Thuế thu nhập cá nhân

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú (xem TT) có thu nhập chịu thuế Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế : Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh : là những người đứng tên trong đăng ký kinh doanh; nếu không đăng ký kd : là cá nhân đang thực hiện KD.

ppt33 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thuế thu nhập cá nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trình bày : Th.s. Nguyễn Chi MaiTHUẾ THU NHẬP CÁ NHÂNVBPLLuật 4/2007/QH12 ngày 21/11/2007Nghị định 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008Thông tư 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008Thông tư 02/2010/TT-BTC 11/1/2010Thông tư 12/2011/TT-BTC 26/01/2011Phần 1 : Những qui định chungI. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂMThuế trực thuĐiều tiết thu nhập II. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾĐối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú (xem TT) có thu nhập chịu thuế Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế :Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh : là những người đứng tên trong đăng ký kinh doanh; nếu không đăng ký kd : là cá nhân đang thực hiện KD.III. THU NHẬP CHỊU THUẾThu nhập từ kinh doanh :sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề; hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề; Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản không đáp ứng đủ điều kiện được miễn thuế Thu nhập từ tiền lương, tiền công bằng tiền hoặc không bằng tiền và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;Các khoản phụ cấp, trợ cấp kể cả sinh hoạt phí; Tiền thù lao; Tiền nhận được do tham gia vào các hội, hiệp hội, hội đồng ; các khoản ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ; các khoản thưởng;CÁC KHOẢN ĐƯỢC TRỪ- Cac khoản phụ cấp trợ cấp được trừ :Phụ cấp đối với người có công với cách mạng, Phụ cấp quốc phòng, an ninh; Các khoản phụ cấp theo quy định của Bộ luật Lao động ; Các khoản trợ cấp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và Bộ luật Lao động Trợ cấp để giải quyết tệ nạn xã hội Các khoản tiền thưởng được trừ: Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được nhà nước phong tặng; Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận ; Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận. Tiền thưởng về phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. III. THU NHẬP CHỊU THUẾ TN từ đầu tư vốn :từ hoạt động cho cơ sở sản xuất, kinh doanh vay, mua cổ phần hoặc góp vốn sản xuất, kinh doanh Thu nhập từ chuyển nhượng vốn Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản Thu nhập từ trúng thưởng Thu nhập từ bản quyền III. THU NHẬP CHỊU THUẾThu nhập từ nhượng quyền thương mại Thu nhập từ nhận thừa kế Thu nhập từ nhận quà tặng Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luậtVI. Các khoản TN được miễn thuếThu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. VI. Các khoản TN được miễn thuếThu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ Thu nhập từ kiều hối Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động Thu nhập từ tiền lương hưu do bảo hiểm xã hội trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. Thu nhập từ học bổng VI. Các khoản TN được miễn thuếThu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, các khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật được miễn thuế thu nhập cá nhân. Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học không nhằm mục đích thu lợi nhuận Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức Chính phủ và phi Chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt V. GIẢM THUẾ1. Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.VI. KỲ TÍNH THUẾVới cá nhân cư trú : Theo năm với TN từ kinh doanh, tiền lương, tiền côngTheo từng lần phát sinh TN : với các TN còn lại psinh từng lần.Kỳ tính thuế theo từng lần hoặc theo năm với TN chuyển nhượng chứng khoán.Với cá nhân không cư trú :Tính theo từng lần psinh TN Riêng nếu có hđ KD ổn định, có cửa hiệu thì áp dụng như cá nhân cư trú.VII. HOÀN THUẾa) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;b) Số tiền giảm trừ gia cảnh quy định thực tế lớn hơn số tạm tính giảm trừ;c) Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo chưa giảm trừ khi tính thuế. Phần 2 : Thuế TNCN với cá nhân cư trú có TN từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền côngI. TN tính thuếTN tính thuế = TN chịu thuế - các khoản saua) Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luậtb) Các khoản giảm trừ gia cảnh c) Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến họcGiảm trừ gia cảnhNếu vừa có TN từ kinh doanh và tiền lương tiền công thì giảm trừ 1 lần. Với bản thân là 4 tr. đ/tháng; với mỗi người phụ thuộc là 1,6 tr.đ/tháng Phải có MS thuế, phải kê khai.Người phụ thuộc có mức TN bình quân số tạm nộp or đã khấu trừ; có yêu cầu hoàn thuế hay bù trừ kỳ sauVừa có TN kinh doanh vừa có tiền lương tiền công thì chỉ kê khai tạm nộp với TN từ KDPhần 3 : Thuế TNCN với cá nhân cư trú có các khoản TN chịu thuế khácTN từ đầu tư vốnKN : Tn từ đầu tư vốn là TN cho cơ sở SX vay, mua CP hoặc góp vốn SXKDSố T phải nộp = TN tính thuế x Thuế suất 5%Khấu trừ, khai, nộp, quyết toán do ĐV chi trả TN thực hiệnTN TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐNLà khoản tiền lãi nhận được từ chuyển nhượng các phần vốn góp hoặc chuyển nhượng chứng khoán và các hình thức khácThuế phải nộp = TN tính thuế x thuế suất 20%Chuyển nhượng chứng khoán : Nếu nộp thuế 20% vẫn phải tạm nộp 0,1% trên giá chuyển nhượng từng lầnNếu không nộp thuế 20% thì áp dụng thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng từng lần (chưa trừ chi phí) và khấu trừ trướcTN từ chuyển nhượng BĐSGồm TN từ chuyển QSD đất, QSD đất và TS gắn liền với đất, QSH nhà, quyền thuê đất, mặt nước, khácThuế suất : 25% trên TN tính T; nếu không xđịnh được giá vốn và CP thì áp 2% trên giá chuyển nhượngNếu đồng SH thì thuế xác định riêng theo tỷ lệ phân chia TNNộp hồ sơ tại CQ đký QSH, QSD, không có thì tại Chi cục thuếTHU NHẬP TỪ TRÚNG THƯỞNGTrúng thưởng xổ số, khuyến mại, cá cược đặt cược, casino, trò chơi, cuộc thi có thưởngThuế phải nộp = phần giá trị giải thưởng trên 10 tr cho từng lần trúng x thuế suất 10%THU NHẬP TỪ BẢN QUYỀN VÀ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠIChuyển nhượng, chuyển giao QSD và nhượng lại các đối tượng của QSH trí tuệ, chuyển giao công nghệ, nhượng và nhượng lại quyền TMThuế phải nộp = TN vượt trên 10tr theo HĐ chuyển nhượng x thuế suất 5%TN TỪ NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNGÁp dụng với chứng khoán, vốn trong các tổ chức KT cơ sở KD, BĐS, TS khác phải đký QSH, QSDThuế phải nộp = phần giá trị TS vượt 10tr mỗi lần nhận x Thuế suất 10%VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚTN từ KDa) 1% với kinh doanh hàng hoá;b) 5% với kinh doanh dịch vụ;c) 2% với SX, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác.TN từ tiền lương, tiền công: 20%TN từ đầu tư vốn : 5%TN từ chuyển nhượng vốn, CK : 0,1% không trừ CPTN từ chuyển nhượng BĐS : 2% không trừ CPTN từ bản quyền nhượng quyền TM : 5% với phần TN vượt 10trTrúng thưởng, thừa kế, quà tặng: 10% với phần TN vượt 10tr