Bài giảng Công nghệ internet

Mạng LAN (Local Area Network): mạng nội bộ. Là một nhóm máy tính và các thiết bị truyền thông mạng được kết nối với nhau trong một khu vực nhỏ như phòng làm việc, phòng máy tính, một tòa cao ốc, khuôn viên trường đại học Băng thông lớn, có khả năng chạy các ứng dụng trực tuyến Kích thước mạng bị giới hạn bởi thiết bị dây dẫn Quản trị tương đối đơn giản

ppt20 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1919 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Công nghệ internet, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ThS. Lâm Tường Thọai lamtuongthoai@gmail.com Bài 2: CÔNG NGHỆ INTERNET Nội dung Giới thiệu chương 1 Các thiết bị mạng 3 1. Các loại mạng máy tính a. Mạng LAN (Local Area Network): mạng nội bộ. Là một nhóm máy tính và các thiết bị truyền thông mạng được kết nối với nhau trong một khu vực nhỏ như phòng làm việc, phòng máy tính, một tòa cao ốc, khuôn viên trường đại học… Băng thông lớn, có khả năng chạy các ứng dụng trực tuyến Kích thước mạng bị giới hạn bởi thiết bị dây dẫn Quản trị tương đối đơn giản Các loại mạng máy tính b. Mạng MAN (Metropolitan Area Network): mạng đô thị Mạng MAN nối kết các mạng LAN với nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn khác nhau trong phạm vi một thành phố hay một quốc gia. VD: mạng cáp quang cho các sở ban ngành TP.HCM c.Mạng WAN (Wide Area Network): mạng diện rộng Mạng WAN là thuật ngữ chung để chỉ các mạng có kết nối ở phạm vi rộng. Mạng WAN có thể là kết nối 2 hoặc nhiều mạng LAN ở xa nhau, cũng có thể là kết nối các mạng MAN giữa các thành phố, các quốc gia. Phạm vi họat động rộng lớn d. Các khái niệm mạng kèm với tổ chức Intranet: Hệ thống mạng dùng riêng của 1 tổ chức, trên đó chỉ chạy những ứng dụng cho chính tổ chức đó dùng thôi. Extranet: Hệ thống mạng dùng riêng của 1 tổ chức, nhưng cho phép mạng của các đối tác được kết nối vào. e. Các mô hình mạng LAN Mô hình mạng ngang hàng (peer-to-peer): Mạng ngàng hàng cung cấp kết nối cơ bản giữa các máy tính nhưng không có máy nào đóng vai trò phục vụ. Mô hình này thường thích hợp với các tổ chức nhỏ và không quan tâm đến bảo mật. e. Các mô hình mạng LAN Mô hình client-server: Trong mô hình này, một/nhiều máy tính sẽ đóng vai trò cung cấp các tài nguyên và dịch vụ cho cả hệ thống mạng được gọi là máy chủ (server). Trong mạng thường có các server File server, Print Server, Application server, Mail server, Web server, Database server, Communication server. Các máy tính sử dụng các tài nguyên và dịch vụ này được gọi là máy khách (client) g. Các khái niệm mạng kèm với tổ chức Internet. Nội dung Giới thiệu chương 1 Các thiết bị mạng 3 3. Các thiết bị mạng Thiết bị trong mạng LAN: Card mạng Dây cáp mạng Hub Switch Một số thiết bị không dây Thiết bị trong mạng WAN: Router Firewall Modem 3. Các thiết bị mạng MOÂI TRÖÔØNG TRUYEÀN DAÃN Caùp xoaén ñoâi - ñöôøng truyeàn coù baêng taàn heïp (khoaûng töø 10-1000Mbps), daøi, ñoä tin caäy cao hôn caùp ñoàng truïc. Caùp ñoàng truïc - ñöôøng truyeàn coù baêng taàn roäng (1-2Gbps), ngaén. Caùp quang - ñöôøng truyeàn daøi - daõi taàn roäng Söû duïng tia hoàng ngoaïi/soùng radio, toác ñoä (~1-11Mbps). Nội dung Giới thiệu chương 1 Các thiết bị mạng 3 4. Các ứng dụng trên mạng WWW E-Mail FTP Chat Newsgroup Telnet … Nội dung Giới thiệu chương 1 Các thiết bị mạng 3 5. Giao thức TCP/IP và địa chỉ IP TCP/IP: Giao thức (protocol): Là quy tắc trao đổi (tiêu chuẩn giao tiếp) giữa hai hệ thống nhằm giúp chúng hiểu và trao đổi dữ liệu với nhau một cách thông suốt. TCP/IP là mô hình được sử dụng chính cho mạng Internet. Đa số ứng dụng đều phát triển dựa trên mô hình này. 5. Giao thức TCP/IP và địa chỉ IP Địa chỉ IP: Là một con số 32 bit gán cho các host khi kết nối vào mạng nhằm xác định được vị trí của thiết bị trên hệ thống mạng Địa chỉ IP có dạng: xxx.xxx.xxx.xxx VD: 203.162.151.104 IP ảo (IP dùng riêng – private IP): chỉ có giá trị trong mạng nội bộ. IP thực (IP công cộng – public IP): có giá trị trên mạng Internet. Không được phép gán 2 máy tính trên Internet có cùng IP thực. Nội dung Giới thiệu chương 1 Các thiết bị mạng 3 6. Tên miền Khái niệm tên miền (domain name): Tên miền: có thể hiểu là tên của các máy tính trên mạng (các tên miền sẽ tương ứng với các địa chỉ IP để xác định vị trí máy tính trên mạng). Có hai loại tên miền cấp 1 Loại tổng quát: abc.com; .org; .edu; .gov; .. Loại thể hiện tên nước: abc.vn; .uk; .au; .jp; … 6. Tên miền Có hai loại tên miền cấp 2 Phân loại theo lĩnh vực: abc.com.vn; .biz.vn; .edu.vn; Phân theo địa phương: abc.danang.vn; .hcm.vn; .hanoi.vn Đăng ký tên miền: Tên miền quốc tế. Tên miền Việt Nam. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ThS. Lâm Tường Thọai lamtuongthoai@gmail.com
Tài liệu liên quan