Kiến trúc xây dựng - Định mức sử dụng vật tư

ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU DÙNG TRONG CÔNG TÁC BÊ TÔNG I. ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI VẬT LIỆU CÁC LOẠI VỮA BÊ TÔNG Định mức cấp phối vật liệu tính cho 1m3 vữa bêtông dùng để lập định mức dự toán, lập kế hoạch, quản lý vật tư của các doanh nghiệp xây dựng. Vật liệu để sản xuất vữa bêtông là những vật liệu có quy cách, chất lượng theo đúng các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành của Nhà nước. Số lượng vật liệu trong định mức chưa tính đến hao hụt ở các khâu: vận chuyển, bảo quản và thi công cũng như độ dôi của cát. Trong thi công phải căn cứ vào tính chất vật liệu, điều kiện thi công cụ thể để tiến hành tính toán và thí nghiệm xác định cấp phối vật liệu vữa bêtông phù hợp nhằm bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật của công trình. Các bảng định mức có ghi phụ gia thì việc sử dụng là bắt buộc. Tỷ lệ % lượng phụ gia sử dụng được giới hạn như sau: - Phụ gia dẻo hóa: Tỷ lệ không vượt quá 6% khối lượng xi măng ghi trong bảng định mức. - Phụ gia siêu dẻo: Tỷ lệ không vượt quá 15% khối lượng xi măng ghi trong bảng định mức.

doc85 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kiến trúc xây dựng - Định mức sử dụng vật tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT TƯ (Theo văn bản số 1784/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng V/v Công bố định mức vật tư trong xây dựng) ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU DÙNG TRONG CÔNG TÁC BÊ TÔNG I. ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI VẬT LIỆU CÁC LOẠI VỮA BÊ TÔNG Định mức cấp phối vật liệu tính cho 1m3 vữa bêtông dùng để lập định mức dự toán, lập kế hoạch, quản lý vật tư của các doanh nghiệp xây dựng. Vật liệu để sản xuất vữa bêtông là những vật liệu có quy cách, chất lượng theo đúng các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành của Nhà nước. Số lượng vật liệu trong định mức chưa tính đến hao hụt ở các khâu: vận chuyển, bảo quản và thi công cũng như độ dôi của cát. Trong thi công phải căn cứ vào tính chất vật liệu, điều kiện thi công cụ thể để tiến hành tính toán và thí nghiệm xác định cấp phối vật liệu vữa bêtông phù hợp nhằm bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật của công trình. Các bảng định mức có ghi phụ gia thì việc sử dụng là bắt buộc. Tỷ lệ % lượng phụ gia sử dụng được giới hạn như sau: - Phụ gia dẻo hóa: Tỷ lệ không vượt quá 6% khối lượng xi măng ghi trong bảng định mức. - Phụ gia siêu dẻo: Tỷ lệ không vượt quá 15% khối lượng xi măng ghi trong bảng định mức. I.1.1. Định mức cấp phối vật liệu 1m3 vữa bê tông 1. Xi măng PCB 30 Độ sụt 2¸4 cm Số hiệu Loại vật liệu - quy cách Mác bê tông Vật liệu dùng cho 1m3 vữa bêtông Xi măng (kg) Cát vàng (m3) Đá (Sỏi) (m3) Nước (lít) Phụ gia 01.0001 01.0002 01.0003 01.0004 01.0005 Đá dmax = 10mm (Cỡ 0,5 x 1cm) 100 150 200 250 300 228 293 357 430 465 0,504 0,478 0,455 0,418 0,419 0,859 0,846 0,832 0,819 0,819 195 195 195 198 186 dẻo hoá 01.0006 01.0007 Đá dmax = 20mm [(40¸70)% cỡ 0,5 x 1cm và 100 150 216 278 0,506 0,483 0,870 0,857 185 185 01.0008 01.0009 01.0010 (60¸30)% cỡ 1 x 2cm] 200 250 300 339 401 435 0,460 0,435 0,435 0,844 0,832 0,832 185 185 174 dẻo hoá 01.0011 01.0012 Đá dmax = 40mm [(40¸70)% cỡ 1 x 2cm và 100 150 205 263 320 0,506 0,486 0,462 0,884 0,869 0,860 175 175 175 01.0013 01.0014 01.0015 (60¸30)% cỡ 2 x 4cm] 200 250 300 380 450 0,443 0,406 0,843 0,830 175 180 01.0016 01.0017 Đá dmax = 70mm [(40¸70)% cỡ 2 x 4cm và 100 150 193 248 302 0,506 0,489 0,468 0,896 0,882 0,871 165 165 165 01.0018 01.0019 01.0020 (60¸30)% cỡ 4 x 7cm] 200 250 300 358 418 0,448 0,423 0,857 0,845 165 165 Độ sụt 6¸8 cm Số hiệu Loại vật liệu - quy cách Mác bê tông Vật liệu dùng cho 1m3 vữa bêtông Xi măng (kg) Cát vàng (m3) Đá (Sỏi) (m3) Nước (lít) Phụ gia 01.0021 01.0022 01.0023 01.0024 01.0025 Đá dmax = 10mm (Cỡ 0,5 x 1cm) 100 150 200 250 300 240 308 379 457 483 0,486 0,462 0,430 0,390 0,402 0,851 0,834 0,825 0,809 0,813 205 205 205 210 193 dẻo hoá 01.0026 01.0027 Đá dmax = 20mm [(40¸70)% cỡ 0,5 x 1cm và 100 150 228 293 0,484 0,466 0,868 0,847 195 195 01.0028 01.0029 (60¸30)% cỡ 1 x 2cm] 200 250 357 430 0,441 0,407 0,833 0,825 195 195 01.0030 300 453 0,416 0,828 181 dẻo hoá 01.0031 Đá dmax = 40mm 100 216 0,491 0,874 185 01.0032 [(40¸70)% cỡ 1 x 2cm và 150 278 0,469 0,860 185 01.0033 (60¸30)% cỡ 2 x 4cm] 200 339 0,446 0,846 185 01.0034 250 401 0,419 0,837 185 01.0035 300 423 0,432 0,840 169 dẻo hóa 01.0036 Đá dmax = 70mm 100 205 0,492 0,885 175 01.0037 [(40¸70)% cỡ 2 x 4cm và 150 263 0,473 0,871 175 01.0038 (60¸30)% cỡ 4 x 7cm] 200 320 0,449 0,861 175 01.0039 250 380 0,431 0,845 175 01.0040 300 450 0,393 0,832 180 Độ sụt 14¸17 cm Số hiệu Loại vật liệu - quy cách Mác bê tông Vật liệu dùng cho 1m3 vữa bêtông Xi măng (kg) Cát vàng (m3) Đá (Sỏi) (m3) Nước (lít) Phụ gia 01.0041 Đá dmax = 10mm 150 308 0,506 0,789 205 dẻo hoá 01.0042 (Cỡ 0,5 x 1cm) 200 375 0,475 0,780 205 dẻo hoá 01.0043 250 458 0,430 0,766 211 dẻo hoá 01.0044 300 503 0,423 0,764 201 siêu dẻo 01.0045 Đá dmax = 20mm 150 294 0,511 0,800 195 dẻo hoá 01.0046 [(40¸70)% cỡ 0,5x1cm 200 359 0,484 0,788 195 dẻo hoá và 432 0,447 0,777 198 01.0047 (60¸30)% cỡ 1 x 2cm] 250 475 0,439 0,774 190 dẻo hoá 01.0048 300 siêu dẻo 01.0049 Đá dmax = 40mm 150 281 0,513 0,811 186 dẻo hoá 01.0050 [(40¸70)% cỡ 1 x 2cm 200 342 0,492 0,797 186 dẻo hoá và 406 0,459 0,792 186 01.0051 (60¸30)% cỡ 2 x 4cm] 250 450 0,449 0,786 180 dẻo hoá 01.0052 300 siêu dẻo 01.0053 Đá dmax = 70mm 150 267 0,517 0,821 177 dẻo hoá 01.0054 [(40¸70)% cỡ 2 x 4cm 200 326 0,493 0,810 177 dẻo hoá và 386 0,468 0,800 177 01.0055 (60¸30)% cỡ 4 x 7cm] 250 450 0,437 0,788 181 dẻo hoá 01.0056 300 dẻo hóa 2. Xi măng PCB 40 Độ sụt 2¸4 cm Số hiệu Loại vật liệu - quy cách Mác bê tông Vật liệu dùng cho 1m3 vữa bêtông Xi măng (kg) Cát vàng (m3) Đá (Sỏi) (m3) Nước (lít) Phụ gia 01.0057 Đá dmax = 10mm 150 244 0,498 0,856 195 01.0058 (Cỡ 0,5 x 1cm) 200 293 0,479 0,846 195 01.0059 250 341 0,461 0,835 195 01.0060 300 390 0,438 0,829 195 01.0061 350 450 0,406 0,816 200 01.0062 400 465 0,419 0,819 186 dẻo hoá 01.0063 Đá dmax = 20mm 150 231 0,483 0,868 185 01.0064 [(40¸70)% cỡ 0,5 x 1cm 200 278 0,483 0,857 185 và 324 0,466 0,847 185 01.0065 (60¸30)% cỡ 1 x 2cm] 250 370 0,448 0,838 185 01.0066 300 421 0,424 0,827 187 01.0067 350 435 0,435 0,832 174 01.0068 400 dẻo hoá 01.0069 Đá dmax = 40mm 150 219 0,501 0,880 175 01.0070 [(40¸70)% cỡ 1 x 2cm 200 263 0,486 0,869 175 và 01.0071 (60¸30)% cỡ 2 x 4cm] 250 350 0,455 0,849 175 01.0072 300 394 0,351 0,843 175 01.0073 350 450 0,406 0,830 180 01.0074 400 01.0075 Đá dmax = 70mm 150 206 0,503 0,892 165 01.0076 [(40¸70)% cỡ 2 x 4cm 200 248 0,489 0,882 165 và 289 0,476 0,870 165 01.0077 (60¸30)% cỡ 4 x 7cm] 250 330 0,459 0,864 165 01.0078 300 371 0,441 0,854 165 01.0079 350 418 0,423 0,845 167 01.0080 400 Độ sụt 6¸8 cm Số hiệu Loại vật liệu - quy cách Mác bê tông Vật liệu dùng cho 1m3 vữa bêtông Xi măng (kg) Cát vàng (m3) Đá (Sỏi) (m3) Nước (lít) Phụ gia 01.0081 Đá dmax = 10mm 150 256 0,481 0,847 205 01.0082 (Cỡ 0,5 x 1cm) 200 308 0,462 0,834 205 01.0083 250 359 0,440 0,827 205 01.0084 300 412 0,414 0,819 205 01.0085 350 479 0,357 0,806 213 01.0086 400 483 0,402 0,813 193 dẻo hoá 01.0087 Đá dmax = 20mm 150 244 0,485 0,857 195 01.0088 [(40¸70)% cỡ 0,5 x 1cm và 200 293 0,466 0,847 195 và 341 0,447 0,838 195 01.0089 (60¸30)% cỡ 1 x 2cm] 250 390 0,427 0,829 195 01.0090 300 450 0,392 0,818 200 01.0091 350 453 0,416 0,828 181 01.0092 400 dẻo hoá 01.0093 Đá dmax = 40mm 150 231 0,486 0,869 185 01.0094 [(40¸70)% cỡ 1 x 2cm 200 278 0,468 0,860 185 và 324 0,452 0,849 185 01.0095 (60¸30)% cỡ 2 x 4cm] 250 370 0,433 0,841 185 01.0096 300 421 0,410 0,830 187 01.0097 350 423 0,432 0,840 169 01.0098 400 dẻo hóa 01.0099 Đá dmax = 70mm 150 219 0,488 0,882 175 01.0100 [(40¸70)% cỡ 2 x 4cm 200 263 0,473 0,871 175 và 306 0,458 0,860 175 01.0101 (60¸30)% cỡ 4 x 7cm] 250 350 0,441 0,851 175 01.0102 300 394 0,422 0,844 175 01.0103 350 450 0,393 0,832 180 01.0104 400 Độ sụt 14¸17 cm Số hiệu Loại vật liệu - quy cách Mác bê tông Vật liệu dùng cho 1m3 vữa bêtông Xi măng (kg) Cát vàng (m3) Đá (Sỏi) (m3) Nước (lít) Phụ gia 01.0105 Đá dmax = 10mm 150 256 0,527 0,799 205 dẻo hoá 01.0106 (Cỡ 0,5 x 1cm) 200 308 0,506 0,789 205 dẻo hoá 01.0107 250 358 0,483 0,783 205 dẻo hoá 01.0108 300 412 0,457 0,774 206 dẻo hoá 01.0109 350 439 0,461 0,774 195 siêu dẻo 01.0110 400 503 0,423 0,764 201 siêu dẻo 01.0111 Đá dmax = 20mm 150 245 0,531 0,809 195 dẻo hoá 01.0112 [(40¸70)% cỡ 0,5x1cm 200 294 0,512 0,800 195 dẻo hoá và 343 0,491 0,790 195 01.0113 (60¸30)% cỡ 1 x 2cm] 250 392 0,468 0,785 195 dẻo hoá 01.0114 300 450 0,439 0,774 200 dẻo hoá 01.0115 350 475 0,439 0,774 190 dẻo hoá 01.0116 400 siêu dẻo 01.0117 Đá dmax = 40mm 150 233 0,531 0,821 186 dẻo hoá 01.0118 [(40¸70)% cỡ 1 x 2cm 200 281 0,512 0,811 186 dẻo hoá và 327 0,495 0,802 186 01.0119 (60¸30)% cỡ 2 x 4cm] 250 374 0,475 0,794 186 dẻo hoá 01.0120 300 425 0,450 0,780 188 dẻo hoá 01.0121 350 450 0,450 0,786 180 dẻo hoá 01.0122 400 siêu dẻo 01.0123 Đá dmax = 70mm 150 222 0,535 0,829 177 dẻo hoá 01.0124 [(40¸70)% cỡ 2 x 4cm 200 267 0,517 0,821 177 dẻo hoá và 312 0,497 0,814 177 01.0125 (60¸30)% cỡ 4 x 7cm] 250 356 0,481 0,804 177 dẻo hoá 01.0126 300 400 0,463 0,796 177 dẻo hoá 01.0127 350 450 0,437 0,788 181 dẻo hoá 01.0128 400 dẻo hoá 3. Bêtông chống thấm nước Định mức cấp phối vật liệu 1m3 bêtông có mác và độ chống thấm M150-B2, M200-B4 (khi sử dụng xi măng PCB 30) và M250-B6, M300-B8 (khi sử dụng xi măng PCB 30 và PCB 40), M400-B10 (khi sử dụng xi măng PCB 40) tính theo các mức tương ứng quy định trong điểm 1, 2 mục I.1.1 và được điều chỉnh theo nguyên tắc và trị số như sau: - Lượng xi măng tăng thêm 5%. - Lượng cát tăng thêm 12%. - Lượng đá giảm tương ứng với khối lượng xi măng và cát tăng lên. 4. Bêtông cát mịn - Định mức cấp phối vật liệu 1m3 bêtông sử dụng cát mịn (mô đun độ lớn M = 1,5¸2,0) có các mác từ M300 trở xuống (khi sử dụng xi măng PCB 30 và PCB 40) tính theo các mức tương ứng quy định trong điểm 1, 2 mục I.1.1 nói trên và điều chỉnh theo nguyên tắc và trị số như sau: + Lượng xi măng tăng thêm 5%. + Lượng cát giảm đi 12%. + Lượng đá tăng lên tương ứng với hiệu số khối lượng cát giảm đi và xi măng tăng. - Khi dùng cát mịn để làm bêtông chống thấm M150-B2, M200-B4, M250-B6 và M300-B8 (khi sử dụng xi măng PCB 30 và PCB 40) thì riêng lượng hao phí xi măng và cát trong định mức cấp phối của mác bêtông tương ứng quy định ở điểm 1, 2 mục I.1.1 được điều chỉnh như sau: + Lượng xi măng tăng thêm 10% + Lượng cát giảm bằng khối lượng xi măng tăng 5. Bêtông chịu uốn (sử dụng làm đường, sân bãi) Định mức cấp phối cho bêtông chịu uốn mác 150/25; 200/30; 250/35; 300/40; 350/45 tính theo cấp phối của bêtông các mác tương ứng quy định khi sử dụng xi măng PCB 30 và xi măng PCB 40 được điều chỉnh theo nguyên tắc sau: - Lượng xi măng tăng thêm 5% - Lượng cát tăng thêm 12% - Lượng đá giảm tương ứng với khối lượng xi măng và cát tăng lên. 6. Bêtông không co ngót Định mức cấp phối vật liệu 1m3 bêtông không co ngót cho các loại mác vữa tính theo định mức quy định trong điểm 1, 2 mục I.1.1 được điều chỉnh theo nguyên tắc và trị số như sau: - Lượng xi măng tăng thêm 5% - Bổ sung tỷ lệ phụ gia nở cần pha thêm bằng 6% khối lượng xi măng (với bêtông độ sụt 2¸4 cm); 8% (với bêtông độ sụt 6¸8 cm) và 10% (với bêtông độ sụt 14¸17 cm). - Lượng cát giảm tương ứng với tổng khối lượng xi măng tăng và phụ gia pha thêm. I.1.2. Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bêtông đặc biệt Số hiệu Loại bêtông Vật liệu dùng cho 1m3 vữa bêtông Loại vật liệu – quy cách Đơn vị Số lượng 01.0129 Bêtông gạch và M50 Gạch vỡ m3 0,893 Vữa xi măng hoặc vữa tam hợp mác 25 m3 0,525 01.0130 Bêtông gạch và M75 Gạch vỡ m3 0,893 Vữa xi măng hoặc vữa tam hợp mác 50 m3 0,525 01.0131 Bêtông than xỉ cách nhiệt Than xỉ m3 0,890 Vữa xi măng hoặc vữa tam hợp mác 25 m3 0,500 01.0132 Bêtông bọt cách nhiệt Xút kg 0,200 Nhựa thông kg 0,650 Keo da trâu kg 0,850 Dầu nhờn lít 9,000 Xi măng PCB 30 kg 300,000 Nước lít 186 01.0133 Bêtông chịu nhiệt mác 100 (loại 2000C ¸ 3000C) Xi măng PCB 30 Kg 251,000 Cát vàng M3 0,452 Đá nham thạch 5¸20 M3 0,958 Nước lít 195 01.0134 Bêtông chịu nhiệt mác 150 (loại 3000C ¸ 5000C) Xi măng PCB 30 kg 301,00 Cát vàng m3 0,463 Đá nham thạch 5¸20 m3 0,909 Nước lít 195 01.0135 Bêtông chịu nhiệt mác 200 (loại 5000C) Xi măng PCB 40 kg 302,00 Bột samốt kg 90,45 Cát vàng m3 0,432 Đá nham thạch 5¸20 m3 0,840 Nước lít 195 01.0136 Bêtông chịu nhiệt mác 200 (loại 300oC) Xi măng PCB 40 kg 342,00 Cát vàng m3 0,494 Đá nham thạch 5¸20 m3 0,832 Nước lít 195 01.0137 Bêtông chịu nhiệt mác 200 (loại 12000C ¸ 14000C) Xi măng AC 40 kg 352,00 Bột samốt kg 352,00 Sạn chịu lửa kg 392,00 Gạch và chịu lửa m3 0,787 Nước lít 195 01.0138 Bêtông chịu nhiệt mác 300 (loại 5000C) Xi măng PCB 40 kg 422,00 Cát vàng m3 0,452 Đá nham thạch 5¸20 m3 0,818 01.0139 Bêtông chịu nhiệt mác 300 (loại 5000C) Xi măng PCB 30 kg 432,00 Cát vàng m3 0,431 Đá nham thạch 5¸20 m3 0,883 Nước lít 195 01.0140 Bêtông chịu axít Bột thạch anh kg 495,00 Cát thạch anh kg 518,00 Đá thạch anh 5¸20 kg 1005,00 Thuỷ tinh nước Na2SiO3 kg 289,00 Thuốc trừ sâu NaSiF6 kg 42,00 01.0141 Bêtông chống mòn (phoi thép) Xi măng PCB 30 kg 370,00 Cát vàng m3 0,520 Đá dăm 5¸20 m3 0,708 Phoi thép kg 318,00 Nước lít 195 01.0142 Bêtông vôi puzơlan mác 50 Bột Puzơlan kg 335,00 Nếu dùng vôi bột kg 110,00 Nếu dùng vôi tôi lít 205,00 Cát mịn M = 1,5 ¸ 2 m3 0,500 Bột Puzơlan kg 0,880 Nước (khi dùng vôi bột) lít 210 01.0143 Bêtông vôi puzơlan mác 40 Bột Puzơlan kg 270,00 Nếu dùng vôi bột kg 90,00 Nếu dùng vôi tôi lít 160,00 Cát mịn M = 1,5 ¸ 2 m3 0,50 Gạch vỡ m3 0,88 Nước (khi dùng vôi bột) lít 210 01.0144 Bêtông vôi puzơlan mác 30 Bột Puzơlan kg 185,00 Nếu dùng vôi bột kg 60,00 Nếu dùng vôi tôi lít 115,00 Cát mịn M = 1,5 ¸ 2 m3 0,50 Bột Puzơlan m3 0,88 Nước (khi dùng vôi bột) lít 210 01.0145 Bêtông vôi puzơlan mác 50 có thêm 20% xi măng Bột Puzơlan kg 270,00 Xi măng PCB 30 kg 90,00 Nếu dùng vôi bột kg 90,00 Nếu dùng vôi tôi lít 160,00 Cát mịn M = 1,5 ¸ 2 m3 0,50 Gạch vỡ m3 0,88 Nước (khi dùng vôi bột) lít 210 01.0146 Bêtông vôi puzơlan mác 40 có thêm 20% xi măng Bột Puzơlan kg 215,00 Xi măng PCB 30 kg 75,00 Nếu dùng vôi bột kg 75,00 Nếu dùng vôi tôi lít 140,00 Cát mịn M = 1,5 ¸ 2 m3 0,50 Gạch vỡ m3 0,88 Nước (khi dùng vôi bột) lít 210 01.0147 Bêtông vôi puzơlan mác 30 có thêm 20% xi măng Bột Puzơlan kg 90,00 Xi măng PCB 30 kg 30,00 Nếu dùng vôi bột kg 30,00 Nếu dùng vôi tôi lít 55,00 Cát mịn M = 1,5 ¸ 2 m3 0,50 Gạch vỡ m3 0,88 Nước (khi dùng vôi bột) lít 100 II. ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU LÀM VÁN KHUÔN, CÂY CHỐNG CHO CÔNG TÁC BÊ TÔNG II.1. Bê tông đúc tại chỗ 1. Mức sử dụng luân chuyển và bù hao hụt - Ván khuôn chỉ được dùng gỗ nhóm VII, nhóm VIII. - Gỗ làm ván khuôn đúc bêtông tại chỗ phải sử dụng luân chuyển 5 lần bình quân cho các loại gỗ, cho các loại kết cấu bêtông, từ lần thứ 2 trở đi mỗi lần được bù hao hụt 13%. - Đối với ván khuôn, nẹp gông làm bằng gỗ thông dùng cho tất cả các loại bêtông đúc tại chỗ thì sử dụng luân chuyển 5 lần, từ lần thứ 2 trở đi được bù hao hụt 20%. - Gỗ chống ván khuôn bêtông phải sử dụng 10 lần, từ lần thứ 2 trở đi mỗi lần được bù hao hụt 10% so với lần đầu. - Trường hợp dùng tre chống ván khuôn thì 1 cây gỗ 10 x 10 dài bình quân 7m thay bằng 2 cây tre d 8cm và tre phải luân chuyển 3 lần, từ lần thứ 2 trở đi thì mỗi lần được bù hao hụt 10% so với lần đầu). - Nếu dùng sắt U, I thay gỗ làm cây chống thì cứ một cây gỗ 10 x 10 cm dài 7m được thay bằng một thanh thép U, I nhưng phải luân chuyển 250 lần không bù hao hụt. - Đinh các loại và dây buộc ghi trong bảng định mức không phải sử dụng luân chuyển. Trừ một số trường hợp đặc biệt, số lần luân chuyển quy định như sau: - Ván khuôn thân mố, thân trụ, mũ mố, mũ trụ cầu, hầm lò được sử dụng luân chuyển 4 lần, từ lần thứ 2 trở đi được bù hao hụt 3%. - Ván khuôn dùng đổ bêtông các công trình thuỷ công (như ván khuôn ống xi phông) thì được sử dụng luân chuyển 3 lần không có bù hao hụt - Tất cả các loại gỗ: tròn bất cập phân, gỗ hộp, ván dùng làm sàn để vật liệu, cầu công tác, sàn đạo, palê v.v. Phải sử dụng luân chuyển 8 lần, từ lần thứ 2 trở đi mỗi lần được bù hao hụt 15 % so với lần đầu. - Tà vẹt chồng nề phải sử dụng luân chuyển 24 lần, không có bù hao hụt. - Dàn tán rivê, cạo gỉ, sơn cầu phải luân chuyển làm xong 50 khoang cầu, không có bù hao hụt. - Các loại bu lông, đinh đỉa, đinh Crăm pông dùng trong ván khuôn, cầu công tác... phải sử dụng luân chuyển 15 lần, không có bù hao hụt. - Thép và tôn dùng làm ván khuôn đúc bêtông tại chỗ cho các loại kết cấu phải luân chuyển 80 lần, không bù hao hụt. 2. Các định mức vật liệu làm sàn để vật liệu và cầu công tác - Các định mức dùng làm các loại sàn để vật liệu có chiều cao 1m. Trường hợp sàn để vật liệu có chiều cao khác thì tính như sau: + Đối với sàn làm bằng tà vẹt chồng nề thì định mức tà vẹt và đinh đỉa bằng định mức tà vẹt và đinh đỉa của sàn cao 1m nhân với chiều cao sàn (m), còn các loại vật liệu khác giữ nguyên. + Đối với sàn làm bằng palê thì định mức cột giằng và đinh 8cm bằng định mức cột giằng và đinh 8cm của sàn 1m nhân với chiều cao sàn (m), còn các loại vật liệu khác giữ nguyên - Các định mức vật liệu dùng làm các loại cầu công tác có chiều cao 1m. Trường hợp cầu công tác có chiều cao khác thì định mức gỗ cột và giằng bằng định mức gỗ cột và giằng của cầu công tác cao 1m nhân với chiều cao cầu công tác (m), còn các loại vật liệu khác giữ nguyên. II.2. Bê tông đúc sẵn - Định mức ván khuôn, văng chống, nẹp bằng gỗ để đúc sẵn các loại panen 3 mặt (chữ U), nắp đan, nan chớp phải sử dụng luân chuyển 50 lần. Hao hụt các lần sửa chữa đã tính vào trong định mức. - Định mức ván khuôn, văng chống, nẹp bằng gỗ để đúc sẵn các loại panen 4 mặt, các loại cọc, cột đặc, tà vẹt, dầm xà phải sử dụng luân chuyển 40 lần. Hao hụt các lần sửa chữa đã tính vào trong định mức. - Thép và tôn dùng làm ván khuôn đúc sẵn các loại kết cấu bêtông (trừ kết cấu bêtông đúc sẵn dầm cầu) phải luân chuyển 250 lần, không có bù hao hụt. - Định mức sử dụng cho các loại ván khuôn đúc sẵn nào thì tính theo định mức số lần luân chuyển của loại ván khuôn đó. - Ngoài những quy định cụ thể trên đây, còn lại ván khuôn để đúc sẵn các loại bêtông khác, phải sử dụng luân chuyển 30 lần, không bù hao hụt. - Trường hợp phải dùng gỗ thông để làm ván khuôn đúc sẵn các loại kết cấu bêtông, phải sử dụng luân chuyển 20 lần, không bù hao hụt. - Nẹp, đà gông dùng trong thi công bêtông do thiết kế quy định tiết diện cụ thể và được phép dùng gỗ nhóm VI. II.3. Quy định lần luân chuyển + Mỗi lần dỡ ván khuôn là một lần luân chuyển, nếu kéo dài thời hạn để ván khuôn do yêu cầu kỹ thuật trên 30 ngày được tính 2 lần luân chuyển, trên 60 ngày được tính 3 lần luân chuyển... kể từ ngày đổ bêtông. + Đối với các loại vật liệu khác, mỗi lần dỡ khi làm xong một công việc thì được tính 1 lần luân chuyển, nếu kéo dài thời hạn sử dụng do yêu cầu thiết kế thì: - Đối với tre, gỗ làm sàn trộn bêtông, cầu công tác, sàn đạo, palê v.v. kéo dài trên 60 ngày được tính 2 lần luân chuyển, trên 120 ngày được tính 3 lần luân chuyển v.v. - Đối với tà vẹt chồng nề kéo dài trên 90 ngày được tính 2 lần luân chuyển, trên 180 ngày được tính 3 lần luân chuyển ... - Đối với đinh đỉa, bu lông các loại kéo dài trên 30 ngày được tính 2 lần luân chuyển, trên 60 ngày được tính 3 lần luân chuyển ... II.4. Hệ Số luân chuyển - Bảng hệ số luân chuyển này áp dụng để tính toán cho các loại vật liệu phải sử dụng luân chuyển có bù hao hụt. - Đối với các loại vật liệu phải sử dụng luân chuyển nhưng không có bù hao hụt thì không áp dụng bảng này, mà chỉ lấy số lượng ghi trong bảng định mức chia cho số lần luân chuyển là đủ. BẢNG HỆ SỐ LUÂN CHUYỂN Số lần luân chuyển Tỷ lệ bù hao hụt (%) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 15 20 30 3 5 7 0,50 8 0,51 0,34 3 0,35 0,26 1 0,26 0,21 2 0,22 0,17 9 0,18 0,15 6 0,16 0,13 8 0,14 0,12 4 0,13 0,11 4 0,12 0,08 1 0,09 0,06 4 0,74 0,04 8 0,58 9 10 11 12 13 15 17 3 0,51 8 0,52 3 0,52 5 0,52 8 0,53 0 0,53 3 0,53 8 0,54 3 0 0,35 7 0,36 3 0,36 7 0,37 0 0,37 3 0,37 7
Tài liệu liên quan