa vào giờ công hoặc tiền lương định mức áp dụng: tính các CP chế biến XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SPDD THEO 50% CHI PHÍ CHẾ BIẾN Giá trị SPD D Giá trị NVL chính nằm trong SPD D (theo định mức) 50% CP chế biến so với thành phẩm += XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SPDD THEO CHI PHÍ VẬT LIỆU CHÍNH Giá trị SPD D chỉ bao gồm giá trị VL chính tiêu hao, còn toàn bộ giá trị CP chế biến dồn hết cho thành phẩm Giá trị SPDDCK đối với CP VL chính VL chính DDĐK= x VL chính phát sinh trong kì + Số lượng SP hoàn thành trong kì + Số lượng SP dở dang cuối kì Số lượng SP dở dang cuối kì XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SPDD THEO CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP HOẶC THEO CHI PHÍ TRỰC TIẾP Giá trị SPD D chỉ bao gồm CP vật liệu trực tiếp hoặc CP trực tiếp (NVL TT và NCTT) mà không tính đến các CP khác XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ SPDD THEO CHI PHÍ ĐỊNH MỨC HOẶC KẾ HOẠCH Căn cứ vào các định mức tiêu hao (hoặc CP kế hoạch) cho các khâu, các bước, các công việc trong quá trình chế tạo SP để xác định giá trị SPDD Giá trị SPDD ĐK CPSX phát sịnh trong kì + CP NVL TT + CP NC TT + CP SX chung Tổng giá thành SP, dịch vụ hoàn thành Giá trị SPDD CK MÔ HÌNH TÍNH GIÁ SP, DỊCH VỤ SẢN XUẤT V. NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ (GIÁ VỐN SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ TIÊU THỤ VÀ GIÁ VẬT TƯ XUẤT DÙNG CHO SXKD) 1. Nội dung 2. Trình tự Bước 1: Xác định số lượng SP, hàng hoá, dịch vụ theo từng loại và theo từng khách hàng cùng với số lượng VL, CC xuất dùng cho SXKD Bước 2: Xác định giá đơn vị của từng loại hàng xuất bán, xuất dùng: -SP, dịch vụ: giá thành SX -Hàng hoá: đơn giá mua -Vật tư xuất dùng: giá thực tế xuất kho Bước 3: Phân bổ CP thu mua cho hàng tiêu thụ (với KD thuơng mại) theo tiêu thức phù hợp (số lượng trọng lượng..) Giá thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho Giá đơn vị bình quân x PHƯƠNG PHÁP GIÁ ĐƠN VỊ BÌNH QUÂN Phương pháp giá đơn vị bình quân được sử dụng dưới 2 dạng Giá đơn vị bình quân cả kì dự trữ Giá đơn vị bình quân cả kì dự trữ Giá thực tế hàng tồn ĐK Số lượng hàng tồn ĐK = Tổng giá thực tế hàng nhập trong kì Tổng số lượng hàng nhập trong kì + + đuợc xác định sau khi kết thúc kì hoạch toán (tháng, quí) nên có thể ảnh hưởng đến công tác quyết toán. ưu: cách tính đơn giản, ít tốn công sức Giá đơn vị bình quân cuối kì trước Giá đơn vị bình quân cuối kì trước Giá thực tế hàng tồn ĐK (cuối kì trước) Số lượng hàng thực tế tồn kho ĐK (cuối kì trước) = ưu: đơn giản, cung cấp kịp thời giá xuất trong kì Nhược: kết quả không chính xác, nếu giá của kì trước và kì này có sự biến động lớn Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập Giá đơn vị bình quân sau lần nhập N Giá thực tế hàng tồn trước lần nhập N Số lượng hàng tồn trước lần nhập N = Giá thực tế hàng nhập lần N Số lượng hàng nhập lần N + + ƯU: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CHÍNH XÁC VÀ ĐẢM BẢO TÍNH KỊP THỜICỦA SỐ LIỆU KẾ TOÁN, VỪA PHẢN ÁNH KỊP THỜI TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ CẢ NHƯỢC: KHỐI LƯỢNG TÍNH TOÁN NHIỀU, CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THEO TRỊ GIÁ HÀNG TỒN KHO CUỐI KÌ TRÊN CƠ SỞ GIÁ MUA THỰC TẾ CUỐI KÌ Giá thực tế hàng xuất kho = Giá thực tế hàng tồn đầu kì Giá thực tế hàng tồn cuối kì - Giá thực tế hàng nhập trong kì + Giá thực tế hàng tồn kho CK = Số lượng hàng tồn kho CK Đơn giá mua lần cuối trong kì x Trong đó ƯU: ĐƠN GIẢN, NHANH CHÓNG NHƯỢC: ĐỘ CHÍNH XÁC KHÔNG CAO, KHÔNG PHẢN ÁNH ĐƯỢC SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ CẢ PHƯƠNG PHÁP NHẬP TRƯỚC, XUẤT TRƯỚC (FIFO) Theo phương pháp này, kế toán giả sử hàng nhập vào trước sẽ được xuất ra trước. Xuất hết số nhập trước mới được xuất đến số nhập sau. Xuất của đợt nhập nào lấy theo giá nhập của đợt nhập đó Phương pháp này phù hợp với điều kiện giá cả ổn định, và doanh nghiệp có ít loại hàng, không thường xuyên xuất dùng PHƯƠNG PHÁP NHẬP SAU, XUẤT TRƯỚC (LIFO) Theo phương pháp này, kế toán giả sử hàng nhập vào sau sẽ được xuất ra trước. Xuất hết số nhập sau mới sử dụng đến số nhập trước đó. Xuất của đợt nhập nào lấy theo giá nhập của đợt nhập đó. Phương pháp này phù hợp với điều kiện giá cả ổn định, và doanh nghiệp có ít loại hàng, không thường xuyên xuất dùng PHƯƠNG PHÁP GIÁ THỰC TẾ ĐÍCH DANH Theo phương pháp này, giá thực tế xuất được xác định theo trị giá của từng chiếc hay từng lô hàng và giữ nguyên từ lúc nhập kho, nhập quĩ cho đến lúc xuất kho xuất quĩ. ưu: chính xác Nhược: phức tạp, chỉ sử dụng với những mặt hàng có giá trị cao, mật độ nhập, xuất ít (kinh doanh vàng, bạc, đá quí...) PHƯƠNG PHÁP GIÁ HẠCH TOÁN (HỆ SỐ GIÁ) Theo phương pháp này, kế toán sử dụng giá kế hoạch hoặc giá ổn định của 1 loại hàng nào đó. Coi đó là giá hạch toán để phản ánh tình hình biến động của hàng trong kì. Cuối kì sẽ điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực tế theo công thức Giá thực tế hàng xuất hoặc tồn kho = Giá hạch toán của hàng xuất hoặc tồn kho CK Hệ số giáx Trong đó: Hệ số giá Giá thực tế của hàng tồn ĐK và nhập trong kì Giá hạch toán của hàng tồn ĐK và nhập trong kì = VD: Tình hình tồn kho và nhập, xuất hàng X trong tháng 1/N của DN B như sau: -Tồn kho ĐK: 10.000 đơn giá 20.000đ/kg -Trong tháng + Ngày 3 nhập 15.000kg, đơn giá 20.500đ/kg + Ngày 4 xuất kho 12.000 kg cho SXSP + Ngày 8 xuất kho 7.000 kg cho SXSP + Ngày 15 mua nhập kho 10.000kg, đơn giá 21.000đ/kg + Ngày 25 xuất kho 8.000kg góp liên doanh, liên kết dài hạn + Ngày 28 xuất kho 3.000kg để cho vay. Yêu cầu: tính giá hàng X và tồn kho cuối kì theo các phương pháp tính đã nghiên cứu Giả sử - giá hạch toán là giá hàng tồn đầu kì - đơn giá mua chưa bao gồm VAT Phương pháp nhập trước- xuất trước Giá thực tế của X xuất ngày 4 = (10.000 x 20.000) + (2.000 x 20.500) = 241.000.000 Giá thực tế của X xuất ngày 8 = 7.000 x 20.500 = 143.500.000 Giá thực tế của X xuất ngày 25 = (6.000 x 20.500) + (2.000 x 21.000) = 165.000.000 Giá thực tế của X xuất ngày 28 = 3.000 x 21.000 = 63.000.000 Tổng giá thực tế hàng X xuất tháng 1/N = 612.300.000 Tồn kho CK = 5.000 x 21.000 = 105.000.000 Phương pháp nhập sau- xuất trước Giá thực tế của X xuất ngày 4 = 12.000 x 20.500 = 246.000.000 Giá thực tế của X xuất ngày 8 = (3.000 x 20.500) + (4.000 x 20.000)= 141.500.000 Giá thực tế của X xuất ngày 25 = 8.000 x 21.000 = 168.000.000 Giá thực tế của X xuất ngày 28 = (2.000 x 21.000) + (1.000 x 20.000) = 62.000.000 Tổng giá thực tế hàng X xuất tháng 1/N = 617.300.000 Tồn kho CK = 5.000 x 20.000 = 100.000.000 Phương pháp giá thực tế bình quân - Bình quân cả kì dự trữ Giá đơn vị bình quân cả kì dự trữ 200.000 + (15.000 x 20.500) + ( 10.000 x 21.000) = 10.000 + 15.000 + 10.000 = 20.500đ/kg Tổng giá thực tế xuất X = 30.000 x 20.500 = 615.000.000đ Tồn: 5.000 x 20.500 = 102.500.000 -Bình quân cuối kì trước đơn giá bình quân cuối kì trước = 20.000đ/kg Tổng giá thực tế xuất X = 30.000 x 20.000 = 600.000.000đ Tồn: tồn ĐK + tổng nhập – tổng xuất = 200.000.000 + (15.000 x 20.500 + 21.000 x 10.000) – 600.000.000 = 117.500.000đ -Bình quân sau mỗi lần nhập Giá đơn vị bình quân nhập sau ngày 3/N (10.000 x 20.000) + ( 15.000 x 20.500) = 10.000 + 15.000 = 20.300đ/kg Giá thực tế xuất ngày 4 = 12.000 x 20.300 = 243.600.000 Giá thực tế xuất ngày 8 = 7.000 x 20.300 = 142.100.000 Giá đơn vị bình quân nhập sau ngày 15/N (6.000 x 20.300) + ( 10.000 x 21.000) = 6.000 + 10.000 = 20.737,5đ/kg Giá thực tế xuất ngày 25 = 8.000 x 20.737,5 = 165.900.000 Giá thực tế xuất ngày 28 = 3.000 x 20.737,5 = 103.687.500 Tổng xuất = 613.812.500 Tồn = 103.687.500 Hệ số giá 717.500 35.000 x 20.000 = = 1,025 Giá thực tế của X xuất trong kì = (30.000 x 20.000) x 1,025 = 615.000.000 Giá thực tế tồn kho CK của X = (5.000 x 20.000) x 1,025 = 102.500.000 HẾT CHƯƠNG 3