Luật pháp - Bài 2: Nguồn gốc của nhà nước

1. Các học thuyết tiêu biểu về nguồn gốc nhà nước 1.1 Các học thuyết phi Mác-xít về nguồn gốc của Nhà nước 1.2 Quan điểm chủ nghĩa Mác-LêNin về nguồn gốc của nhà nước

pdf12 trang | Chia sẻ: hoang16 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luật pháp - Bài 2: Nguồn gốc của nhà nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 2 NGUỒN GỐC CỦA NHÀ NƯỚC Thời lượng: 3 tiết Yêu cầu: hiểu và phân tích nguyên nhân ra đời của nhà nước Phương pháp: thuyết trình, thảo luận Nội dung 1. Các học thuyết tiêu biểu về nguồn gốc nhà nước 2. Quá trình hình thành nhà nước theo quan điểm học thuyết Mác – Lênin 1. Các học thuyết tiêu biểu về nguồn gốc nhà nước 1.1 Các học thuyết phi Mác-xít về nguồn gốc của Nhà nước 1.2 Quan điểm chủ nghĩa Mác-LêNin về nguồn gốc của nhà nước 1.1 Các học thuyết phi Mác-xít về nguồn gốc của Nhà nước  Thuyết thần quyền: thượng đế sắp đặt  Thuyết gia trưởng: sự phát triển của gia đình  Thuyết bạo lực: kết quả của bạo lực  Thuyết tâm lý: nhu cầu được cai trị  Thuyết khế ước xã hội: sự thỏa ước  Các học thuyết này lý giải thiếu cơ sở khoa học và được lợi dụng để che đậy nguồn gốc và bản chất nhà nước 1.2 Quan điểm chủ nghĩa Mác-LêNin về nguồn gốc của nhà nước • Nhà nước là một hiện tượng mang tính lịch sử, sự hình thành và phát triển mang tính quy luật khách quan. • Nhà nước xuất hiện khi loài người phát triển đến một trình độ nhất định khi xã hội hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp. 2. Quá trình hình thành nhà nước theo quan điểm học thuyết Mác – Lênin 2.1 Chế độ Cộng sản nguyên thuỷ, tổ chức thị tộc bộ lạc và quyền lực xã hội 2.2 Sự tan rã của tổ chức thị tộc bộ lạc và sự xuất hiện nhà nước 2.3 Điểm qua sự ra đời của một số nhà nước điển hình 2.1 Chế độ cộng sản nguyên thuỷ • Cơ sở kinh tế: nền kinh tế săn bắn hái lượm, chế độ sở hữu chung • Cơ sở xã hội: liên kết dựa trên hôn nhân và huyết thống • Tổ chức quản lý xã hội: Hội đồng toàn thể, Hội đồng Bô lão, Tù trưởng và thủ lĩnh quân sự • Quyền lực: mang tính xã hội, do cộng đồng tự tổ chức nên, và vì toàn thể cộng đồng. 2.2 Sự tan rã của tổ chức thị tộc bộ lạc và sự xuất hiện nhà nước 2.2.1 Sự chuyển biến kinh tế 2.2.2 Chuyển biến xã hội - sự tan rã chế độ thị tộc 2.2.3 Sự xuất hiện của nhà nước 2.2.1 Sự chuyển biến kinh tế • Sự phát triển của sản xuất: – Thay đổi phương thức sản xuất – Cải tiến công cụ, tích lũy kinh nghiệm – Phân công lao động • Năng suất lao động tăng -Xuất hiện chế độ tư hữu – Tư hữu về tư liệu tiêu dùng – Tư hữu về tư liệu sản xuất 2.2.2 Chuyển biến về xã hội - sự tan rã chế độ thị tộc • Chế độ tư hữu, sự phân hóa xã hội phá vỡ chế độ sở hữu chung và bình đẳng • Nền kinh tế mới làm phá vỡ cuộc sống định cư của thị tộc • Sự thay đổi của cơ sở kinh tế làm thay đổi mối quan hệ giữa con người trong sản xuất vật chất • Sự thay đổi của xã hội dẫn đến mô hình quản lý xã hội trong chế độ thị tộc không còn phù hợp nữa 2.2.3 Sự xuất hiện của nhà nước Nhu cầu quản lý xã hội, giữ xã hội trong một trật tự nhất định trước sự thay đổi của cơ sở kinh tế và các quan hệ xã hội mới xuất hiện Nhu cầu bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị và trấn áp giai cấp bị trị Sự ra đời của nhà nước nảy sinh từ xã hội Sự ra đời của nhà nước mang tính quy luật, khách quan 2.3 Sự ra đời của một số nhà nước điển hình Nhà nước Aten ra đời từ sự hình thành giai cấp và đấu tranh giai cấp trong nội bộ xã hội thị tộc. Nhà nước Rôma xuất hiện bởi cuộc đấu tranh bình dân chống lại giới quý tộc thị tộc La Mã. Nhà nước Giéc-manh là kết quả xâm lược của người Giéc-manh vào đế chế La Mã cổ đại. Sự xuất hiện Nhà nước Phương Đông chịu tác động của Nhu cầu trị thủy và chống giặc ngoại xâm