Lý thuyết và bài tập Vật lý 10 - Chương 1: Động học chất điểm - Chủ đề 1: Chuyển động thẳng đều

1. Chuyển động thẳng đều là chuyển động của một vật có quỹ đạo là đường thẳng, có vận tốc như nhau trên mọi quãng đường. Chuyển động thẳng đều có ba đại lượng đặc trưng là: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động.

pdf7 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập Vật lý 10 - Chương 1: Động học chất điểm - Chủ đề 1: Chuyển động thẳng đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 1: Chuyển động thẳng đều Chủ đề 2: Chuyển động thẳng biến đổi đều Chủ đề 3: Rơi tự do Chủ đề 4: Chuyển động tròn đều Chủ đề 5: Tính tương đối của chuyển động Chủ đề 6: Ôn tập – kiểm tra Chương 1: Động học chất điểm Vu Dinh Hoang - vuhoangbg@gmail.com - lophocthem.com 1. Chuyển động thẳng đều là chuyển động của một vật có quỹ đạo là đường thẳng, có vận tốc như nhau trên mọi quãng đường. Chuyển động thẳng đều có ba đại lượng đặc trưng là: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động. Vận tốc trung bình: v = x t ∆ ∆ = 0 0 x x t t − − 2. Độ dời : 2 1ox x x x x∆ = − = − 2. Tốc độ trung bình: vtb = s t 3. Quãng đường đi được : s = v.t 4. Phương trình của chuyển động thẳng đều: x = x 0 + v (t - t 0). Nếu chọn gốc tọa độ và gốc thời gian tại vị trí vật bắt đầu dời chổ (x 0= 0, t0 = 0) thì x = s = v.t 5. Chú ý: Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của vật nào đó ( nếu có nhiều vật) Vật chuyển động cùng chiều dương v > 0, ngược chiều dương v < 0. Vật ở phía dương của trục tọa độ x > 0, ở phía âm của trục tọa độ x < 0. Nếu hai vật chuyển động (trên cùng 1 hệ tọa độ) + khi hai vật gặp nhau thì x1 = x2. + khi hai vật cách nhau 1 khoảng s∆ thì 1 2x x− = s∆ . Nếu gốc thời gian là lúc bắt đầu chuyển động thì t 0 = 0. I. Kiến Thức Vu Dinh Hoang - vuhoangbg@gmail.com - lophocthem.com II. CÁC DẠNG BÀI TẬP VD1. Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong nửa thời gian đầu xe chạy với vận tốc 12km/h. Trong nửa thời gian sau xe chạy với vận tốc 18km/h. Tính Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi. Chủ đề 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU BÀI TOÁN 1: TÍNH VẬN TỐC, TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH VÍ DỤ MINH HỌA HD. Gọi thời gian xe chuyển động là t (h) Trong nửa thời gian đầu, xe chạy với v1 = 12 km/h nên quãng đường xe đi được là: S1 = 12. t/2 = 6t (km) Trong nửa thời gian đầu, xe chạy với v2 = 18 km/h nên quãng đường xe đi được là: S2 = 18. t/2 = 9t (km) Quãng đường vật đi được là S = S1 + S2 = 15t (km) Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là vtb = S/t = 15 (km/h) Vu Dinh Hoang - vuhoangbg@gmail.com - lophocthem.com II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Chủ đề 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU BÀI TOÁN 1: TÍNH VẬN TỐC, TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1: Một ôtô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ôtô trong nửa đầu của khoảng thời gian này là 60km/h và trong nửa cuối là 40km/h. Tính tốc độ trung bình của ôtô trên cả đoạn đường AB. Đs : vtb = 50km/h Bài 2: Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB. Tốc độ của xe đạp trong nửa đầu của đoạn đường này là 12km/h là trong nửa cuối là 18km/h. Tính tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB. Đs : vtb = 14,4km/hVu Dinh Hoang - vuhoangbg@gmail.com - lophocthem.com II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Chủ đề 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU BÀI TOÁN 2: Lập phương trình chuyển động – xác định vị trí và thời điểm hai vật gặp nhau VÍ DỤ MINH HỌA VD2. Hai thành phố A và B cách nhau 250km. Lúc 7h sáng, 2 ô tô khởi hành từ hai thành phố đó hướng về nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 60km/h, xe kia có vận tốc v2 = 40 km/h. Hỏi 2 ô tô sẽ gặp nhau lúc mấy giờ ? tại vị trí cách B bao nhiêu km ? A.9h30ph;100km B.9h30ph;150km C.2h30ph;100km D.2h30ph;150km HD : - Chọn trục tọa độ là đường thẳng AB, gốc toạ độ tại A(A=O). - chiều dương từ A đến B. - Gốc thời gian lúc 7h Ptcđ : x1 = 60t ; x2 = 250 - 40t Hai xe gặp nhau : x1 = x2  60t = -40t +250 ⇒ t = 2.5h ; x = 150km. ⇒t=7+2.5= 9h30ph; cách B 100 km Vu Dinh Hoang - vuhoangbg@gmail.com - lophocthem.com II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Chủ đề 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU BÀI TOÁN 2: Lập phương trình chuyển động – xác định vị trí và thời điểm hai vật gặp nhau BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1: lúc 8 giờ một ôtô khởi hành đi từ A về B với vận tốc 20m/s. Chuyển động thẳng đều. a.Lập phương trình chuyển động. b.Lúc 11h thì người đó ở vị trí nào.? c.Người đó cách A 40km lúc mấy giờ? Bài 2: Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10km có hai ôtô chạy cùng chiều trên đoạn đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ôtô chạy từ A là 54km/h và của ôtô chạy từ B là 48km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ôtô làm chiều dương. a. Viết phương trình chuyển động của hai ôtô trên. b. xác định thời điểm và vị trí của hai xe khi gặp nhau. Đs : a. xA = 54t, xB = 48t + 10 b. sau giờ , cách A 90km về phía B.Vu Dinh Hoang - vuhoangbg@gmail.com - lophocthem.com II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Chủ đề 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU BÀI TOÁN 2: Lập phương trình chuyển động – xác định vị trí và thời điểm hai vật gặp nhau BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 3: Lúc 6 giờ một ôtô xuất phát đi từ A về B với vận tốc 60Km/h và cùng lúc một ôtô khác xuất phát từ B về A với vận tốc 50km/h. A và B cách nhau 220km. a. Lấy AB làm trục tọa độ, A là gốc tọa độ, chiều dương từ A đến B và gốc thời gian là lúc 6giờ, lập phương trình chuyển động của mỗi xe. b. Xác định vị trí và thời gian hai xe gặp nhau. Đs : a. x1 = 60t, x2 = 220 - 50t b. cách A 120 km về phía B Bài 4: Hai vật chuyển động ngược chiều qua A và B cùng lúc, ngược chiều để gặp nhau. Vật qua A có vận tốc v1 = 10m/s, qua B có vận tốc v2 = 15m/s. AB = 100m. a. Lấy trục tọa độ là đường thẳng AB , gốc tọa độ ở B, có chiều dương từ A sang B , gốc thời gian là lúc chúng cùng qua A và B .Hãy lập phương trình chuyển động của mỗi vật. b. Xác định vị trí và thời điểm chúng gặp nhau. c. Xác định vị trí và thời điểm chúng cách nhau 25m Đs: a. x1 = -100+ 10t, x2 = -15t b. t = 4s và x = -60mVu Dinh Hoang - vuhoangbg@gmail.com - lophocthem.com
Tài liệu liên quan