Luật hành chính Việt Nam - Chương II: Chủ thể luật hành chính Việt Nam

Chương II: Chủ thể luật hành chính Việt Nam  I. Khái quát chung về chủ thể Luật Hành chính Việt Nam  II. Cơ quan hành chính nhà nước- chủ thể cơ bản của luật hành chính  III. Cán bộ, công chức  IV. Địa vị pháp lý- hành chính của tổ chức xã hội  V. Địa vị pháp lý - hành chính của công dân Việt Nam

pdf174 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật hành chính Việt Nam - Chương II: Chủ thể luật hành chính Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM Chương trình cử nhân hành chính (60 tiết) GV Nguyễn Minh Tuấn Chương II: Chủ thể luật hành chính Việt Nam  I. Khái quát chung về chủ thể Luật Hành chính Việt Nam  II. Cơ quan hành chính nhà nước- chủ thể cơ bản của luật hành chính  III. Cán bộ, công chức  IV. Địa vị pháp lý- hành chính của tổ chức xã hội  V. Địa vị pháp lý - hành chính của công dân Việt Nam I. Khái quát chung về chủ thể Luật Hành chính Việt Nam  Ch th pháp lut hành chính là nhng cá nhân, t chc có kh năng tr thành các bên tham gia quan h pháp lut hành chính có nhng quyn và nghĩa v pháp lý trên cơ s nhng quy phm pháp lut hành chính.  1. Năng lực pháp luật hành chính  2. Năng lực hành vi hành chính 1. Năng lực pháp luật hành chính  là kh năng ca ch th có ñc quyn ch th và mang các nghĩa v pháp lut hành chính ñc nhà nc tha nhn.  năng lc pháp lut hành chính là tin ñ, ñiu kin cho năng lc hành vi pháp lut hành chính. 1.1. Năng lực pháp luật hành chính của cá nhân  Các cá nhân - chủ thể luật hành chính là những công dân Việt Nam, người nước ngoài và người không có quốc tịch sinh sống, lao ñộng, học tập trên lãnh thổ Việt Nam.  năng lực pháp luật hành chính của công dân xuất hiện từ khi sinh ra. Từ thời ñiểm ñó công dân ñược công nhận là chủ thể pháp luật nói chung, chủ thể pháp luật hành chính nói riêng. 1.2. Năng lực pháp luật hành chính của tổ chức  Xuất hiện từ khi thành lập tổ chức  Được quy ñịnh trong quyết ñịnh pháp lý thành lập tổ chức  Có thể thay ñổi theo thời gian căn cứ vào quy ñịnh pháp lý thành lập tổ chức 2. Năng lực hành vi hành chính  Năng lc hành vi pháp lut hành chính là kh năng thc t ca ch th pháp lut hành chính ñc nhà nc tha nhn, bng các hành vi ca mình thc hin các quyn ch th và nghĩa v pháp lut hành chính tham gia vào các quan h pháp lut hành chính. 2.1. Năng lực hành vi hành chính của cá nhân  Xuất hiện sau năng lực pháp luật của cá nhân khi hội tụ ñủ ñiều kiện theo quy ñịnh pháp luật;  phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe, trình ñộ văn hóa, khả năng thực hiện trên thực tế của cá nhân  có thể bị hạn chế theo quy ñịnh của pháp luật và quyết ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành (người tâm thần, người mắc bệnh truyền nhiễm, vi phạm hành chính v.v...). 2.2. Năng lực hành vi hành chính của tổ chức  xuất hiện ñồng thời với năng lực pháp luật hành chính tại thời ñiểm thành lập chính thức tổ chức ấy;  Chịu sự chi phối của quy ñịnh pháp luật và các yếu tố khác (ñiều kiện hoạt ñộng, ñội ngũ nhân sự) II. Cơ quan hành chính nhà nước- chủ thể cơ bản của luật hành chính  1. Khái niệm, ñặc ñiểm, phân loại cơ quan HCNN  2. Chính phủ - cơ quan HCNN cao nhất  3. Bộ, cơ quan ngang Bộ  4. UBND và các cơ quan chuyên môn của UBND 1. Khái niệm, ñặc ñiểm, phân loại cơ quan HCNN  1.1. Khái niệm  1.2. Đặc ñiểm  1.3. Phân loại 1.1. Khái niệm  Cơ quan HCNN là bộ phận cấu thành của bộ máy nhà nước, ñược thành lập theo quy ñịnh của pháp luật ñể thực hiện chức năng quản lý nhà nước 1.2. Đặc ñiểm  Những ñặc ñiểm của cơ quan nhà nước  Những ñặc ñiểm ñặc thù ñặc ñiểm của cơ quan nhà nước • Là một tổ chức tập hợp bởi những con người làm việc trong ñó; • Có tính ñộc lập tương ñối về cơ cấu tổ chức • Thành lập theo quy ñịnh của pháp luật • Có thẩm quyền nhất ñịnh do pháp luật quy ñịnh và chỉ hành ñộng trong khuôn khổ thẩm quyền ñó ñặc ñiểm ñặc thù  Là bộ máy chấp hành của cơ quan quyền lực nhà nước  Được thành lập ñể thực hiện chức năng quản lý nhà nước, ñảm bảo thực thi pháp luật  Các cơ quan HCNN là hệ thống rất phức tạp, có số lượng ñông ñảo nhất, có mối liên hệ chặt chẽ, tạo thành một hệ thống thống nhất từ Trung ương tới ñịa phương, cơ sở, chịu sự lãnh ñạo, chỉ ñạo của một trung tâm thống nhất là Chính phủ 1.3. Phân loại  a. Theo căn c pháp lý ñ thành lp - Cơ quan hiến ñịnh - Cơ quan ñược thành lập trên cơ sở các ñạo luật và văn bản dưới luật  b. Theo v trí trong h thng b máy hành chính - Cơ quan HCNN cao nhất - Các cơ quan HCNN ở Trung ương - Các cơ quan HCNN ở ñịa phương  c. Theo tính ch!t th"m quyn - Cơ quan HCNN có thẩm quyền chung - Cơ quan HCNN có thẩm quyền riêng  d. Theo hình thc t chc và ch ñ gii quyt công vic - Cơ quan làm việc theo chế ñộ thủ trưởng - Cơ quan làm việc kết hợp giữa chế ñộ tập thể với chế ñộ thủ trưởng 2. Chính phủ-CQHCNN cao nhất  2.1. Vị trí pháp lý của CP trong bộ máy nhà nước  2.2. Tổ chức - cơ cấu  2.3. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ  2.4. Quy chế làm việc của Chính phủ (Hình thức làm việc của Chính phủ) 2.1. Vị trí pháp lý của CP trong bộ máy nhà nước (Điều 109 Hiến pháp 1992)  Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan HCNN cao nhất;  Chính phủ thống nhất quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh và ñối ngoại của Nhà nước; bảo ñảm hiệu lực của bộ máy Nhà nước từ trung ương ñến cơ sở; bảo ñảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp và pháp luật; 2.2. Tổ chức - cơ cấu  Cơ c!u t chc ca Chính ph g#m các B , các cơ quan ngang B , do Quốc hội quyết ñịnh thành lập theo ñề nghị của Thủ tướng Chính phủ.  Chính ph g#m có Th tng Chính ph, các Phó Th tng, các B trng và th trng cơ quan ngang b . 2.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ, Thủ tướng CP  a. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ  b. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ a. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ (Điều 8 Luật TCCP)  Đảm bảo việc thi hành Hiến pháp và pháp luật và tham gia xây dựng và ban hành pháp luật (K2,K3,K5)  Đảm bảo hiệu lực hoạt ñộng của các cơ quan hành chính nhà nước từ trung ương ñến ñịa phương (K1,K11)  Thống nhất quản lý và ñiều hành các lĩnh vực thuộc thẩm quyền ñảm bảo ổn ñịnh, phát triển của ñất nước (K4,K6,K7,K8,K9,K10) CP thảo luận tập thể và biểu quyết theo ña số những vấn ñề quan trọng sau (Điều 19 Luật TCCP)  Chương trình hoạt ñộng hàng năm của Chính phủ;  Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm và cả nhiệm kỳ, các dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trình Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội; các nghị quyết, nghị ñịnh của Chính phủ;  Dự án chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hạn, năm năm, hàng năm, các công trình quan trọng;  dự toán ngân sách nhà nước, dự kiến phân bổ ngân sách trung ương và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách ñịa phương; tổng quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm trình Quốc hội;  Đề án về chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo trình Quốc hội;  Các chính sách cụ thể về phát triển kinh tế - xã hội, tài chính, tiền tệ, các vấn ñề quan trọng về quốc phòng, an ninh, ñối ngoại;  Quyết ñịnh việc thành lập, sáp nhập, giải thể cơ quan thuộc Chính phủ;  Các báo cáo của Chính phủ trước Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.  Các ñề án trình Quốc hội về việc thành lập, sáp nhập, giải thể bộ, cơ quan ngang bộ; việc thành lập mới, nhập, chia, ñiều chỉnh ñịa giới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, việc thành lập hoặc giải thể các ñơn vị hành chính - kinh tế ñặc biệt;  quyết ñịnh việc thành lập mới, nhập, chia, ñiều chỉnh ñịa giới các ñơn vị hành chính dưới cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; b. Nhiệm vụ, quyền hạn Thủ tướng CP (Đ20 Luật TCCP)  Quyền quản lý, ñiều hành hoạt ñộng của Chính phủ  Quyền kiến nghị và ban hành văn bản quy phạm pháp luật  Quyền về tổ chức và nhân sự  Quyền ñình chỉ văn bản QPPL trái pháp luật Quyền quản lý, ñiều hành hoạt ñộng của Chính phủ (K1,2,6,9)  Quyết ñịnh các chủ trương, biện pháp cần thiết ñể lãnh ñạo và ñiều hành hoạt ñộng của CP và hệ thống HCNN từ trung ương ñến cơ sở;  Quy ñịnh chế ñộ làm việc của Thủ tướng với thành viên CP, Chủ tịch UBND cấp tỉnh  Chỉ ñạo, phối hợp hoạt ñộng của các thành viên CP; quyết ñịnh những vấn ñề có ý kiến khác nhau giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc CP, Chủ tịch UBND cấp tỉnh  Đôn ñốc, kiểm tra việc thực hiện những quyết ñịnh của Quốc hội, UBTVQH, Chủ tịch nước, CP và Thủ tướng ở các ngành, các cấp  Triệu tập và chủ toạ các phiên họp của Chính phủ  Quyết ñịnh các biện pháp cải tiến lề lối làm việc, hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước  Thực hiện chế ñộ báo cáo trước nhân dân về những vấn ñề quan trọng thông qua những báo cáo của CP trước Quốc hội, trả lời của CP ñối với chất vấn của ñại biểu Quốc hội và ý kiến phát biểu với cơ quan thông tin ñại chúng Quyền kiến nghị và ban hành văn bản quy phạm pháp luật  Chỉ ñạo việc xây dựng các dự án luật trình Quốc hội, các dự án pháp lệnh trình UBTVQH; các VNQPPL thuộc thẩm quyền của CP và Thủ tướng CP; Quyền về tổ chức và nhân sự (K3,4,5)  Đề nghị Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ các bộ, cơ quan ngang bộ; trình Quốc hội phê chuẩn ñề nghị về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức vì lý do sức khoẻ hoặc lý do khác ñối với Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; trong thời gian Quốc hội không họp trình Chủ tịch nước quyết ñịnh tạm ñình chỉ công tác của Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;  Thành lập hội ñồng, ủy ban thường xuyên hoặc lâm thời khi cần thiết ñể giúp Thủ tướng nghiên cứu, chỉ ñạo, phối hợp giải quyết những vấn ñề quan trọng, liên ngành;  Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng và chức vụ tương ñương; phê chuẩn việc bầu cử các thành viên UBND cấp tỉnh; miễn nhiệm, ñiều ñộng, cách chức Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND cấp tỉnh; phê chuẩn việc miễn nhiệm, bãi nhiệm các thành viên khác của UBND cấp tỉnh; Quyền ñình chỉ văn bản QPPL trái pháp luật (K7,8)  Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những quyết ñịnh, chỉ thị, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, quyết ñịnh, chỉ thị của UBND và Chủ tịch UBND cấp tỉnh trái với Hiến pháp, luật và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên;  Đình chỉ việc thi hành những nghị quyết của HĐND cấp tỉnh trái với Hiến pháp, luật và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên, ñồng thời ñề nghị UBTVQH bãi bỏ; 2.4. Quy chế làm việc của Chính phủ (Ngh ñnh 179/2007)  a. Nguyên tắc làm việc của Chính phủ  b. Cách thức giải quyết công việc của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ a. Nguyên tắc làm việc của CP  Chính phủ làm việc theo chế ñộ kết hợp trách nhiệm của tập thể Chính phủ với việc ñề cao quyền hạn và trách nhiệm cá nhân của Thủ tướng và của mỗi thành viên Chính phủ.  Mọi hoạt ñộng của Chính phủ, thành viên Chính phủ phải bảo ñảm sự lãnh ñạo của Đảng, tuân thủ các quy ñịnh của pháp luật và bảo ñảm quyền, lợi ích của nhân dân. b. Cách thức giải quyết công việc của Chính phủ, Thủ tướng CP  Cách thức giải quyết công việc của Chính phủ  Cách thức giải quyết công việc của Thủ tướng Chính phủ Cách thức giải quyết công việc của Chính phủ  Thảo luận và quyết nghị từng vấn ñề, ñề án, dự án tại phiên họp Chính phủ thường kỳ hoặc bất thường;  Các quyết nghị tập thể của Chính phủ phải ñược quá nửa tổng số thành viên Chính phủ ñồng ý thông qua. Khi biểu quyết tại phiên họp cũng như khi dùng Phiếu lấy ý kiến, nếu số phiếu ñồng ý và không ñồng ý bằng nhau thì quyết ñịnh theo ý kiến mà Thủ tướng ñã biểu quyết. Cách thức giải quyết công việc của Thủ tướng Chính phủ  Trực tiếp hoặc phân công Phó Thủ tướng thay mặt Thủ tướng xử lý công việc trên cơ sở hồ sơ, tài liệu trình của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan và ñược tổng hợp trong Phiếu trình giải quyết công việc của Văn phòng Chính phủ;  Trường hợp cần thiết, Thủ tướng, Phó Thủ tướng xử lý công việc trực tiếp trên cơ sở hồ sơ, tài liệu trình của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan mà không nhất thiết phải có Phiếu trình của Văn phòng Chính phủ;  Trực tiếp hoặc phân công Phó Thủ tướng thay mặt Thủ tướng họp, làm việc với lãnh ñạo cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan ñể tham khảo ý kiến trước khi quyết ñịnh;  Thành lập các tổ chức phối hợp liên ngành ñể chỉ ñạo ñối với một số vấn ñề phức tạp, quan trọng liên quan ñến nhiều ngành, nhiều ñịa phương và phải xử lý trong thời gian dài;  Ủy quyền cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hoặc một Bộ trưởng khác chủ trì họp làm việc với lãnh ñạo cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan ñể xử lý tổng hợp các vấn ñề thuộc thẩm quyền của Thủ tướng mà các Bộ còn có ý kiến khác nhau, trình Thủ tướng quyết ñịnh;  Cách khác: chỉ ñạo trực tiếp ñối với các vấn ñề thuộc thẩm quyền khi thấy cần thiết, ñi công tác và xử lý công việc tại ñịa phương, cơ sở, tiếp công dân, tiếp khách. Phạm vi giải quyết công việc của Phó Thủ tướng  Mỗi Phó TT ñược TT phân công chỉ ñạo, xử lý thường xuyên các công việc cụ thể thuộc thẩm quyền của TT trong một số lĩnh vực công tác của CP; theo dõi, chỉ ñạo một số Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;  Trong phạm vi lĩnh vực công việc ñược giao, Phó TT ñược sử dụng quyền hạn của TTCP, nhân danh TTCP khi giải quyết các công việc và chịu trách nhiệm trước TT về những quyết ñịnh của mình;  Phó TT chủ ñộng giải quyết công việc ñược phân công; nếu có phát sinh những vấn ñề lớn, quan trọng, nhạy cảm phải kịp thời báo cáo TT; trong thực thi nhiệm vụ, nếu có vấn ñề liên quan ñến lĩnh vực của Phó TT khác thì trực tiếp phối hợp với Phó TT ñó ñể giải quyết.  Trường hợp giữa các Phó TT còn có ý kiến khác nhau thì Phó TT ñang phụ trách giải quyết công việc ñó báo cáo TT quyết ñịnh. Phạm vi giải quyết công việc của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ  Những công việc thuộc thẩm quyền và các nhiệm vụ ñược Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao;  Giải quyết theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về quyết ñịnh của mình ñối với những ñề nghị của các Bộ, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan về những vấn ñề thuộc phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền quản lý nhà nước của mình, kể cả các vấn ñề mà các Bộ liên quan còn có ý kiến khác nhau;  Xem xét ñể trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;  Tham gia ý kiến với Bộ, cơ quan khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ñể xử lý các vấn ñề thuộc thẩm quyền của cơ quan ñó, nhưng có liên quan ñến chức năng, ngành, lĩnh vực mình quản lý. 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ (Nghị ñịnh 178/2007)  3.1. Vị trí pháp lý của Bộ trong bộ máy nhà nước  3.2. Cơ cấu tổ chức của Bộ  3.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng  3.4. Các mối quan hệ của Bộ trưởng  3.5. Quy chế làm việc của Bộ (Hình thức hoạt ñộng của Bộ) 3.1. Vị trí pháp lý của Bộ trong bộ máy nhà nước  Bộ, cơ quan ngang Bộ là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các ngành, lĩnh vực ñược giao trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ. 3.2. Cơ cấu tổ chức của Bộ  a. Các tổ chức giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước  b. Các tổ chức sự nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ a. Các tổ chức giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước  Vụ;  Văn phòng;  Thanh tra;  Cục (không nhất thiết);  Tổng cục và tương ñương (không nhất thiết);  Cơ quan ñại diện của Bộ ở ñịa phương và ở nước ngoài (không nhất thiết). Vụ  ñược thành lập ñể tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực.  Việc thành lập vụ theo yêu cầu một vụ ñược giao nhiều việc có mối quan hệ liên thông với nhau, nhưng một việc không giao cho nhiều vụ trong cùng cơ cấu tổ chức của Bộ.  Có thể thành lập phòng trong vụ trên nguyên tắc vụ ñược giao tham mưu, tổng hợp nhiều lĩnh vực tương ñối ñộc lập. Những vụ thành lập phòng ñược quy ñịnh tại nghị ñịnh quy ñịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ.  Vụ không có con dấu; Vụ trưởng ñược ký các văn bản hành chính về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực do vụ chịu trách nhiệm và ñóng dấu của Bộ theo thừa lệnh của Bộ trưởng. Thanh tra Bộ  ñược thành lập ñể giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy ñịnh của pháp luật về thanh tra.  ñược thành lập phòng.  có con dấu riêng; Chánh Thanh tra ñược ký các văn bản hành chính theo uỷ quyền hoặc thừa lệnh của Bộ trưởng và ñược xử lý vi phạm hành chính theo quy ñịnh của pháp luật. Văn phòng Bộ  thực hiện chức năng giúp Bộ trưởng theo dõi, ñôn ñốc các tổ chức, cơ quan, ñơn vị trực thuộc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Bộ; tổng hợp tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Bộ.  Tổ chức thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật, tài sản, kinh phí hoạt ñộng, bảo ñảm phương tiện, ñiều kiện làm việc; phục vụ chung cho hoạt ñộng của Bộ và công tác quản trị nội bộ.  Thực hiện các nhiệm vụ khác do pháp luật quy ñịnh hoặc do Bộ trưởng giao.  ñược thành lập phòng và tổ chức tương ñương (sau ñây gọi chung là phòng) theo các lĩnh vực công tác thuộc văn phòng.  có con dấu riêng ñể giao dịch; Chánh văn phòng ñược ký các văn bản hành chính theo uỷ quyền hoặc thừa lệnh của Bộ trưởng. Cục thuộc Bộ  ñược thành lập ñể tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước chuyên sâu, ổn ñịnh và thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước ñối với ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.  Đối tượng quản lý của cục là những tổ chức và cá nhân hoạt ñộng liên quan ñến chuyên ngành, lĩnh vực, chịu sự ñiều chỉnh của pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực ñó; phạm vi hoạt ñộng của cục không nhất thiết ở tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.  có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng; Cục trưởng ñược ban hành văn bản cá biệt, văn bản quy phạm nội bộ thuộc chuyên ngành, lĩnh vực do cục chịu trách nhiệm và không ñược ban hành văn bản quy phạm pháp luật.  Việc thành lập cục theo yêu cầu chức năng, nhiệm vụ, trên nguyên tắc có ñối tượng quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ và thực hiện theo quy ñịnh của pháp luật. Tổng cục và tổ chức tương ñương thuộc Bộ  ñược thành lập ñể tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước chuyên sâu, ổn ñịnh và thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước ñối với ngành, lĩnh vực lớn, phức tạp không phân cấp hoặc phân cấp hạn chế cho ñịa phương thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;  Đối tượng quản lý của tổng cục là những tổ chức và cá nhân hoạt ñộng liên quan ñến chuyên ngành, lĩnh vực, chịu sự ñiều chỉnh của pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực ñó;  có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng; Tổng cục trưởng ñược ban hành văn bản cá biệt, văn bản quy phạm nội bộ và không ñược ban hành văn bản quy phạm pháp luật;  ñược thành lập theo yêu cầu chức năng, nhiệm vụ, trên nguyên tắc có ñối tượng quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ và thực hiện theo quy ñịnh của pháp luật. b. Các tổ chức sự nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ  phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ hoặc ñể thực hiện một số dịch vụ công có ñặc ñiểm, tính chất quan trọng cần thiết do Bộ ñảm nhiệm.  Chỉ thành lập tổ chức sự nghiệp nhà nước thuộc Bộ khi loại dịch vụ công ñó nhà nước chưa chuyển giao cho các tổ chức ngoài khu vực nhà nước ñảm nhiệm hoặc loại dịch vụ công ñó các tổ chức ngoài khu vực nhà nước không thực hiện hoặc không ñủ khả năng thực hiện.  Tổ chức sự nghiệp nhà nước không có chức năng quản lý nhà nước.  Tổ chức sự nghiệp nhà nước ñược tự chủ và tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy ñịnh của pháp luật và chịu sự quản lý nhà nước của các Bộ chức năng theo từng ngành, lĩnh vực.  Tổ chức sự nghiệp nhà nước có tư cách phá