Lập trình web Asp.net với C# - Chương IV: Một số gói phần mềm văn phòng

Gói phần mềm MS Office là một sản phẩm của hãng Microsoft nhằm giúp các nhân viên văn phòng xử lý các công việc hàng ngày của mình như: soạn thảo văn bản, tính toán, lưu trữ và xử lý dữ liệu,. MS Office được hầu hết các công ty trên toàn thế giới sử dụng Các thành phần ứng dụng hay được sử dụng nhiều nhất là: MS-Word, Exel và Powerpoint Các phiên bản: MS Office 2000, 2003, 2007, 2010.

pptx91 trang | Chia sẻ: thuychi16 | Lượt xem: 697 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lập trình web Asp.net với C# - Chương IV: Một số gói phần mềm văn phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỘT SỐ GÓI PHẦN MỀM VĂN PHÒNGBài giảng Khoa hệ thống thông tin quản lýChương IVNỘI DUNG209/10/2012Gói phần mềm MS OfficeAGói phần mềm OpenOffice BChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòngA- Gói phần mềm MS Office I- Giới thiệu chung về MS Office II- Phần mềm soạn thảo văn bản MS Word 2007309/10/2012Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòngI- Giới thiệu chung về MS OfficeGói phần mềm MS Office là một sản phẩm của hãng Microsoft nhằm giúp các nhân viên văn phòng xử lý các công việc hàng ngày của mình như: soạn thảo văn bản, tính toán, lưu trữ và xử lý dữ liệu,..MS Office được hầu hết các công ty trên toàn thế giới sử dụngCác thành phần ứng dụng hay được sử dụng nhiều nhất là: MS-Word, Exel và PowerpointCác phiên bản: MS Office 2000, 2003, 2007, 2010.409/10/2012A- Gói phần mềm MS OfficeChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòngII- Phần mềm soạn thảo văn bản MS Word 2007509/10/2012A- Gói phần mềm MS OfficePhong cách soạn thảo chuyên nghiệp là gì?Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/20126 Nhấn phím 10 ngón Nhập lõi văn bản trước, định dạng và chèn đối tượng sau Hoàn thành nhanh Trình bày đẹp Bố cục rõ ràng để nổi bật nội dung chính Biết cách định dạng để gây ấn tượng cho người đọc Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/20127Em sẽ kể anh ngheChuyện con thuyền và biển“Từ ngày nào chẳng biếtThuyền nghe lời biển khơiCánh hải âu, sóng biếcĐưa thuyền đi muôn nơiLòng thuyền nhiều khát vọngVà tình biển bao laThuyền đi hoài không mỏiBiển vẫn xa ... còn xaVí dụ về nhập thô văn bảnChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/2012Tin học đại cương8Vănbảnđã địnhdạng09/10/20129Văn bản nhập thô ban đầuChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/2012Tin học đại cương10Văn bản đã được hoàn thiện09/10/2012Tin học đại cương12 1- Giới thiệu chung MS WORD là một phần mềm soạn thảo văn bản thuộc bộ MS OFFICE của hãng Microsoft xuất hiện lần đầu với phiên bản 1.0, cho đến nay là MS WORD 2010 đang lưu hành rộng rãi. Ngoài các tính năng thông dụng của một phần mềm soạn thảo văn bản, nó còn có những công cụ hữu hiệu như: kiểm tra, sửa lỗi chính tả tự động, tạo macro, gõ tắt để nhập nhanh văn bản ..,.. Với giao diện đồ họa thân thiện cùng các tính năng nâng cao, người dùng có thể xử lý hầu hết các yêu cầu đặt ra cho công việc soạn thảo văn bản mang tính chuyên nghiệp như: nhúng, liên kết văn bản với các đối tượng và các chương trình ứng dụng khác.09/10/201213 2.1- Khởi động WORDC1: nhấn đúp vào biểu tượng trên màn hình nền Destop.Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201214 2.1- Khởi động WORDC2: nhấn Start - All Programs - Microsoft Office - Microsoft Office Word 2007Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201215 2.1- Khởi động WORD C3: tìm và thi hành file: WINWORD.EXEChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201216 2.2- Thoát khỏi WORD C1: nhấn , chọn CloseC2: nhấn biểu tượng C3: nhấn Alt + F4 Chú ý: nếu chưa lưu giữ tệp lần nào thì xuất hiện Message Box: Yes: ghi tệp trước khi thoát,No: thoát không ghi tệp,Cancel: hủy lệnh thoát.Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201217 3- Giới thiệu màn hình MS WORD 2007Thanh công cụ Quick AccessThanh tiêu đềCác Tab trên RibbonRibbonCác nhóm RibbonKhung tài liệuThanh trạng tháiCác nút ViewCác nút và thanh trượt ZoomOffice ButtonChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòngOffice Button: chứa các lệnh fileThanh công cụ Quick Access: chứa các lệnh thường được sử dụng nhiều nhất. Các thao tác thêm vào thanh Quick Access- Chọn Office Button/Word Options- Chọn Customize, chọn lệnh mong muốn, nhấn Add - CloseRibbon: - Gồm 3 thành phần chính: Tab (thẻ), Group (nhóm), Command Button (các nút lệnh)- Các nút lệnh liên quan với nhau được gom vào một nhóm, nhiều nhóm có chung một tác vụ được gom vào một thẻ09/10/201218Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/2012Tin học đại cương194- Các thao tác cơ bản09/10/2012Tin học đại cương20MỞ/LƯU GIỮ/ĐÓNGtệp văn bảnMở mới một tệp trống (New)09/10/201221Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201222Xuất hiện tiếp:Mở 1 tệp trống giống mẫu tệp mở gần nhấtMở tệp theo mẫu bênTệp mở theo mẫu tự chọnMở tệp theo mẫu có sẵnChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201223Mở một tệp đã có (Open)Nhấn chọn tệp theo đường dẫnChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201224Lưu giữ tệp (Save/Save as)Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201225Lưu giữ tệp (Save/Save as)Lưu tệp với đuôi là .docxLưu thành tệp mẫu Lưu tệp với đuôi là .docChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201226Chú ý: đặt chế độ lưu giữ tự động■ Nhấn , chọn ∎ Trong hộp thoại Options: chọn SaveChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201227 C3: nhấn chuột vào biểu tượng đóng tệp  C1: nhấn CTRL + W  C2: nhấn , chọn CloseĐóng tệp (Close)Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/2012Tin học đại cương28NHẬP/SỬA NỘI DUNGtệp văn bản09/10/201229Nguyên tắc nhập văn bản  Đặt chế độ tiếng Việt/tiếng Anh trước khi nhập văn bản (nhấn Alt+Z để chuyển đổi qua lại giữa 2 chế độ này). Nguyên tắc bỏ dấu tiếng Việt: as = á aa = â aw = ă af = à oo = ô ow = ơ ar = ả ee = ê uw = ư ax = ã dd = đ aj = ạ Không có dấu cách trước các dấu . , ; : ! ? % ) ] } > ” Không có dấu cách sau các dấu ( [ { < “ Dòng đầu của một đoạn văn bản phải thụt vào một TAB. Kết thúc đoạn văn bản bằng việc nhấn phím Enter. Ngắt dòng nhưng chưa kết thúc đoạn văn bản bằng việc nhấn phím Shift+Enter. Ngắt trang để sang một trang mới: Ctrl+EnterChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201230 Bộ gõ tiếng ViệtĐể gõ được tiếng Việt cần có chương trình gõ tiếng Việt và font chữ tiếng Việt.Với mỗi chương trình gõ tiếng Việt thì phải biết có những bảng mã nào trong đó. Mỗi bảng mã thì sử dụng bộ font tiếng Việt tương ứng nào.Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201231Chương trình gõ VietkeyMenu xuất hiện khi nháy chuột phải vào biểu tượng Vietkey ở góc dưới phải nền màn hình:Chọn bảng mã Unicode với các font 0 bắt đầu bằng Vn, VNIChọn bảng mã TCVN3 với các font bắt đầu bằng VnChọn chế độ gõ tiếng Việt hoặc tiếng Anh (Alt+Z)Hiện cửa sổ Vietkey để thiết lập kiểu gõ (TELEX, VNI), các tuỳ chọn, thông tinChọn bảng mã VNI với các font bắt đầu bằng VNIChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201232Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEX Có thể bỏ dấu ngay sau khi gõ nguyên âm hoặc sau khi đã gõ xong từ. VD: để gõ dòng chữ “Học viện Ngân hàng”: Hojc vieenj Ngaan hangfMuốn gõ tiếng Anh mà không muốn chuyển chế độ gõ, có thể gõ thêm ký tự đặc biệt 1 lần nữa, ví dụ: gõ từ “New York” như sau: Neww Yorrk Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201233Các thao tác khi nhập văn bảnHủy bỏ/lấy lại thao tác vừa xong: / Lặp lại thao tác ngay trước đó: nhấn phím F4/Ctrl+Y Di chuyển từng kí tự sang phải/sang trái: / Di chuyển qua từng từ bên phải/trái: Ctrl+/ Ctrl+ Về đầu/cuối dòng hiện tại: Home/End Lên/xuống từng dòng: / Lật trang trước/trang sau: Page Up/Page Down Về đều/cuối văn bản: Ctrl+Home/Ctrl+End Di chuyển đến trang văn bản chỉ ra:Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201234Tìm kiếm và thay thế cụm kí tự trong văn bảnTrên thanh Ribon, tại menu Home, chọn ReplaceChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/2012Tin học đại cương35ĐỊNH DẠNGtệp văn bản09/10/201236Định dạng văn bản là chỉnh trang văn bản theo một phong cách có định hình, bao gồm: Đổi phông chữ/cỡ chữ/màu chữ/co giãn chữ. Cân chỉnh lề trái/phải, đặt khoảng cách dòng. Đặt màu nền/khung viền bao quanh văn bản. Đặt cột mốc TAB, thả chữ đầu đoạn. Chèn thêm các đối tượng vào văn bản.Định dạng văn bản là gì?Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201237 Văn bản trình bày phải có cấu trúc để nổi bật nội dung chính. Có tính thẩm mỹ cao.Yêu cầu đặt ra khi định dạng văn bản là gì?Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201238Nguyên tắc: chọn ký tự/nhóm ký tự rồi tiến hành định dạng  Thực hiện: sử dụng Ribbon - Home:Chọn font chữChọn kích thước chữChữ in đậm (Ctrl+B) Chữ in nghiêng (Ctrl+I)Chữ gạch chân (Ctrl+U)1/ Định dạng ký tự/nhóm ký tự:Đổi màu chữChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201239Chọn font chữChọn kích thước chữChọn màu chữ Chọn kiểu gạch chân Khung xem trước định dạng Chọn dáng chữ (bình thường, đậm, nghiêng, Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201240Nguyên tắc: đưa con trỏ đến vị trí bất kỳ trong đoạn rồi chọn định dạngCăn lề trái (Ctrl+L)Căn giữa (Ctrl+E)Căn lề phải (Ctrl+R)Căn đều 2 lề (Ctrl+J) Thực hiện: sử dụng Ribbon - Home:2/ Định dạng đoạn văn bản:Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201241 Chọn cách căn bám lềKhoảng cách tính từ lề trái và phảiKhoảng cách giữa các dòngKhoảng cách với đoạn trước và sauKhung xem trước định dạngChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201242 Tab được dùng khi trình bày văn bản có nhiều cột dữ liệuXem ví dụ sau:3/ Đặt mốc Tab:Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201243Trong ví dụ này đã sử dụng Tab để đặt mốc chia cộtChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòngChọn kiểu Tab Chọn khoảng cách ngầm định cho TabChọn kiểu dẫn cho TabNhấn nút Set để thiết lập TabVị trí từng Tab Xóa Tab09/10/201244 Thực hiện như sau:■ Nhập phần đầu văn bản (chưa dùng Tab)  Chọn kiểu Tab ở đầu thanh thước rồi nhấn chuột vào từng vị trí trên thước để đặt mốc Tab(nhấn đúp vào Tab vừa đặt để xem và chỉnh sửa, nếu cần)Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201245■ Nhấn Tab để di chuyển đến từng cột mốc Tab rồi nhập văn bản1Vũ Tuấn Anh1985Đề số 3127.5KháChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201246 Thường dùng để trình bày văn bản theo từng lớp đề mục. Xem ví dụ bên4/Đánh số đầu đoạn văn bản: Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201247 Chọn các đoạn văn bản cần đánh số đầu đoạn, trên thanh Ribbon – chọn Home - Bullets/Numbering/Multilever List4/Đánh số đầu đoạn văn bản: Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201248TABTABChän chÕ ®éMultileverListChú ý: đối với chế độ Multilever List thì mỗi mức phải thụt vào 1 TabChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/2012494/ Đặt khung viền, nền cho văn bản: Chọn văn bảnTrên thanh Ribbon, chọn Home - Outsize Borders rồi chọn kiểu viền Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/2012504/ Đặt khung viền, nền cho văn bản: Trên thanh Ribbon, chọn Home- Shading rồi chọn màu nền Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201251Chọn chữ đầu của đoạn văn bản, trên thanh Ribbon, chọn Insert - Drop Cap: chọn 1 trong 2 kiểu thả chữ.4/ Thả chữ văn bản: Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/2012Tin học đại cương52CHÈN THÊM CÁC ĐỐI TƯỢNG vào văn bản 09/10/201253Nhiều ký tự muốn đưa vào văn bản nhưng không có trên bàn phím? Ví dụ: Đặt con trỏ chuột tại nơi muốn chèn.Trên thanh Ribbon, chọn Insert-Symbol1. Chọn font2. Chọn ký tự đặc biệt3. Ấn nút Insert/Close để chèn1/ Chèn kí tự đặc biệt: Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/2012542/ Chèn chú thích vào cuối trang/cuối tệp: Đưa trỏ đến vị trí cần chènTrên thanh Ribbon, chọn Refrences -Footnote:Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/2012552/ Chèn chú thích vào cuối trang/cuối tệp: Chèn chú thích vào cuối trang Chèn chú thích vào cuối tệp Kí hiệu cho chú thích ngầm định sẽ là các số 1, 2, 3, ..Tùy chọn các kí hiệu khác Trên hộp thoại Footnode and Endnote:Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/2012563/ Chèn các đối tượng đồ họa: Tại vị trí cần chèn, trên thanh Ribbon, chọn Insert – Illustations:Chèn ảnhChèn ảnhnghệ thuậtChèn hìnhđồ họaChèn sơ đồChèn biểu đồChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/2012573/ Chèn các đối tượng đồ họa: Chú ý: để định dạng cách thức hiển thị của đối tượng đồ họa trên văn bản thì ta chọn đối tượng, nhấn phải chuột, chọn Format , sau đó chọn Layout.Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201258Tại vị trí cần chèn, trên thanh Ribbon, chọn Insert – Textbox 4/ Chèn TextBox: Ví dụ: Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201259Tại vị trí cần chèn, trên thanh Ribbon, chọn EquationsNhấn vào đây để bắt đầu nhập công thức4/ Chèn công thức toán học: Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201260Nhập công thức vào từng textboxXuất hiện tiếp các công cụ để bạn chọn kiểu kí hiệu cho công thức4/ Chèn công thức toán học: Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201261Tại vị trí cần chèn, trên thanh Ribbon, chọn Insert-HyperLink:Nhập vàođịa chỉtrang WEB5/ Chèn địa chỉ trang WEB: Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/2012Tin học đại cương62CHIA VĂN BẢN THÀNH NHIỀU CỘT09/10/2012Tin học đại cương63 Chọn khối văn bản, trên thanh Ribbon chọn Page Layout - Column09/10/2012Tin học đại cương64 LÊN TRANG và IN ẤN09/10/2012651/ Thiết đặt trang in: Trên thanh Ribbon, chọn Page Layout Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201266Chọn thẻ Margins: đặt lề giấy inKhoảng cách lề trên/lề dướiKhoảng cách lề trái/lề phảiKhổ giấy inCác thiết đặt trên được coi là ngầm định cho mọivăn bản1/ Thiết đặt trang in: Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201267Chọn thẻ Paper: đặt khổ giấy inKhổ giấy inCác thiết đặt trên được coi là ngầm định cho mọivăn bản1/ Thiết đặt trang in: Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201268Chọn thẻ Layout: trình bày trang inKhoảng cách cho tiêu đề đầu/cuối trang inCác thiết đặt trên được coi là ngầm định cho mọivăn bản1/ Thiết đặt trang in: Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201269Trên thanh Ribbon, chọn Insert – Page Number, rồi xác nhận vị trí chèn số trang2/ Đánh số trang văn bản: Phía trên đầu trangPhía dưới cuối trangBên cạnh trangTại vị trí con trỏĐịnh dạng số biểu diễn số trangChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201270Nhấn OfficeButton,chọnPrintXác nhận các yêu cầu in rồi in văn bảnKhông cần xác nhận các yêu cầu in mà in luônNhìn trước khi in rồi in văn bản3/ In văn bản: Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/2012711/ Sử dụng tính năng Auto Corect: Chọn đối tượng văn bản cần dùng AutoCorrectNhấn Office Button, chọn Word Options – Proofing. Chọn AutoCorrect Options thì xuất hiện cửa sổ: 5- Một số thao tác nâng caoNhập vào tên “biệt danh”Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/2012722/ Tạo bảng biểu: Tại vị trí cần chèn, trên thanh Ribbon, chọn Insert - Table Nhấn chọn bảng với số dòng, số cột bạn muốn. 5- Một số thao tác nâng caoChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/2012733/ Bảo vệ văn bản: Cài đặt chế độ bảo vệkhi lưu văn bản: khi lưuvăn bản bằng Save as, nhấn chọn Tools , chọntiếp General Options.Trên hộp thoại GeneralOptions, yêu cầu bạnnhập vào mật khẩu.Nhập mật khẩu khi mở tệpNhập mật khẩu khi sửa tệp 5- Một số thao tác nâng caoChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/2012743/ Bảo vệ văn bản: Thực hiện bảo vệ văn bản ngay khi đang mở tệp: Trên thanh Ribbon, chọn Review – Protect Document Bảo vệ văn bản khi định dạng và sửa đổiBảo vệ văn bản khi truy cậpGỡ bỏ bảo vệ văn bản khi truy cập 5- Một số thao tác nâng caoChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng B- Gói phần mềm OPENOFFICE Giới thiệu chung Các thành phần của OPENOFFICE Ưu và nhược điểm Cách thức cài đặt7509/10/2012Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòngOpenOffice là một phần mềm mã nguồn mở được tài trợ xây dựng bởi Sun Microsystems trong dự án OpenOffice.org. Hơn 450.000 người đã trên khắp thế giới đã cùng nhau xây dựng với mục đích tạo ra một bộ phần mềm văn phòng mà tất cả mọi người có thể được sử dụng.09/10/201276 1- Giới thiệu chungChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng Vì đặc điểm của OpenOffice là một phần mềm mã nguồn mở nên người dùng có thể chỉnh sửa giao diên hoặc tính năng theo mục đích của mình, do đó từ phiên bản OpenOffice 3.1 trở đi đã xuất hiện giao diện tiếng Việt 09/10/201277 1- Giới thiệu chungChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng Các thành phần của bộ sản phẩm OpenOffice cũng tương tự như các thành phần của bộ sản phẩm phần mềm văn phòng MS OfficeTài liệu văn bản: Writer (word processor)Bảng tính: Calc (spreadsheet)Trình chiếu: Impress (presentations)Bản vẽ: Draw (vector graphics)Cơ sở dữ liệu: Base (database)Công thức: Math (formula editor)09/10/201278 2- Các thành phần của bộ sản phẩm OpenOfficeChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòngWriter (Word Processor)09/10/201279Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòngWriter là một công cụ có tính năng phong phú giúp bạn làm việc với các văn bản với file định dạng ‘‘.odt’’Bạn có thể chèn hình ảnh và các đối tượng từ các thành phần khác vào tài liệu Writer. Writer có thể xuất các tập tin HTML, XHTML, XML, PDF, và một số phiên bản của tập tin Microsoft Word. Writer cho bạn kết nối với Email của khách hàng.09/10/201280Writer (Word Processor)Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201281Calc (SpreadSheet))Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòngCalc có chức năng tương tự như công cụ MS- Excel. Nó chứa hơn 300 chức năng cho các hoạt động tài chính, thống kê và toán học, và cả những kịch bản phân tích.Các file bảng tính của Cals có định dạng .ods Bạn có thể mở và làm việc với các file Ms Excel và save chúng dưới định dạng Excel (.xls, .xlsx). 09/10/201282Calc (SpreadSheet))Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng09/10/201283Draw (vector graphics)Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòngDraw là công cụ vẽ vector có thể tạo ra tất cả mọi thứ từ sơ đồ đơn giản cho đến các tác phẩm nghệ thuật bằng việc xác định các điểm kết nối.Bạn sử dụng Draw tạo bản vẽ trong bất kỳ thành phần nào của OpenOffice, và tạo ra các clip nghệ thuật cho riêng mình.Draw có thể mở tất cả các ảnh có định dạng phổ biến và lưu chúng trong hơn 20 định dạng (jpg, gip, png, html, pdf, flash,...)09/10/201284Draw (vector graphics)Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòngBase cung cấp công cụ để làm việc với các dữ liệu hàng ngày với giao diện đơn giản. Người dùng có thể tạo sơ đồ dữ liệu, lưu trữ, chỉnh sửa, truy vấn dữ liệu. Base có vai trò và tính năng tương tự Microsoft Access, tuy nhiên người dùng có thể sử dụng nó để mở và thao tác dữ liệu được tạo bởi các hệ quản trị dữ liệu khác như DBase, MySQL, hay Oracle.09/10/201285Base (Database)Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòngMath được dùng để soạn thảo công thức toán học của OpenOffice cho các tài liệu như các tập tin được tạo bởi Writer và Cals. Math cũng có thể làm việc như một công cụ độc lập.Math có thể lưu các công thức trong tiêu chuẩn ngôn ngữ đánh dấu toán học (MathML) để đưa vào các trang web hoặc các tài liệu được tạo ra bởi OpenOffice.09/10/201286Math (formula editor)Chương 4 – Một số gói phần mềm văn phòngƯu điểm:Miễn phíMã nguồn mởĐa nềnHỗ trợ nhiều ngôn ngữGiao diện thân thiệnKhả năng tích hợp caoTương thích nhiều loại tệpCó thể chỉnh sửa được 09/10/201287 3- Ưu và nhược điểm của OpenOfficeChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòngNhược điểm: Tốc độ chậm hơn so với MS Office Giao diện trên thanh menu gần giống với MS Office nhưng các chức năng ở bên trong không giống hoàn toàn, khiến người dùng mất thời gian để làm quen với công cụ khi chuyển từ MS Office 09/10/201288 3- Ưu và nhược điểm của OpenOfficeChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòngĐối với phiên bản OpenOffice.org 3 thì yêu cầu về hệ điều hành như sauMicrosoft Windows 2000 (Service Pack 2 or higher), XP hoặc mới hơn.GNU/Linux Kernel phiên bản 2.4 và Glibc 2.3.2 hoặc mới hơn. Mac OS X 10.4.x, X11; Mac OS X 10.5; Solaris 10 OS hoặc cao hơn.Bộ cài và hướng dẫn cài đặt được Download từ trang web 4- Cách thức cài đặt OpenOfficeChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòngCHƯƠNG I – CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TIN HỌCPhải trả lời các câu hỏi sau Gói phần mềm văn phòng là gì? Liệt kê 1 số gói phần mềm văn phòng tiêu biểu hiện nay?Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, gói phần mềm văn phòng nào là thích hợp?Phong cách soạn thảo chuyên nghiệp là gì?Màn hình giao diện của MS WORD 2007 có gì mới?Có mấy hình thức nhập văn bản? Có mấy hình thức xuất văn bản? Định dạng văn bản là gì?Các thủ thuật trong MS WORD 2007 là gì?TỔNG KẾT CHƯƠNG IV09/10/201291Kết thúc chương IVChương 4 – Một số gói phần mềm văn phòng
Tài liệu liên quan