Bài giảng Điều tra rừng - Chương VI: Xây dựng rừng giống và vườn giống

Đáp ứng tốt nhu cầu cung cấp nguồn vật liệu giống cho sản xuất đại trà. - Tạo ra nguồn vật liệu sạch, đảm bảo chất lượng, nguồn giống được tuyển chọn có giá trị kinh tế cao. - Bảo tồn, lưu giữ các nguồn gen, các giống cây trồng quý hiếm, loài có giá trị kinh tế.

pdf10 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1429 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Điều tra rừng - Chương VI: Xây dựng rừng giống và vườn giống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VI. Xây dựng rừng giống và vườn giống - Đáp ứng tốt nhu cầu cung cấp nguồn vật liệu giống cho sản xuất đại trà. - Tạo ra nguồn vật liệu sạch, đảm bảo chất lượng, nguồn giống được tuyển chọn có giá trị kinh tế cao. - Bảo tồn, lưu giữ các nguồn gen, các giống cây trồng quý hiếm, loài có giá trị kinh tế. Chương VI. Xây dựng rừng giống và vườn giống 2. RỪNG GIỐNG.(Seed stands hay Seed production areas) 2.1. Khỏi niệm: Rừng giống là rừng chuyờn để sản xuất vật liệu giống được xõy dựng bằng cỏch chuyển hoỏ từ rừng tự nhiờn, rừng trồng hay được trồng mới từ giống của xuất xứ đó được xỏc định là tốt qua khảo nghiệm hoặc của hạt trộn lẫn từ những cõy mẹ đó được chọn lọc, cú ỏp dụng cỏc biện phỏp kỹ thuật thõm canh và cỏch li với nguồn hạt phấn bờn ngoài nhằm sản xuất giống với số lượng ổn định và chất lượng được cải thiện. Nhỡn chung, rừng giống cú 3 thuộc tớnh là: - Hạt giống thu hỏi ở rừng giống cú phẩm chất di truyền tốt hơn so với hạt thu hỏi xụ bồ. - Rừng giống được xõy dựng từ rừng tự nhiờn và rừng trồng cú nguồn gốc địa lý rừ ràng. - Rừng giống cung cấp nguồn hạt giống đỏng tin cậy. Chương VI. Xây dựng rừng giống và vườn giống 2.2. Cỏc loại rừng giống trong sản xuất. 2.2.1. Rừng giống tạm thời. Rừng giống tạm thời là rừng được xõy dựng từ cỏc lõm phần tự nhiờn hoặc rừng trồng được tuyển chọn nhằm thoả món nhu cầu hạt giống trong một thời gian nhất định. Loại rừng này thường sử dụng cho những loài cõy cú diện tớch trồng rừng khụng lớn hoặc trong thời gian chờ đợi hoàn thành xõy dựng khu rừng giống, vườn giống cố định. Rừng giống tạm thời tự nhiờn cho vật liệu giống cú ưu điểm lớn là tớnh thớch ứng tốt với điều kiện hoàn cảnh địa phương. Một số tớnh trạng khỏc như : Độ thẳng thõn cõy, sức đề khỏng với điều kiện bất lợi,... cũng được cải thiện thụng qua cỏc biện phỏp tỏc động cho loại rừng này. 2.2.2. Rừng giống cố định. Rừng giống cố định là rừng giống được xõy dựng mới bằng cỏch tuyển chọn từ rừng tự nhiờn hoặc trồng mới. Dựa vào nguồn gốc cú thể chia rừng giống cố định thành hai loại. + Rừng giống chuyển hoỏ : Là rừng giống được tuyển chọn từ rừng tự nhiờn hoặc rừng đủ tiờu chuẩn và được tỏc động biện phỏp kỹ thuật chuyển hoỏ như tỉa thưa di truyền, tỉa thưa lõm sinh, chăm súc tốt,... để sản xuất vật liệu giống trong một khoảng thời gian nhất định. + Rừng giống trồng mới : Là rừng trồng được trồng bằng vật liệu giống cú phẩm chất di truyền cao, thường là vật liệu giống được lấy từ những cõy trội trong quần thể gốc. (cõy sinh dưỡng, cõy từ hạt của cỏc xuất xứ tốt nhất đó qua khảo nghiệm của cõy trội, trong cỏc xuất xứ đú hoặc chưa qua khảo nghiệm hậu thế hoặc khảo nghiệm dũng vụ tớnh). Chương VI. Xây dựng rừng giống và vườn giống 3. VƯỜN GIỐNG.(Seed orchards) 3.1. Khỏi niệm. Vườn giống là nơi trồng những dũng vụ tớnh hoặc cõy con từ hạt của những cõy trội đó được chọn lọc và đỏnh giỏ, được bố trớ cõy giống để hạn chế tới mức thấp nhất sự thụ phấn giữa cỏc cõy cựng dũng hoặc cựng một gia đỡnh, được cỏch li nhằm hạn chế hoặc trỏnh những nguồn hạt phấn bờn ngoài và được quản lớ, chăm súc tốt để sản xuất nhiều hạt giống một cỏch ổn định, dễ thu hoạch, cú phẩm chất di truyền cao. Cõy trồng trong vườn giống cú thể là cõy cú nguồn gốc từ hạt hoặc cõy sinh dưỡng, những điều quan trọng nhất là chỳng phải được lấy từ những cõy trội đó được tuyển chọn và đỏnh giỏ cẩn thận hoặc ớt nhất đó được hội đồng giống của ngành Lõm nghiệp cụng nhận. Vườn giống khụng chỉ cú mục đớch cải thiện chất lượng di truyền cho những đặc tớnh mong muốn của giống mà cũn để sản xuất ra nhiều hạt giống thớch nghi với những điều kiện trồng riờng biệt, nhất là những chương trỡnh trồng rừng chuyờn dụng quy mụ lớn như trồng cõy làm nguyờn liệu giấy, vỏn nhõn tạo,... Chương VI. Xây dựng rừng giống và vườn giống 3.2. Cỏc loại vườn giống. 3.2.1. Vườn giống cung cấp hạt. Là vườn giống được trồng để thu hoạch vật liệu giống là hạt giống 3.2.2. Vườn giống cung cấp vật liệu sinh dưỡng. Mục đớch cung cấp nguồn vật liệu giống là vật liệu sinh dưỡng (cành, hom, mụ,...). + Vật liệu cung cấp hom khi mục tiờu của cải thiện giống là cỏc cơ quan sinh dưỡng. + Là nguồn cung cấp cành chiết, cành ghộp, mắt ghộp, gốc ghộp,...(vườn giống được sử dụng ở giai đoạn thành thục sinh sản để lấy cõy chiết, cành ghộp). Đõy là mục tiờu của cụng tỏc cải thiện giống với mục đớch rỳt ngắn thời kỳ thành thục sinh sản, tạo ra cõy cú khả năng sinh sản sớm. 3.2.3. Vườn giống nghiờn cứu.( Ngõn hàng dũng vụ tớnh) Là tập hợp toàn bộ cỏc dũng vụ tớnh của cỏc cõy ưu tỳ đó qua tuyển chọn (cõy trội, cõy ưu việt), cỏc cõy đại diện cho sự đa dạng di truyền phong phỳ của loài. Mục đớch chớnh là để kiểm tra bảo tồn cỏc kiểu gen cú giỏ trị phục vụ cho cụng tỏc cải thiện giống trong thời gian lõu dài. Ngoài ra, căn cứ vào bản chất của nguồn vật liệu đem xõy dựng vườn giống, cỏc nhà chọn giống cũn phõn chia thành cỏc loài như sau : * Vườn giống thế hệ 1: Là vườn giống được xõy dựng từ cỏc cõy con mọc từ hạt của những cõy mẹ trong rừng tự nhiờn, rừng trồng, chưa qua khảo nghiệm hậu thế (cỏc cõy trội). * Vườn giống thế hệ 1.5: Là loại vườn giống được xõy dựng từ cõy ghộp mà cành ghộp được lấy từ cõy mẹ trong vườn giống thế hệ 1, nhưng đó qua khảo nghiệm hậu thế. * Vườn giống thế hệ 2: Là vườn giống được xõy dựng từ nguồn vật liệu giống là cỏc cỏ thể tốt nhất trong quần thể sản xuất hoặc từ nguồn vật liệu được lấy từ vườn giống thế hệ 1 và 1.5. Chương VI. Xây dựng rừng giống và vườn giống Chương VI. Xây dựng rừng giống và vườn giống 4. NGUYấN TẮC CHUNG KHI XÂY DỰNG RỪNG GIỐNG VÀ VƯỜN GIỐNG. (07 nguyờn tắc) - Địa điểm để xõy dựng rừng giống và vườn giống phải nằm trong khu vực phõn bố của loài hoặc cú điều kiện tự nhiờn tương tự như ở khu vực phõn bố của loài, cú lập địa tốt phự hợp để cõy giống sinh trưởng và phỏt triển tốt, cho nhiều vật liệu giống cú phẩm chất tốt, giao thụng thuận lợi, địa hỡnh tương đối bằng phẳng để dễ quản lý, chăm súc và thu hoạch. - Rừng giống, vườn giống phải được xõy dựng cỏch li với rừng trồng hoặc rừng tự nhiờn cựng loài cõy với cõy trong rừng giống, vườn giống hoặc cõy cú thể lai tạp với cõy trong rừng giống, vườn giống nhằm trỏnh hiện tượng tạp giao khụng kiểm soỏt - Vật liệu để xõy dựng rừng giống phải được lấy từ xuất xứ tốt nhất đó qua khảo nghiệm hoặc từ cõy trội đó được chọn lọc trong rừng trồng từ cỏc xuất xứ tốt nhất đó được xỏc định hoặc được chọn lọc trong rừng tự nhiờn. - Mỗi rừng giống, vườn giống phải bố trớ ớt nhất là 20 – 25 dũng cõy mẹ và được trồng xen kẽ nhau trờn toàn bộ diện tớch nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho thụ phấn chộo, hạn chế tới mức thấp nhất hiện tượng giao phấn giữa cỏc cõy trong cựng một dũng. (số lượng dũng cõy mẹ phụ thuộc vào đặc điểm di truyền, cường độ kinh doanh). - Số lượng cõy trội, dũng vụ tớnh trong vườn giống: Theo tiờu chuẩn ngành số 04TCN 147 – 2006: + Vườn giống hữu tớnh thế hệ 1 phải cú ớt nhất 50 gia đỡnh + Vườn giống vụ tớnh thế hệ 1 phải cú ớt nhất 30 dũng vụ tớnh - Mật độ cõy trồng trong rừng giống, vườn giống được xỏc định tuỳ thuộc vào đặc điểm sinh học của loài cõy và của cõy giống cũng như điều kiện lập địa nơi trồng. Nờn tạo khoảng cỏch phự hợp theo từng giai đoạn tuổi của cõy để tạo điều kiện cho tỏn cõy phỏttriển đầy đủ, quang hợp được thuận lợi và thụ phấn tốt nhằm tạo điều kiện cho cõy sai quả. (cự li cõy trồng biến động từ 2m x 2m đến 10m x 10m, thường sử dụng là 4m x 4m hoặc 8m x 8m, hàng chạy theo hướng Đụng – Tõy). - Áp dụng biện phỏp thõm canh cao cho rừng giống và vườn giống trong cả quỏ trỡnh sản xuất lõu dài. Đặc biệt chỳ ý ỏp dụng những biện phỏp tỏc động làm tăng và ổn định khả năng cung cấp vật liệu giống của rừng giống và vườn giống như : tạo tỏn, bún phõn hợp lý, phũng trừ sõu bệnh hại,... Đối với rừng giống chuyển hoỏ cần tỏc động kịp thời để cõy giống sinh trưởng phỏt triển tốt và sai quả. Chương VI. Xây dựng rừng giống và vườn giống 5. XÂY DỰNG RỪNG GIỐNG. 5.1. Xõy dựng rừng giống tạm thời. - Chọn cõy cú kiểu hỡnh tốt trong rừng tự nhiờn, rừng trồng để lấy hạt giống. + Nếu nhu cầu hạt giống kộo dài vài năm thỡ đỏnh dấu cõy được chọn để thu hỏi hạt cho năm sau. + Nếu chỉ thu hỏi 1 lần thỡ kết hợp thu hoặch hạt giống khi khai thỏc rừng. Chương VI. Xây dựng rừng giống và vườn giống 5.2. Xõy dựng rừng giống cố định. 5.2.1. Chuyển hoỏ rừng tự nhiờn và rừng trồng thành rừng giống. * Nguyờn tắc chuyển húa: - Rừng chưa bị sõu bệnh hại phỏt thành dịch – chưa bị tỏc động mạnh làm mất tớnh tự nhiờn. - Diện tớch rừng giống tối thiểu là 1ha đối với rừng lấy hạt, 0,1 ha đối với rừng giống lấy vật liệu sinh dưỡng. - Đối với rừng tự nhiờn đại bộ phận cõy trong lõm phần cú sinh trưởng tốt, cõy giống đạt mục đớch kinh doanh, nhiều loài cõy làm giống trờn một đơn vị diện tớch rừng phục vụ cho trồng rừng và tỏi sinh rừng. Số lượng cõy giống tối thiểu là 20 cõy trờn 1 ha. Chương VI. Xây dựng rừng giống và vườn giống * Nguyờn tắc chuyển húa: - Đối với rừng trồng số cõy tốt trờn 60%. Rừng trồng được chọn ở giai đoạn rừng non hoặc rừng sào là phự hợp. Mật độ khoảng 200 – 600 cõy trờn 1ha khụng nờn để quỏ ớt. - Tiến hành tỉa thưa lõm sinh và tỉa thưa di truyền. - Tựy thuộc vào diện tớch cần điều tra mà xỏc định diện tớch cần đo đếm theo cụng thức ứng dụng thống kờ toỏn học theo qui định: Diện tớch điều tra Tỷ lệ diện tớch cần đo đếm Dưới 5 ha 5% Từ 5 – 10 ha 4% 10 – 20 ha 3% Trên 20 ha 2%
Tài liệu liên quan