Kinh tế thương mại, dịch vụ - Chương 3: Hợp đồng mua bán quốc tế

. Khái niệm 1.1. Hợp đồng mua bán hàng hoá HĐMB tài sản: Đ428 Luật Dân Sự 2005: HĐMBTS là thoả thuận: Bên bán có nghĩa vụ giao tài sản và nhận tiền; Bên mua có nghĩa vụ thanh toán và nhận hàng Mua bán hàng hoá Đ3 Luật TM 2005: Mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận. HĐMB hàng hoá: Là thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển vào quyền sở hữu của bên mua tài sản gọi là hàng hoá và được thanh toán; Bên mua có nghĩa vụ thanh toán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá

ppt75 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế thương mại, dịch vụ - Chương 3: Hợp đồng mua bán quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3 HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾI. KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG MBQT1. Khái niệm1.1. Hợp đồng mua bán hàng hoá HĐMB tài sản: Đ428 Luật Dân Sự 2005: HĐMBTS là thoả thuận: Bên bán có nghĩa vụ giao tài sản và nhận tiền; Bên mua có nghĩa vụ thanh toán và nhận hàng Mua bán hàng hoá Đ3 Luật TM 2005: Mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận.HĐMB hàng hoá: Là thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển vào quyền sở hữu của bên mua tài sản gọi là hàng hoá và được thanh toán; Bên mua có nghĩa vụ thanh toán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá1.2. Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tếHĐMBHHQT = HĐMB + yếu tố quốc tế.Căn cứ xác định yếu tố quốc tế của hợp đồnga. Luật quốc tế: Đ1 Công ước Lahaye 1964:Trụ sở thương mại, sự di chuyển của hàng hoá, địa điểm hình thành CH/ chấp nhận CH Đ1 Công ước Viên 1980:Trụ sở thương mạib. Luật Việt Nam Quy chế 4794/ 1991 Bộ Thương nghiệp:Quốc tịch, sự di chuyển của hàng hoá, đồng tiền thanh toán Đ80 Luật Thương Mại 1997: HĐMBHH với thương nhân nước ngoài (thương nhân được thành lập/ được PL nước ngoài thừa nhận)Đ27 Luật Thương Mại 2005: Liệt kê các hình thức của MBHHQTGián tiếp bác bỏ việc căn cứ vào quốc tịchKhái niệm Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế (Hợp đồng mua bán quốc tế) Hợp đồng mua bán quốc tế: Là sự thoả thuận giữa những đương sự có trụ sở thương mại ở các quốc gia khác nhau theo đó một bên gọi là Bên bán (Bên xuất khẩu) có nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu của một bên khác gọi là Bên mua (Bên nhập khẩu) một tài sản nhất định, gọi là hàng hoá ; Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thoả thuận2. Đặc điểm Đặc điểm chung: Tự nguyệnChủ thể là thương nhânQuy định quyền và nghĩa vụ- Tính chất song vụ, bồi hoàn, ước hẹnĐặc điểm riêng:Chủ thể của hợp đồng: có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau hoặc các khu vực hải quan riêng. Đối tượng: Di chuyển qua biên giới/ biên giới hải quan của quốc giaĐồng tiền: Có thể là ngoại tệ với 1 hoặc 2 bênNguồn luật điều chỉnh: Đa dạng, phức tạp + Điều ước thương mại quốc tế + Tạp quán thương mại quốc tế + Án lệ, tiền lệ xét xử + Luật quốc gia 3. Điều kiện hiệu lực của HĐMBHHQT Chủ thể: Hợp pháp Thương nhân Việt Nam và nước ngoài + Đ6 LTM 2005: Thương nhân Việt Nam + Đ16 LTM 2005: Thương nhân nước ngoài=> Quyền kinh doanh XNK: NĐ12 CP/2006, Quyền KDXNK của thương nhân nước ngoài Đối tượng: Hợp pháp Tham khảo NĐ12 CP/2006: Hàng tự do XNK; Hàng XNK có điều kiện; Hàng cấm XNK Hình thức Hợp đồng: Hợp phápĐ27 LTM 2005: Hình thức HĐMBHHQT bằng văn bản, các hình thức có giá trị tương đương văn bản: telex, fax, điện báoNội dung: Hợp phápĐủ những điều khoản chủ yếu bắt buộcLuật Việt Nam+ LTM 1997: 6 đk bắt buộc: tên hàng, số lượng, phẩm chất, giá cả, thanh toán, giao hàng+ LTM 2005: Không quy định+ Đ402 Luật Dân sự 2005: 8 điều khoảnLuật quốc tế:+ CƯ Viên 1980: +) Đ14: Chào hàng: hàng hoá, số lượng, giá cả +) Đ19: 7 yếu tố cấu thành thay đổi cơ bản: Số lượng, giá, phẩm chất, thanh toán, giao hàng, phạm vi trách nhiệm, giải quyết tranh chấp+ Luật Anh: 3 yếu tố: tên hàng, phẩm chất, số lượng+ Luật Pháp: 2 yếu tố: đối tượng, giá cả5. Nội dung1) Các điều khoản trình bày Thông tin về chủ thể Số hiệu và ngày tháng Cơ sở pháp lý Dẫn chiếu, giải thích, định nghĩa một số thuật ngữ sử dụng trong HĐ.2) Các điều khoản và điều kiện Các điều khoản chủ yếu mà pháp luật yêu cầu.+ Điều khoản đối tượng + Điều khoản tài chính + Điều khoản vận tải + Điều khoản pháp lý Các điều khoản tuỳ ý3) Một số lưu ý Nội dung các điều khoản phải chặt chẽ, chi tiết. Từ ngữ HĐ: Chính xác, súc tích, rõ nghĩa Ngôn ngữ : chính thống và phổ biếnII. CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾ 1. TÊN HÀNG1) Tên thương mại của hàng hóa + Tên thông thường + Tên khoa học2) Tên hàng + Tên địa phương sản xuất3) Tên hàng + Tên nhà sản xuất 4) Tên hàng + Nhãn hiệu5) Tên hàng + Quy cách chính của hàng hóa6) Tên hàng + Công dụng7) Tên hàng theo mã số của hàng hóa trong danh mục HSVí dụ- Thuốc lá 555Xe chở khách Huyndai 29 chỗSơn chống gỉĐiều hoà nhiệt độ mã số 8415 2000Tivi Sony 14 inches2. SỐ LƯỢNG2.1. Đơn vị tính Đơn vị tính: cái, chiếc , hòm, kiện. Đơn vị theo hệ đo lường mét hệ ( metric system): MT Đơn vị theo hệ đo lường Anh- Mỹ: LT, ST... Đơn vị tính tập thể: Tá, gross...2.2. Phương pháp quy định số lượng1) Quy định chính xác, cụ thể số lượng hàng hóa2) Quy định phỏng chừnga. Phương pháp quy địnhQuy định một số lượng cụ thể cùng với một khoảng dung sai cho phép hơn kém.b. Dung saiThường biểu hiện theo tỷ lệ %: moreless, +/-, fromtoPhạm vi dung sai quy định trong HĐ hoặc theo tập quán buôn bán: ngũ cốc 5%, cà phê: 3%...Bên lựa chọn dung saiGiá dung sai.3) Điều kiện miễn trừ ( Franchise)a) Tỷ lệ miễn trừ: Là tỷ lệ hao hụt tự nhiênb) Cách thực hiện Miễn trừ không trừ Miễn trừ có trừ2.3. Phương pháp xác định khối lượng2.3.1. Trọng lượng cả bì2.3.2. Trọng lượng tịnh: Trọng lượng tịnh thuần túy: Net net weight Trọng lượng tịnh nửa bì: Semi net weight Trọng lượng cả bì coi như tịnh: Gross weight for net Trọng lượng tịnh theo luật định: Legal NW2.3.3. Trọng lượng bì Trọng lượng bì thực tế : Actual tare Trọng lượng bì bình quân: Average Tare Trọng lượng bì quen dùng: Customary Tare Trọng lượng bì ước tính: estimated tare Trọng lượng bì ghi trên hóa đơn: Invoiced Tare2.3.4. Trọng lượng lý thuyết: Theorical Weight2.3.5. Trọng lượng thương mại 100 + WtcGTM = GTT x 100 + WttGTM : Trọng lượng thương mại của hàng hóaGTT : Trọng lượng thực tế của hàng hóaWtt : Độ ẩm thực tế của hàng hóaWtc : Độ ẩm tiêu chuẩn của hàng hóa2.4. Địa điểm xác định khối lượngXác định tại nơi gửi hàng: Shipped WeightXác định tại nơi dỡ hàng: Landed WeightCác bên tham gia giám định khối lượng: Đại diện bên bán, bên mua hoặc cơ quan giám định Giá trị pháp lý của giấy chứng nhận số lượng2.5. Giấy chứng nhận số lượng Người ban hành: người bán, nhà sản xuất, cơ quan giám định Giá trị hiệu lực : Cuối cùng; tham khảo Ví dụ- 200 chiếc ôtô 4 chỗ ngồi nhãn hiệu Toyota Camry 3.0 - 650 MTS +/- 10% AT SELLER`S OPTION3. CHẤT LƯỢNG3.1. Các cách quy định chất lượng hàng hóa1) Dựa vào mẫu hàng2) Dựa vào sự xem hàng trước3) Dựa vào hiện trạng hàng hóa4) Dựa vào phẩm cấp hoặc tiêu chuẩn5) Dựa vào tài liệu kỹ thuật6) Dựa vào quy cách của hàng hóa7) Dựa vào dung trọng hàng hóa8) Dựa vào các chỉ tiêu đại khái quen dùng FAQ: Phẩm chất bình quân khá GAQ: Phẩm chất bình quân tốt. GMQ: Phẩm chất tiêu thụ tốt9) Dựa vào hàm lượng chất chủ yếu trong hàng hóa10) Dựa vào số lượng thành phẩm thu được từ hàng hóa11) Dựa vào nhãn hiệu hàng hóa12) Dựa vào mô tả hàng hóa3.2. Kiểm tra chất lượng: Inspection1) Địa điểm kiểm tra Cơ sở sản xuất Địa điểm giao hàng Địa điểm hàng đến Nơi sử dụng2) Người kiểm tra Nhà sản xuất Đại diện các bên trong HĐ Tổ chức trung gian3) Chi phí kiểm tra4) Giấy chứng nhận phẩm chấtVí dụPhẩm chất gạo XK 25% tấm- Độ ẩm tối đa 14%- Tạp chất tối đa 0,5%- Hạt vỡ tối đa 25%Hạt nguyên tối thiểu 40%Hạt hư tối đa 2%Hạt bạc bụng không quá 8%Hạt đỏ không quá 4%Phẩm chất cà phê Robusta Việt Nam đã đánh bóng vỏĐộ ẩm không quá 12,5%Hạt đen: 0%Hạt vỡ không quá 0,3%Tạp chất không quá 0,1 %Hạt trên sàn tối thiểu 90% trên cỡ sàn 164. BAO BÌ4.1. Căn cứ quy định điều khoản bao bì Tính chất của hàng hóa Phương thức vận tải Tuyến đường vận chuyển Quy định của pháp luật4.2. Chức năng bao bìXếp dỡ, vận chuyểnQuảng cáo, giới thiệu sản phẩm Bảo quản, tiêu thụ, sử dụng hàng hóa.4.3. Phương pháp quy định- Quy định phù hợp với phương thức vận chuyển: - Quy định cụ thể4.4. Người cung cấp bao bì Bên bán Bên mua Người chuyên chở4.5. Phương thức xác định trị giá bao bì Giá cả của bao bì được tính gộp trong giá hàng hóa: dùng 1 lần, rẻ Giá cả của bao bì do bên mua trả riêng: đắt Giá cả bao bì được tính như giá cả của hàng hóa: GWNVí dụBao bì gạo xuất khẩu Gạo phải đuợc đóng trong bao đay mới trọng lượng tịnh của mỗi bao là 50KG, khỏang 50.6 KG cả bì, khâu tay ở miệng bằng chỉ đay xe đôi thích hợp cho việc bốc vác và vận tải đường biển . Người bán sẽ cung cấp 0.2% bao đay mới miễn phí ngòai tổng số bao được xếp trên tàu.5. ĐIỀU KHOẢN GIAO HÀNG5.1. Thời hạn giao hàng Quy định cụ thể, chính xác Quy định mốc thời gian chậm nhất Quy định khoảng thời gian Quy định kèm điều kiện Quy định chung chung5.2. Địa điểm giao hàng Căn cứ xác định địa điểm giao hàng Điều kiện cơ sở giao hàng Phương thức vận tải Thỏa thuận các bên trong Hợp đồng Cách quy địnhMột địa điểm xác định hay quy định chung chung.5.3. Phương thức giao hàng Giao nhận sơ bộ hay cuối cùng Giao thực tế, giao tượng trưng5.4. Thông báo giao hàng Căn cứ thông báo giao hàng: đkcsgh Số lần thông báo, thời điểm thông báo và nội dung thông báo Nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên liên quan đến việc thông báo giao hàng5.5. Những quy định khác về giao hàng Giao hàng từng phần Chuyển tải B/L đến chậmVí dụVÍ DỤ 1. SHIPMENT:Port of loading: HoChiMinh Main portTime of shipment: July/August 2006.Buyer to give seller at least 5 days preadvice of vessel arrival at loading portLoading condition: Seller guarantee to load at the rate of minimum 1000 MT per weather working day (1000 MT/4gangs/ 4 derrick/day) of 24 consecutive hours, Saturday,Sunday and official holidays excluded unless used then time to countDemurrage/dispatch: USD 3000 / USD 1500 per dayLoading term: when NOR tender before noon, laytime shall be commenced from 13.00 hour on the same day, when NOR tender afternoon, laytime shall be commenced from 8.00 hour on the next day.VÍ DỤ 2 SHIPMENT:Time of shipment: not later than NOV 15.2006Port of loading: Indonexia main portDestination: Saigon portNotice of shipment: within 2 days after the sailing Date of carrying vessel to SR. Vietnam, the seller shall notify by the cable to the buyer the following informations: L/C number, B/L number/ date, port of loading date of shipment expected date of arrival at discharging port.Discharging term: when NOR tender before noon, laytime shall be commenced from 13.00 hour on the same day, when NOR tender afternoon, laytime shall be commenced from 8.00 hour on the next day.Demurrage/dispatch: USD 3000 / USD 1500 per dayDischarging condition: 1000MT/day WWDSHEX EIU6. ĐIỀU KHOẢN GIÁ CẢ6.1. Đồng tiền tính giá Đồng tiền nước xuất khẩu, nhập khẩu hoặc nước thứ ba Theo tập quán buôn bán một số mặt hàng: Dầu mỏ-USD, kim loại màu-GBP Vị thế của các bên trong giao dịch.6.2. Mức giá Giá QT Giá khu vực Giá quốc gia6.3. Phương pháp quy định giá1) Giá cố định2) Giá linh hoạt Xác định mức giá cơ sở Quy định: điều kiện, phương thức, thời điểm xác định lại giá3) Giá quy định sau Không xác định mức giá cơ sở Quy định: điều kiện, phương thức, thời điểm xác định giá4) Giá trượtQuy định các yếu tố:- Giá cơ sở P0- Kết cấu giá- Công thứcP1 = P0 ( F + m* M1/M0 + w *W1/W0)P0, P1 : Giá sản phẩm M0, M1 : Giá nguyên vật liệu W0, W1 : Chi phí nhân công F : Tỷ trọng chi phí cố định m : Tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu W : Tỷ trọng chi phí nhân công Thời điểm 0, 1: Thời điểm HĐ có hiệu lực và thời điểm người sản xuất tập hợp được các yếu tố sản xuất6.4. Cách quy định trong Hợp đồng Đơn giá: Unit price Đồng tiền tính giá/ Mức giá/ Đơn vị tính/ Điều kiện cơ sở giao hàng Tổng giá: Total Price6.5. Giảm giá ( SGK )Ví dụCách quy định trong Hợp đồng: Đồng tiền tính giá/ Mức giá/ đơn vị tính/ điều kiện cơ sở giao hàng.Unit Price: USD15,000.00 per unit CFR Haiphong Port, Vietnam ( Incoterms 2000)Total amount: USD 450,000.00 . ( In words: US dollars Four hundred and fifty thousand only)7. ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN: PAYMENT7.1.Đồng tiền thanh toánCăn cứ thỏa thuận: Vị thế các bên trong giao dịch Tập quán thương mại Hiệp định thương mại Thỏa thuận các bên trong Hợp đồng7.2. Thời hạn thanh toán Trả trước : Ứng trước, CWO, CBD Trả ngay: CAD, COD, Chuyển tiền, Nhờ thu, L/C Trả sau: Ghi sổ, Nhờ thu, L/C Kết hợp7.3. Phương thức thanh toán1. Phương thức ứng trước2. CAD, COD Ngân hàng nước XKĐại diện nhà NK tại nước XKNhà XK1234563. Chuyển tiền Bằng điện : T/T- Telegraphic Transfer Bằng thư : M/T – Mail Transfer SWIFTPaying bankRemitting BankBeneficiaryRemitter123454. Phương thức ghi sổBên bánBên muaNH bên bánNH Bên mua1. Giao hàng2. Báo nợ trực tiếp5. Báo có trên TK bên bán 3. Yêu cầu chuyển Tiền4. Chuyển tiền 4) Nhờ thu4.1. Định nghĩa: Nhờ thu là phương thức thanh toán mà theo đó các ngân hàng sẽ tiếp nhận các chứng từ theo đúng chỉ thị để tiến hành việc thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán hoặc giao các chứng từ theo các điều kiện khác đặt ra.4.2. Phân loạia. Nhờ thu trơn – Clean Collection b. Nhờ thu kèm chứng từ - Documentary Collection Bộ chứng từ nhờ thu: Hối phiếu + Chứng từ thương mại Phương thức: D/P (documents against payment ) hoặc D/A (documents against acceptance), DOTNHỜ THU TRƠNBên bánBên muaNH Bên bán/NH Nhờ thuNH Bên mua/ NH Thu hộ1. Giao hàng2. Lập và chuyển CT3. Chuyển HP+ CTNT5. Xuất trình HP đòi tiền6. Chuyển tiền hàng4.Chuyển HP + CTNTNHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ5. Chứng từ Giao hàng3. Chuyển BCT Nhờ thuBên bánBên muaNH Bên bán/NH Nhờ thuNH Bên mua/NH Thu hộ1. Giao hàng4.D/P,D/ADOT2.Lập BCTNhờ thu6.Báo có5) Tín dụng chứng từ ( Letter of Credit – L/C )a. Định nghĩa: Là sự thỏa thuận mà ngân hàng theo yêu cầu của bên mua cam kết sẽ trả tiền cho bên bán hoặc cho bất cứ người nào theo lệnh của bên bán khi bên bán xuất trình các chứng từ và thực hiện đầy đủ các yêu cầu được quy định trong thư tín dụng.b. Phân loại Huỷ ngang / không hủy ngang Xác nhận/ không xác nhận Trả ngay / trả chậm Dự phòng Giáp lưngc. Nội dung cần quy định trong điều khoản TT Loại thư tín dụng Người hưởng lợi/ người yêu cầu mở L/C Trị giá L/C, đồng tiền thanh toán. Ngân hàng phát hành, NH thông báo Phương thức thanh toán Thời hạn của L/C Bộ chứng từ xuất trình thanh toánd. Trình tự thanh toán Người mua yêu cầu ngân hàng mở L/C Người bán chấp nhận L/C mở cho mình hưởng lợi Quy trình thanh toán bằng L/CBên bánBên muaNH Bên bán(ngân hàng thông báo)NH Bên mua(ngân hàng phát hành)1. Giao hàng2. Lập và xuất trình BCT thanh toán 5. Chứng từ giao hàng4. Tiến hành thủ tục thanh toán3.Chuyển bộ CTThanh toánVí dụViệc thanh toán được thực hiện bằng thư tín dụng không hủy ngang trả tiền ngay, bằng đồng đô la Mỹ với trị giá thư tín dụng bằng 100% tổng trị giá HĐ cho bên bán hưởng lợi. Thư tín dụng được mở tại Ngân hàng có uy tín của Hàn quốc, thông báo qua Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Thư tín dụng được mở ít nhất 45 ngày trước khi giao hàng.Thư tín dụng được thanh tóan ngay khi người hưởng lợi xuất trình bộ chứng từ giao hàng sau: Hối phiếu ký phát đòi tiền ngân hàng phát hành Bộ gốc đầy đủ (3/3) vận đơn đường biển hoàn hảo, ghi rõ “ hàng đã bốc”, theo lệnh ngân hàng phát hành, thông báo cho người mua. 03 bản gốc hóa đơn thương mại đã ký 03 bản gốc Chứng nhận chất lượng và số lượng do một cơ quan giám định có uy tín tại nước XK xác nhận. 03 bản Chứng nhận xuất xứ do VCCI phát hành Giấy chứng nhận bảo hiểm, có thể chuyển nhượng, ký hậu để trống, điều kiện bảo hiểm A, bảo hiểm 110% tổng trị giá hóa đơn bằng đồng đô la Mỹ. Thông báo giao hàng trong đó chỉ rõ số Hợp đồng, Thư tín dụng, hàng hóa, số lượng, chất lượng, tên tàu, tên người chuyên chở, cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng, ETA, ETD,... Chứng nhận của bên hưởng lợi rằng một bộ chứng từ không chuyển nhượng được đã gửi cho bên mua bằng DHL trong vòng 03 ngày kể từ ngày vận đơn, kèm theo hóa đơn biên nhận DHL.8. ĐIỀU KHOẢN BẢO HÀNHKhái niệm: Bảo hành là sự bảo đảm của người bán về chất lượng hàng hóa trong một thời gian nhất định. Thời hạn này được gọi là thời hạn bảo hành. 8.1. Phạm vi bảo hành8.2. Thời hạn bảo hành Căn cứ xác định: tính chất hàng hóa, quan hệ của các bên trong thương vụ Quy định thời gian bảo hành8.3. Trách nhiệm và nghĩa vụ các bên Trách nhiệm bên bán: khắc phục những khuyết tật của hàng hóa do lỗi của mình hay trong quá trình sản xuất: Sửa chữa, Thay thế, Thanh toán cho người mua các chi phí liên quan tới việc khắc phục Nghĩa vụ bên mua: vận hành, sử dụng hàng hóa đúng hướng dẫn và khi phát hiện có khuyết tật của hàng hóa phải giữ nguyên trạng và nhanh chóng mời đại diện các bên có liên quan đến xác nhận và yêu cầu bảo hành. Một số trường hợp không được bảo hành: các bộ phận dễ hao mòn; hao mòn tự nhiên của hàng hóa; do lỗi của bên mua. Ví dụĐiều 8: Bảo hành sản phẩm 8.1 Bên bán cam kết bảo hành sản phẩm trong vòng 20.000 km đầu tiên hoặc 12 tháng kể từ ngày giao hàng ( tuỳ theo điều kiện nào đến trước). Bên bán chỉ bảo hành những lỗi do Nhà sản xuất Hyundai Motor gây nên. 8.2 Bên bán cam kết cung cấp cho Bên mua phụ tùng bảo hành, bảo dưỡng và thay thế, thậm chí với thời gian 3 năm kể từ khi Hyundai Motor ngừng sản xuất những loại xe trên.9. ĐIỀU KHOẢN KHIẾU NẠI9.1. Khái niệmKhiếu nại là việc một bên trong giao dịch yêu cầu bên kia phải giải quyết những tổn thất hoặc thiệt hại mà bên kia gây ra hoặc đã vi phạm cam kết quy định trong hợp đồng.9.2. Đối tượng khiếu nại: Nhà XK, Nhà NK, Người chuyên chở, Công ty BH9.2.Thời hạn khiếu nại Tính chất hàng hóa Quan hệ, thoả thuận của các bên trong hợp đồng. Luật định Luật TM 2005 Đ318 1. Ba tháng, kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về số lượng hàng hoá;2. Sáu tháng, kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về chất l­ượng hàng hoá; trong trường hợp hàng hoá có bảo hành thì thời hạn khiếu nại là ba tháng, kể từ ngày hết thời hạn bảo hành;3. Chín tháng, kể từ ngày bên vi phạm phải hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc trong trư­ờng hợp có bảo hành thì kể từ ngày hết thời hạn bảo hành đối với khiếu nại về các vi phạm khác.9.3. Quyền hạn và nghĩa vụ của các bêna. Bên bị khiếu nại Xem xét đơn khiếu nại trong thời gian quy định và khẩn trương phúc đáp lại bên khiếu nại Xác nhận lại vấn đề khiếu nại Phối hợp với bên khiếu nại để giải quyếtb. Bên khiếu nại Giữ nguyên trạng hàng hóa, bảo quản hàng hóa cẩn thận Thu thập các chứng từ cần thiết làm căn cứ khiếu nại Khẩn trương thông báo cho các bên liên quan Lập và gửi hồ sơ khiếu nại trong thời gian khiếu nại Hợp tác với bên bị khiếu nại để giải quyết KN9.4 Hồ sơ khiếu nạiThư khiếu nạiBiên bản giảm định và các chứng từ có liên quan. Biên bản cơ quan bảo hiểmYêu cầu của bên khiếu nại về việc giải quyết khiếu nại (tuỳ thuộc vào mức độ thực tế vi phạm)Giao hàng bổ sung thiếu hụtHoàn tiềnSửa chữa, thay thế với chi phí bên bánGiảm giá.Bồi thường những lợi ích mà đáng lẽ bên khiếu nại được hưởng nếu không có sự vi phạmHồ sơ lô hàng: hợp đồng, B/L, chứng nhận số lượng, chất lượng, COR, ROROC, COS,..Điều 9: Khiếu nại hàng hoá9.1 Trường hợp khi nhận hàng phát hiện lỗi do Bên bán, cách xử lý cụ thể như sau:Nếu thiếu chi tiết, bộ phận so với Hợp đồng: Bên mua thống kê chi tiết thiếu ứng với số khung và số máy của Bộ khung gầm cụ thể và ký xác nhận.Nếu hư hỏng, gây vỡ: Mời Vinacontrol lập Biên bản tình trạng và xác định nguyên nhân.9.2 Trong vòng 7 ngày, Bên mua phải gửi cho Bên bán các Biên bản nói trên. Bên bán có trách nhiệm đền bù tổn thất và gửi cho Bên mua những chi tiết thiếu hoặc hư hỏng do lỗi của mình chậm nhất là 15 ngày kể từ khi nhận được thông báo của Bên mua và có biện pháp khắc phục ngay những thiếu sót trong những lô hàng tiếp theo.10. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG/ MIỄN TRÁCH10.1.Khái niệmBất khả kháng (BKK) là những hiện tượng, sự kiện có tính chất khách quan, không thể lường trước được nằm ngoài tầm kiểm sóat của con nguời, không thể khắc phục được, xảy ra sau khi ký kết Hợp đồng và cản trở việc thực hiện các nghĩa vụ của Hợp đồng. 10.2. Quyền và nghĩa vụ các bêna. Quyền Bên gặp BKK: Miễn thi hành nghĩa vụ trong khoảng thời gian xảy ra BKK cộng thêm thời gian cần thiết để khắc phục hậu quả. Trường hợp BKK kéo dài quá thời gian quy định thì một bên (bên bị ảnh hưởng tới quyền lợi) có quyền xin hủy HĐ mà không phải bồi thường. b. Nghĩa vụ Bên gặp BKK: Thông báo BKK bằng văn bản. Xác nhận lại trong thời gian quy định và kèm theo giấy chứng nhận BKK của cơ quan chức năng.Luật TM 2005 - Đ296: 1. Trong trường hợp bất khả kháng các bên có thể thỏa thuận kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng ; nếu các bên không có thỏa thuận hay không thỏa thuận được thì thờ
Tài liệu liên quan