Phân tích kinh tế các vấn đề xã hội - Bài 1: Dân số và tăng trưởng kinh tế: các khái niệm, mối quan hệ và vấn đề chính sách

Khái niệm cơ bản về dân số 2. Khái niệm cơ bản về tăng trưởng 3. Đặc điểm dân số và tăng trưởng ở Việt Nam. 4. Biến đổi cơ cấu tuổi dân số ở Việt Nam: Cơ hội, thách thức và các khuyến nghị chính sách. 5. Một vài kết luận.

pdf50 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích kinh tế các vấn đề xã hội - Bài 1: Dân số và tăng trưởng kinh tế: các khái niệm, mối quan hệ và vấn đề chính sách, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
26/01/2010 1 Phân tích kinh tế các vấn đề xã hội BÀI 1 DÂN SỐ VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ: CÁC KHÁI NIỆM, MỐI QUAN HỆ VÀ VẤN ĐỀ CHÍNH SÁCH NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1. Khái niệm cơ bản về dân số 2. Khái niệm cơ bản về tăng trưởng 3. Đặc điểm dân số và tăng trưởng ở Việt Nam. 4. Biến đổi cơ cấu tuổi dân số ở Việt Nam: Cơ hội, thách thức và các khuyến nghị chính sách. 5. Một vài kết luận. PHẦN 1 KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DÂN SỐ Phần này dựa chủ yếu vào bài giảng khóa đào tạo cán bộ dân số-gia đình của Quỹ Dân số Liên hợp quốc (UNFPA) 26/01/2010 2 Các quá trình nhân khẩu học • Một biến là bất kỳ một sự kiện, điều gì đó có thể làm thay đổi hoặc tạo ra các giá trị khác. • Sinh, chết, di dân là các quá trình nhân khẩu học cơ bản, là các biến trọng tâm của nhân khẩu học vì các giá trị của nó thường xuyên thay đổi theo thời gian.  Các biến nhân khẩu học thường được biểu diễn bằng các tỷ suất  Sử dụng các tỷ suất, các nhà nhân khẩu học có thể so sánh các quá trình nhân khẩu học giữa hai hoặc nhiều dân số, thậm chí khi các dân số rất khác nhau về quy, hoặc cũng có thể so sánh các tỷ suất từ năm này sang năm khác nhằm phát hiện các xu hướng đang diễn tra trong một dân số cụ thể. Tỷ số • Quan hệ của một nhóm dân số với tổng dân số hay với một nhóm dân số khác; đó là lấy một nhóm này chia cho một nhóm khác. • Ví dụ, tỷ số giới tính khi sinh của Việt Nam năm 2008 là cứ 100 trẻ em gái thì có 117 trẻ em trai. 26/01/2010 3 Các đặc trưng dân số • Có 2 đặc trưng dân số luôn được tìm thấy trong mỗi dân số, và ý nghĩa của nó tương đối thống nhất trong mọi xã hội: đó là đặc trưng theo TUỔI và GIỚI. • Tuổi và giới là những đặc trưng sinh học thông thường đối với mỗi người trong mọi dân số. Do vậy, mỗi dân số có thể được mô tả theo các cơ cấu tuổi và giới của nó. • Đặc trưng theo tuổi và giới của các dân số được hình thành bởi những ảnh hưởng kết hợp của các sự kiện sinh, chết và di dân. Quy mô dân số • Quy mô dân số là số lượng dân trong một dân số. Dân số ở đây có thể là một xã hội, một quốc gia hoặc thậm chí là toàn thế giới. Mật độ dân số • Mật độ dân số là số dân sinh sống trên một đơn vị lãnh thổ. • Quy mô và mật độ là những thước đo khác nhau của dân số vì các quốc gia thậm chí có quy mô dân số rất lớn vẫn có thể có những vùng/khu vực có mật độ dân số rất thấp. 10 quy mô dân số lớn nhất năm 2005 Quốc gia Quy mô dân số (100 triệu) Mật độ dân số (người/km2) Trung quốc 13 132 Ấn độ 11 309 Mỹ 2.96 29 Indonesia 2.22 118 Brazil 1.84 20 Pakistan 1.62 178 Bangladesh 1.44 897 Nga 1.43 9 Nigeria 1.32 133 Nhật Bản 1.28 335 26/01/2010 4 Già hóa dân số • Một quá trình mà tỷ lệ người trưởng thành và người già tăng lên trong cơ cấu dân số, trong khi tỷ lệ trẻ em và vị thành niên giảm đi. Quá trình này dẫn tới tăng tuổi trung vị của dân số. • Già hóa xảy ra khi mức sinh giảm trong khi triển vọng sống duy trì không đổi hoặc tăng lên ở các độ tuổi già. Thời gian tăng dân số gấp đôi • Số năm mà quy mô dân số hiện tại sẽ tăng gấp đôi với tỷ lệ gia tăng hàng năm như hiện nay. Biến đổi dân số: 2005 Vùng DS.(100 triệu) CBR(%) CDR (%) NGR (%) TG tăng gấp đôi Thế giới 64.77 21 9 1.2 58 Các nước PT 12.11 11 10 0.1 690 Các nước ĐPT 52.66 24 8 1.5 46 Các nước ĐPT (trừ Trung Quốc) 39.63 27 9 1.8 38 Mỹ 2.965 14 8 0.6 115 Trung Quốc 13.037 12 6 0.6 115 Ấn Độ 11.036 25 8 1.7 41 Mexico 1.07 23 5 1.9 36 26/01/2010 5 Số sinh • Tổng toàn bộ số sinh trong năm. Tỷ suất sinh thô (CBR) • Số sinh sống tính trên 1,000 dân số của năm được xem xét. Bùng nổ trẻ em • Tăng đột biến các tỷ suất sinh và số sinh tuyệt đối ở một số quốc gia trong giai đoạn sau Đại chiến thế giới lần 2 (1947- 1961). “Vỡ nợ” trẻ em • Suy giảm nhanh chóng các tỷ suất sinh tới mức rất thấp trong giai đoạn ngay sau khi có hiện tượng “bùng nổ trẻ em”. Số chết • Tổng số chết trong năm. Tỷ suất chết thô (CDR) • Số chết tính trên 1,000 dân số của một năm được xem xét. Tỷ suất chết trẻ sơ sinh (IMR) • Số chết của trẻ em dưới một tuổi tính trên 1,000 ca sinh sống. Kỳ vọng sống • Số năm trung bình mà một người kỳ vọng có thể sống được tính toán dự trên các tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi của một năm. Hay được nhắc tới nhất là Kỳ vọng sống khi sinh. 26/01/2010 6 Bảng sống • Bảng biểu diễn kỳ vọng sống và xác suất chết ở mỗi độ tuổi (hoặc mỗi nhóm tuổi) của một dân số xác định, dựa theo các tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi tương ứng tại thời gian đó. Bảng sống cung cấp một bức tranh tổng thể về mức chết của dân số. Tuổi trung bình • Tuổi trung bình toán học của toàn bộ các thành viên trong dân số. Tuổi trung vị • Tuổi chia dân số thành hai nhóm bằng nhau về lượng; có nghĩa là một nửa số dân thuộc nhóm trẻ hơn và một nửa già hơn độ tuổi đó. Tuổi trung vị,1999-2050 26/01/2010 7 Mức tử • Chết là một thành tố tạo nên biến đổi dân số. Tỷ suất sống sót • Tỷ trọng giữa số người của một nhóm đặc trưng (theo tuổi, giới hoặc tình trạng sức khỏe) sống ở đầu thời kỳ (ví dụ như một giai đoạn 5 năm) với số người sống sót/ còn sống ở cuối thời kỳ. Tỷ suất sống sót của phụ nữ Trung Quốc 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 Age S u r v i v a l r a t e ( % ) 1950-1955年 1960-1965年 1970-1975年 1981年 1990年 2000年 Tỷ suất tăng tự nhiên (RNI) • Tỷ suất biểu diễn dân số tăng hay giảm trong một năm xác định do chênh lệch tạo ra giữa sinh và chết, được diễn đạt như là tỷ lệ tăng dân số gốc. Tỷ số giới tính • Số nam tính tương ứng với 100 nữ trong một dân số. 26/01/2010 8 Tỷ số giới tính đặc trưng theo tuổi 0 20 40 60 80 100 120 140 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95+ 年龄 S R Khả năng sinh sản • Khả năng sinh lý của một người phụ nữ có thể sản sinh ra một đứa con. Mức sinh • Biểu hiện khả năng sinh sản cụ thể của một cá nhân, một cặp vợ chồng, một nhóm hoặc một dân số. Tỷ tổng suất sinh (TFR) • Số con trung bình sinh sống của một người phụ nữ (hoặc một nhóm phụ nữ) có được trong suốt quãng đời sinh đẻ của mình nếu bà ta có mức sinh tuân theo tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi của một năm xác định. 26/01/2010 9 Tính TFR Mức sinh thay thế • Mức sinh mà với mức đó mỗi cặp vợ chồng có đủ số con thay thế cho bản thân họ (tức là khoảng 2 con cho mỗi cặp vợ chồng). Tổng điều tra • Điều tra tiến hành trong một khu vực xác định, thu thập thông tin về toàn bộ dân số và thường có sự kết hợp thông tin về kinh tế, xã hội, nhân khẩu học liên quan đến dân số đó tại một thời điểm xác định. 26/01/2010 10 Đăng ký dân số • Một hệ thống thu thập số liệu của Chính phủ trong đó các đặc điểm kinh tế, xã hội và nhân khẩu học của tất cả hoặc một phần dân số được ghi nhận liên tục. • Đan Mạch, Thụy Điển, Israel là những quốc gia trong số các quốc gia hiện duy trì hệ thống đăng ký toàn diện ghi lại tất cả các sự kiện nhân khẩu học (sinh, kết hôn, di chuyển, tử vong) xảy ra với mỗi cá nhân. Do vậy, các nước này luôn sẵn có thông tin cập nhật về toàn bộ dân số. Điều tra mẫu • Điều tra những người hay những hộ gia đình được lựa chọn trong một dân số thường được sử dụng để ngoại suy ra các đặc trưng hay xu hướng nhân khẩu học cho một bộ phận lớn hơn hoặc cho toàn bộ dân số. Đoàn hệ • Một nhóm người dân cùng trải qua một sự kiện mang tính nhân khẩu học sẽ được quan sát theo thời gian. • Ví dụ, đòan hệ sinh năm 1960 là những người sinh trong năm đó. Sẽ có các đoàn hệ hôn nhân, các đoàn hệ đồng lớp, trường 26/01/2010 11 Phân tích theo đoàn hệ • Quan sát hành vi nhân khẩu học của đoàn hệ trong suốt cuộc đời hoặc qua nhiều gia đoạn. • Ví dụ, giám sát hành vi sinh sản của đoàn hệ những người sinh ra trong khoảng thời gian từ năm 1940 đến năm 1945 qua toàn bộ quãng đời sinh đẻ của họ. • Các tỷ suất được tính toán từ các phân tích đoàn hệ như vậy là các thước đo đoàn hệ. Phân tích theo thời kỳ • Quan sát dân số theo trong một thời kỳ xác định. Phân tích như vậy thực tế cho thấy một “bức tranh cắt ngang” của dân số trong một giai đoạn tương đối ngắn – ví dụ, 1 năm. • Hầu hết tần suất được tính toán bởi các số liệu trong thời kỳ và đó là các tỷ suất theo thời kỳ. Động lực dân số • Xu hướng cho một dân số tiếp tục tăng sau khi đã đạt mức sinh thay thế. • Mức sinh cao trong quá khứ tạo nên một dân số có tỷ lệ những người trẻ tuổi cao và số sinh nhiều hơn số tử do có nhiều người trẻ bước vào độ tuổi sinh sản. Cuối cùng, nhóm lớn này bắt đầu già và số chết ở những dân số này sẽ bằng hoặc vượt số sinh và dân số này ngừng tăng. 26/01/2010 12 Dự báo dân số • Tính toán những thay đổi diễn ra trong tương lại về số dân, đưa ra những giả định về các xu hướng trong tương lai đối với tỷ suất sinh, chết và di dân. • Các nhà nhân khẩu học thường công bố các phương án dự báo thấp, trung bình, cao cho một dân số, dựa trên những những giả định khác nhau về mức thay đổi của những tỷ suất nêu trên trong tương lai. Tháp dân số • Một đồ thị thanh ngang, được sắp xếp chồng theo chiều dọc, biểu diễn phân bố dân số theo tuổi và giới. • Theo quy ước, những độ tuổi trẻ hơn nằm bên dưới, số nam được biểu diễn ở bên trái và nữ được biểu diễn ở bên phải. 26/01/2010 13 Dân số theo tuổi và giới, Nam Phi, 2020 (Theo kịch bản “không có AIDS”) Dân số theo tuổi và giới, Nam Phi, 2020 (Theo kịch bản “dịch AIDS mức trung bình”) 26/01/2010 14 Quá độ dân số • Sự chuyển dịch lịch sử các tỷ suất sinh và chết của một dân số từ các mức cao xuống mức thấp. • Giảm mức chết thường kéo theo giảm mức sinh, do vậy sẽ dẫn tới gia tăng dân số nhanh trong suốt giai đoạn quá độ. Quá độ nhân khẩu học CDR Tỷ suất gia tăng dân số CBR Thời gian Tỷ s uấ t Tỷ số phụ thuộc • Tỷ số giữa bộ phận phụ thuộc kinh tế của dân số với bộ phận tham gia sản xuất. • Tỷ số giữa số người già (từ trên 60 hoặc 65 tuổi) so với dân số nằm trong độ tuổi lao động (15-59/64 tuổi)  tỷ số phụ thuộc già • Tỷ số giữa số trẻ em (dưới 15 tuổi) so với dân số nằm trong độ tuổi lao động (15-59/64 tuổi)  tỷ số phụ thuộc trẻ em • Tổng tỷ số phụ thuộc già và tỷ số phụ thuộc trẻ em được gọi là tỷ số phụ thuộc dân số 26/01/2010 15 Tỷ số phụ thuộc của Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc Xuất, nhập cư (Di cư) • Là quá trình rời khỏi/đến một quốc gia tới/từ một quốc gia khác để định cư tạm thời hoặc lâu dài. • Các mô hình và nguyên nhân của di dân (di cư con lắc, “nhân tố kéo”, “nhân tố đẩy”) PHẦN 2 KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 26/01/2010 16 46 Nội dung  Sự khác biệt về tăng trưởng và mức sống giữa các nước trên thế giới.  Các nhân tố quyết định tăng trưởng và mức sống của một quốc gia.  Các chính sách mà chính phủ có thể sử dụng để khuyến khích tăng trưởng và cải thiện mức sống của người dân. 47 Quá trình sản xuất Sản xuất Đầu ra(Y) Tư bản biện vật: K Lao động: L Vốn nhân lực: H Tài nguyên TN: N Đầu vào 48 Hàm sản xuất Y = A.F(L, K, H, N) Y = Sản lượng A = Năng suất nhân tố tổng hợp L = Lao động K = Tư bản hiện vật H = Vốn nhân lực N = Tài nguyên thiên nhiên F( ) là hàm số cho biết các đầu vào được kết hợp với nhau như thế nào. 26/01/2010 17 49 Hàm sản xuất Đối với toàn bộ nền kinh tế: Y = AF (L,K, H,N ) Giả thiết hiệu suất không thay đổi theo qui mô. Với bất kì z > 0, thì: zY = AF (zL,zK,zH,zN) Đặt z = 1/L: Y/L = AF (1,K/L,H/L,N/L) 50 Các nhân tố quyết định năng suất lao động  Trang bị tư bản trên một lao động: K/L  Vốn nhân lực bình quân một lao động: H/L  Tài nguyên bình quân một lao động: N/L  Trình độ công nghệ: A 51 Vai trò của tiết kiệm và đầu tư • Chi phí cơ hội: Hy sinh mức tiêu dùng hiện tại. • Khi lượng tư bản tăng, sản lượng bổ sung từ một đơn vị tư bản tăng thêm giảm; đặc tính này được gọi là lợi tức giảm dần. • Do lợi tức giảm dần, sự gia tăng tỉ lệ tiết kiệm chỉ tạo ra tăng trưởng cao hơn tạm thời. • Hiệu ứng đuổi kịp phản ánh trong điều kiện mọi cái khác như nhau, các nước có điểm xuất phát tương đối thấp sẽ dễ tăng trưởng nhanh hơn. 26/01/2010 18 52 Đầu tư từ nước ngoài • Đầu tư trực tiếp nước ngoài - FDI – Đầu tư vào tư bản được sở hữu và vận hành bởi người nước ngoài. • Đầu tư gián tiếp nước ngoài - FII – Đầu tư được tài trợ bằng tiền nước ngoài nhưng được vận hành bởi người địa phương. 53 Giáo dục  Một người có trình độ không chỉ có năng suất cao mà còn tạo ra ngoại ứng tích cực. 54 Quyền sở hữu và sự ổn định chính trị • Quyền sở hữu phản ánh khả năng của con người trong việc thực hiện quyền kiểm soát đối với nguồn lực của họ. – Sự tôn trọng quyền sở hữu trên toàn quốc gia là điều kiện tiên quyết để hệ thống thị trường vận hành một cách có hiệu quả. – Cần tạo cho các nhà đầu tư an tâm về kết quả tạo ra trong tương lai. 26/01/2010 19 55 Thương mại tự do  Một số nước thực hiện . . . . . . chính sách hướng nội, hạn chế trao đổi với các nước khác. . . . chính sách hướng ngoại, khuyến khích trao đổi với các nước khác.  Theo một nghĩa nào đó, thương mại được coi là một dạng công nghệ.  Một nước dỡ bỏ các rào cản thương mại sẽ tăng trưởng nhanh giống như có một sự tiến bộ đáng kể về công nghệ. 56 Kiểm soát tăng trưởng dân số • Dân số lớn hơn có xu hướng tạo ra nhiều GDP hơn. • Tuy nhiên, tăng dân số làm giảm GDP bình quân đầu người. 57 Nghiên cứu và triển khai • Tiến bộ về tri thức công nghệ đã làm tăng mức sống. – Phần lớn tiến bộ công nghệ do các công ty tư nhân và cá nhân các nhà sáng chế tạo ra. – Chính phủ có thể khuyến khích phát triển các công nghệ mới thông qua trợ cấp cho các hoạt động nghiên cứu, miễn thuế, và cấp bằng sáng chế. 26/01/2010 20 Lạm phát và tăng trưởng, Việt Nam, 1986-2008 Năm Lạm phát Tăng trưởng 1986 774,7 2,84 1987 223,1 3,63 1988 393,8 6,01 1989 34,7 4,68 1990 67,1 5,09 1991 67,5 5,81 1992 17,5 8,70 1993 5,2 8,08 1994 14,4 8,83 1995 12,7 9,54 1996 4,5 9,34 1997 3,6 8,15 1998 9,2 5,76 1999 0,1 4,77 2000 -0,6 6,79 2001 0,8 6,89 2002 4,0 7,08 2003 3,0 7,34 2004 9,5 7,79 2005 8,4 8,4 2006 6,6 8,2 2007 12,6 8,48 2008 23 6,18 Nguồn: Tổng hợp từ Niên giám thống kê (nhiều năm) cùng các tài liệu khác -5 0 5 10 15 20 25 Inflation 12.7 4.5 3.6 9.2 0.1 -0.6 0.8 4 4.3 7.8 8.4 6.6 12.6 22.97 Grow th 9.54 9.34 8.15 5.8 4.8 6.8 6.9 7.1 7.3 7.8 8.4 8.2 8.5 6.23 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Nguồn: Niên giám thống kê (nhiều năm) Tăng trưởng và lạm phát ở Việt Nam, 1995 - 2008 So sánh quốc tế: GDP bình quân đầu người năm 2007 • Việt Nam: 836 đôla Indonesia: 1.918 đôla Thái Lan: 3.850 đôla Singapore: 35.163 đôla So sánh quốc tế: GDP bình quân đầu người năm 2006 (theo PPP)  Việt Nam (128): 630/2363 So với:  Mỹ (8): 43968/2363 = 18,6  Hàn Quốc (34): 22987/2363 = 9,7  Thái Lan (80): 7613/2363 = 3,2  Trung Quốc (104): 4682/2363 = 2,0 Nguồn: World Development Indicators 2007, 2008 26/01/2010 21 GDP bình quân đầu người, 1960 – 2004 Nguồn: World Development Indicators PHẦN 3 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VIỆT NAM THỜI GIAN QUA Phần này dựa chủ yếu vào tổng kết, đánh giá của GS. TS. Nguyễn Đình Cử - Viện trưởng, Viện Dân số và các vấn đề xã hội, ĐH KTQD Đặc điểm 1: Quy mô dân số rất lớn, phát triển nhanh Năm 2009, Việt Nam có 85,789 triệu người, là nước đông dân thứ 13 trên thế giới; thứ 3 khu vực Đông Á. N­íc Sè d©n (triÖu ng­êi) MËt ®é (ng­êi/km2) GDP bình qu©n (PPP USD/ng­êi) Băng-la-®Ðt NhËt B¶n Ấn ®é Phi-lip-pin ViÖt Nam 149,0 127,7 1131,9 88,7 85,1549 1036 338 345 296 257 2.200 33.100 3.700 5.000 3.100 26/01/2010 22 Bảng 1: Những nước có dân số lớn hơn nhưng mật độ nhỏ hơn Việt Nam (năm 2007) STT N­íc Sè d©n (triÖu ng­êi) MËt ®é (ng­êi/km2) GDP bình qu©n (2007) 1 Pakistan 169,3 213 2.600 2 Negeria 144,4 156 1.400 3 Trung Quốc 1318,0 138 7.600 4 Indonesia 231,6 112 3.800 5 Mexico 106,5 54 10.600 6 Hoa Kỳ 302,2 31 43.500 7 Brazil 189,3 22 8.600 8 Nga 141,7 8 12.100 Đặc điểm 2: Dân số trẻ nhưng đang bước vào thời kỳ quá độ chuyển đổi sang dân số già Năm Tû träng tõng nhãm tuæi trong tæng sè d©n (%) Tæng sè 0-14 15-59 60+ 1979 1989 1999 2007 41,7 39,2 33,0 25,51 51,3 53,7 59,0 65,04 7,0 7,1 8,0 9,45 100 100 100 100 Nguồn: TĐTDS 1979, 1989, 1999, TCTK 2008 Số học sinh đang giảm mạnh Bảng 3: Số lượng học sinh tại thời điểm 31-12 các năm Đơn vị: 1000 học sinh Nguồn: -Tổng cục thống kê. Số liệu thống kê Việt Nam thế kỷ XX(Tập1) NXB Thống kê Hà Nội 2004 -Niên giám thống kê 2006 -Thống kê BGD&ĐT năm 2007 Năm học 1997-1998 1998-1999 2002-2003 2003-2004 2005-2006 Số học sinh phổ thông 16.970,19 17.391,20 17.875,6 17.699,6 16.649,2 Tiểu học 10.383,62 10.223,94 9.315,3 8.815,7 7.304,0 THCS 5.204,60 5.514,33 6.259,1 6.429,7 6.371,3 26/01/2010 23 SỐ LAO ĐỘNG TĂNG MẠNH Bảng 4: Tổng dân số và dân số trong độ tuổi 15-59 ở Việt Nam Nguồn: -Tính toán từ kết quả tổng điều tra dân số 1979; 1989; 1999 -Tổng cục thống kê. Kết quả điều tra biến động DS KHHGĐ 2007 -UB DSGĐ&TE. Dự báo DS GĐ&TE Năm 2005. Hà Nội 6-2006 Chỉ tiêu 1979 1989 1999 2007 2020 Tổng số dân (triệu) 52,742 64,375 76,325 851,549 99,003 P15-59 (triệu) 26,63 34,76 44,58 55,38 64,543 Tỷ lệ gia tăng P (%) 2,0 1,7 1,37 1,16 - Tỷ lệ gia tăng P15-59 (%) 2,66 2,49 2,71 1,18 - NGƯỜI CAO TUỔI TĂNG NHANH Người cao tuổi ở Việt Nam: Số lượng và tỷ lệ Nguồn: -Tính toán từ kết quả tổng điều tra dân số 1979; 1989; 1999 -Tổng cục thống kê. Kết quả điều tra biến động DS KHHGĐ 2007 Năm Số dân (Triệu người) Số NCT (Triệu người) Tỷ lệ NCT (%) (1) (2) (3) (4) = (3) : (2) 1979 53,74 3,71 6,90 1989 64,41 4,64 7,20 1999 76,32 6,19 8,12 2007 85,12 8,042 9,45 THAY ĐỔI CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI 16.97 17.39 17.86 16.37 26.63 34.76 44.58 55.38 3.71 4.64 6.19 8.042 0 10 20 30 40 50 60 1979 1989 1999 2007 Hoc sinh Lao dong Nguoi gia 26/01/2010 24 CƠ CẤU DÂN SỐ VÀNG Đặc điểm 3: Mất cân đối giới tính nhìn chung đã dần dần thu hẹp. Tuy nhiên, đối với trẻ em và trẻ sơ sinh, mất cân đối giới tính lại có dấu hiệu rất nghiêm trọng. N¨m 1939 1943 1951 1960 1970 1979 1989 1999 Tû sè giíi tÝnh 97,2 96,5 96,1 95,9 94,7 94,2 94,7 96,7 Tỷ số giới tính, 1939-1999 Nguồn: TĐTDS 1979, 1989, 1999 N¨m 1979 1989 1999 Tû sè giíi tÝnh 104,8 106,5 109,0 Tû sè giíi tÝnh nhãm (0-4) tuæi Tû sè giíi tÝnh khi sinh An Giang: 128; Kiên Giang 125; Kontum 124; Sóc Trăng 124; Trà Vinh 124; Ninh Thuận 119; Bình Phước 119; Quảng Ninh 118; Thanh Hoá 116; Lai Châu 116... (Tổng điều tra dân số - 1999) Tỷ số giới tính của trẻ sơ sinh Việt nam, 2001-2006 Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Điều tra DS-KHHGĐ 109 107 104 108 106 110 112 Thẻ khám chữa bệnh 108 107 107 108 109 109 Điều tra tại cơ sở Y tế 109,4 (UN FPA) 26/01/2010 25 Đặc điểm 4: Dân số phân bố không đều và mô hình di dân thay đổi nhanh. Năm 2007, trung bình trên mỗi km2 đất ở Bắc Ninh có 1.250 người, trong khi ở Kontum chỉ có 40 người, tức là hơn kém nhau đến hơn 30 lần! Hơn nữa, vốn đầu tư không đều. Đông Nam Bộ & Đồng bằng sông Hồng chiếm 80% cả nước. Theo Tổng cục Thống kê, đến năm 2007, tỷ lệ dân đô thị nước ta đạt 27,1%; năm 2009 là 29,6%. Ngay vùng Đồng bằng sông Hồng có hai thành phố lớn là Hà Nội và Hải Phòng, nhưng tỷ lệ dân đô thị lại chỉ có 24,9% (2007) và 29,2% (2009). Nhiều tỉnh, tỷ lệ dân đô thị thấp như: Thái Bình 7,3% (2007) và 9,9% (2009). Đặc điểm 5: Tỷ lệ dân đô thị thấp Đặc điểm 6: Mức sinh đã giảm mạnh nhưng chưa ổn định và còn khác nhau giữa các vùng. Tæng tû suÊt sinh Giai đoạn TFR Giai đoạn TFR Năm TFR 1969-1974 6,1 1992-1993 3,5 2004 2,23 1974-1979 4,8 1992-1996 2,7 2005 2,11 1986-1987 4,2 1999 2,3 2006 2,09 1987-1988 4,0 2002 2,28 2007 2,07