Bài giảng Kinh tế phát triển - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Sơn (Phần 2)

Chương II. Các mô hình tăng trưởng kinh tế  Mục đích: - Các trường phái, các nhà kinh tế mô tả sự vận động của nền kinh tế như thế nào? - Các yếu tố nào tác động đến tăng trưởng - Cơ sở khoa học của mô hình tăng trưởng hiện đại là gì?

pdf142 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế phát triển - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Sơn (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II. Các mô hình tăng trưởng kinh tế  Mục đích: - Các trường phái, các nhà kinh tế mô tả sự vận động của nền kinh tế như thế nào? - Các yếu tố nào tác động đến tăng trưởng - Cơ sở khoa học của mô hình tăng trưởng hiện đại là gì? Mô hình cổ điển với tăng trưởng kinh tế  Điều kiện ra đời - Adam Smith, Ricardo, Mathus, Mill. - Học thuyết “Bàn tay vô hình” và tác phẩm “Của cải của các dân tộc” của Adam Smith - Học thuyết của Ricardo - Quan điểm về mối quan hệ dân số và tăng trưởng của Mathus Mô hình cổ điển  Các yếu tố tác động đến tăng trưởng: - Lao động - Vốn - Đất đai Trong đó đất đai là yếu tố quan trọng nhất và là giới hạn của tăng trưởng Câu hỏi: Vì sao? Sự kết hợp các yếu tố sản xuất L1 Y L K L2KB KA LBLA Đường tăng trưởng của Ricardo R RO Y K, L Sự cân bằng của nền kinh tế  AS PL PL1 PL0 Y* GDP ADO AD1 Mô hình tăng trưởng của Marx  Các nhân tố tác động đến tăng trưởng: - Đất đai - Vốn - Lao động - Yếu tố kỹ thuật của sản xuất Trong đó: Lao động là yếu tố quan trọng nhất Quan điểm về sự cân bằng của nền kinh tế  Nền kinh tế hoạt động cần có sự thống nhất giữa: - Mua và bán - Cung và cầu - Tiền và hàng - Giá trị với giá trị sử dụng Nếu không đảm bảo sự thống nhất nền kinh tế có thể rơi vào khủng hoảng. - Nền kinh tế hoạt động theo chu kỳ: Khủng hoảng - Tiêu điều - Phục hồi - Hưng thịnh Mô hình tăng trưởng tân cổ điển  Các nhân tố tác động đến tăng trưởng - Vốn - Lao động - Tài nguyên thiên nhiên - Khoa học kỹ thuật Y = f (K, L, R, T)  Khoa học kỹ thuật đóng vai trò quan trọng nhất Đường đồng sản lượng và sự kết hợp các yếu tó sản xuất Đường sản lượng II Đường sản lượng I LA Lc LB LD L K Kc KB KD KA Y D B C A Sự lựa chọn công nghệ sản xuất  Công nghệ tâm dụng lao động (Tại C)  Công nghệ trung tính (Tại B)  Công nghệ thâm dụng vốn (Tại D) Phát triển kinh tế theo chiều rộng và phát triển kinh tế theo chiều sâu  Vốn và lao động kết hợp với nhau theo tỷ lệ cố định để gia tăng đầu ra - phát triển kinh tế theo chiều rộng  Vốn tăng nhiều hơn lao động tăng để gia tăng đầu ra – phát triển kinh tế theo chiều sâu hay nói cách khác là gia tăng lượng vốn trên 1 đơn vị lao động để gia tăng đầu ra Sự cân bằng của nền kinh tế AD1 AD0 AS-LR AS-SR Y0 Y* GDP PL PLo PL'0 E0 E1 E'0 Hàm sản xuất Cobb - Douglass  Y = F (K,L,R,T) - Giả thiết lợi tức không đổi theo quy mô - K/L theo một tỷ lệ cố định  Y = T.KαLβRﻻ  α,β,ﻻ là hệ số co giãn của sản lượng theo đầu ra  Α + β + ﻻ = 1  g = k*α +l* β + r *ﻻ+ a  a phần còn lại là do đóng góp của kho học công nghệ, thể chế và chất lượng lao động(TFP) Mô hình của Keynes AD0 AD1 Yo Y1 Y* Eo E1 AS SRAS LR Mô hình của Keynes  Nền kinh tế cân bằng dưới mức sản lượng tiềm năng  Vai trò AD trong việc xác định sản lượng việc làm - Khi thu nhập tăng APC có xu hướng giảm và APS có xu hướng tăng, do đó MPC giảm và MPS tăng - Pl và W không thay đổi trong ngắn hạn  Nhà nước dùng chính sách kích cầu tiêu dùng cá nhân và đầu tư của các doanh nghiệp Mô hình Harrod – Domar  Giả thiết: - Lợi tức không đổi theo quy mô - K/L kết hợp với nhau theo tỷ lệ cố định Nội dung của mô hình Y = (1/k) * K (1) k = K/ Y (2) k = ICOR S = I = K (3) K = I – δ K (4) g = Y/Y = K/ (Y * k) g = (s/k) - δ Harrod-Domar  Phương pháp đơn giản tìm quan hệ vốn và tăng trưởng nước đang phát triển  Tốc độ tăng trưởng tỷ lệ thuận với tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư và tỷ lệ nghịch với ICOR Phê phán mô hình  Giả định về định chế, cơ cấu,..như nhau ở mọi nước  Khả năng kiểm soát môi trường bên ngoài  Các giả định khác như K/L không đổi Mô hình Solow: Phê phán mô hình Harrod – Domar  Hàm sản xuất cơ bản:  Y = F (K,L)  δY/ δ K > 0, và δ2 Y/ δ2 K < 0  δY/ δ L > 0, và δ2 Y/ δ2 L < 0  y = f(k) hay y = kα Trong đó: k = K/L mức tích lũy vốn trên một lao động và y= Y/L mức sản lượng trên một lao động Mô hình Solow  Hàm sản xuất ko k1 k2 yo y1 y2 y = f(k) Mô hình Solow  Hàm sản xuất với tiến bộ công nghệ yo y1 ko y = f(ko) y = f(k1) Tiết kiệm và đầu tư  K = I – δ K = sY - δ K  Nếu chia hai vế cho L ta được K/ L = sy – δk (1) Vì k = K/L với L khơng đổi, k, K, suy ra k/k = K/K hoặc k = K/L (2) Từ 1 và 2 ta cĩ: k = s.f(k) - δ k (3) Mô hình Solow ko k* sy* y Đầu tư mới s f(k) y = f(k) δk Đầu tư thay thế Mô hình Solow: Tăng trưởng đều  Tăng trưởng đều là tình trạng tăng trưởng khi mà nền kinh tế đạt được cân bằng, lúc này mức độ thâm dụng vốn không có động cơ cho sự thay đổi nữa.  K = 0 hay sy = δk* Kết luận: Tiết kiệm cao thì mức tích lũy vốn cao và đóng vai trò quyết định đến mức sản lượng hay thu nhập bình quân đầu người. Chú ý: tiết kiệm cao không dẫn đến tăng trưởng trong dài hạn, nó chỉ làm tăng sản lượng bình quân một lao động trong quá trình đạt đến điểm dừng mới. Tỷ lệ tiết kiệm tăng δk s1f(k) s2f(k) Việc tăng tỷ lệ tiết kiệm chỉ đưa đến tăng trưởng trong thời gian ngắn trước khi nền kinh tế đạt được trạng thái ổn định Tác động của tăng tỷ lệ tiết kiệm y* y** so s1 t t to Kết luận  Các quốc gia nghèo có mức thu nhập thấp hơn sẽ tăng trưởng nhanh hơn các quốc gia giàu  Quy luật hội tụ: Quốc gia có mức thu nhập thấp hơn tất yếu sẽ tăng trưởng nhanh hơn, dần đuổi kịp các quốc gia có mức thu nhập cao hơn, nhờ tăng tỷ lệ tiết kiệm Rich and Poor Countries and the Steady State Growth Rate of the Poor Country Growth rate of the Rich country Convergence in Income per Worker Across Countries in the Solow Growth Model Convergence in Aggregate Output Across Countries in the Solow Growth Model No Convergence Among All Countries Convergence Among the Richest Countries TFP tăng Mô hình tăng trưởng kinh tế hiện đại  Đồng nhất với quan điểm tân cổ điển về các nhân tố tác động đến tăng trưởng và sự kết hợp các yếu tố sản xuất: Y = F (K,L, R,T) trong đó K và L có thể thay thế cho nhau  Thống nhất với Keynes về vai trò của vốn với tăng trưởng  Thống nhất với Keynes về sự cân bằng của nền kinh tế: Dưới mức sản lượng tiềm năng  Bên cạnh các yếu tố thị trường chính phủ cũng có vai trò quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế Vai trò của Chính phủ  Thiết lập khuôn khổ pháp luật  Đưa ra các chính sách để ổn định kinh tế vĩ mô  Đưa ra các chính sách để phân phối lại thu nhập  Tác động đến phân bổ tài nguyên để cải thiện hiệu quả nền kinh tế  Đại diện quốc gia trên trường quốc tế CỔ ĐIỂN 1817 MARX 1867 KEYNES 1936 TÂN CỔ ĐIỂN 1890 VIỆT NAM, TRUNG QUỐC KINH TẾ HIỆN ĐẠI 1948 Mô hình Các yếu tố đầu vào Yếu tố quan trọng nhất Sự kết hợp giữa các yếu tố Sự vận động của nền kinh tế (AD, AS) Vai trò của Chính phủ 1. Cổ điển K, L, R R Theo một tỷ lệ nhất định Luôn cân bằng ở dưới mức sản lượng tiềm năng AS quyết định sản lượng, CP không có vai trò 2. Marx K, L, R, T L Mang tính chu kỳ CP kích cầu 3. Tân cổ điển K, L, R, T T Có nhiều cách có thể thay thế Cân bằng ở mức sản lượng tiềm năng CP không có vai trò 4. Keynes K, L, R, T K Cân bằng dưới mức tiềm năng CP có vai trò kích cầu 5. Tăng trưởng hiện đại K, L, R, T K Y = TKLR CP có vai trò quan trọng CÁC MÔ HÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ  Khái niệm: Cơ cấu ngành kinh tế: là tương quan giữa các ngành trong tổng thể nền kinh tế quốc dân, thể hiện mối quan hệ hữu cơ và sự tác động qua lại cả về số và chất lượng giữa các ngành với nhau.  Những nội dung cần hiểu trong khái niệm cơ cấu ngành: - Tổng thể các ngành kinh tế: bao gồm bao nhiêu ngành - Môi quan hệ tỷ lệ (định lượng) - Mối quan hệ qua lại trực tiếp: Mối quan hệ ngược chiều Mối quan hệ xuôi chiều Ví dụ: Mối quan hệ ngành Sợi - Dệt - May TỔNG QUAN VỀ CƠ CẤU NGÀNH (TIẾP)  Ý nghĩa nghiên cứu: - Cơ cấu ngành phản ánh cấu trúc bên trong của nền kinh tế, phản ánh mặt chất về kinh tế của nền kinh tế, phản ánh trình độ phát triển của nền kinh tế  Các dạng cơ cấu ngành trong các giai đoạn phát triển của Rostow Giai đoạn phátt riển Truyền thống Chuẩn bị cất cánh Cất cánh Trưởng thành Tiêu dùng cao Dạng cơ cấu ngành NN NN–CN CN–NN - DV CN-DV - NN DV- CN Tỷ trọng NN CN DV 40 % - 10% - 10% - 60% 20% 30% 15% - 25% - 40% - 25% 35% 50% <10% 35-40% 50-60% Ý nghĩa nghiên cứu (tiếp) - Xác định rõ nội dung quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành: sự thay đổi trong các yếu tố cấu thành ngành và quá trình cơ cấu ngành chuyển dịch từ dạng này sang dạng khác. - Quá trình cdcc ngành mang tính khách quan phù hợp với sự phát riển của sản xuất, của cung cầu, của phân công lao động xã hội (không gò ép) - Vai trò của chính phủ trong quá trình này: + Nắm bắt dấu hiệu (các động lực chuyển dịch) + Định hướng chuyển dịch + Sử dụng chính sách thúc đẩy quá trình chuyển dịch XU HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH 2.1 Cơ sở lý thuyết: 2 quy luật Quy luật tiêu dùng của E. Engel Tiêu dùng A B C Thu nhập Đường Engel IA IB IC0 Tại mức thu nhập từ 0 – IA:εD/I > 1 Tại mức thu nhập từ IA-IB: 0<εD/I < 1 Tại mức thu nhập IB - IC:εD/I <0 QUY LUẬT TIÊU DÙNG CỦA E. ENGEL (TIẾP) Sự phát triển quy luật Engel: Tiêu dùng Tiêu dùng Tiêu dùng Thu nhập Thu nhập Thu nhập Hàng hoá nông sản Hàng hoá công nghiệp hàng hoá dịch vụ CƠ SỞ LÝ THUYẾT (TIẾP)  Quy luật đổi mới kỹ thuật và tăng NSLĐ (Fisher) Chia nền kinh tế thành 3 nhóm ngành: Nhóm ngành dưới Nội dung Xu hướng tác dộng Nông nghiệp Sự tác động -Dễ thay thế Giảm cầu - Cầu giảm Lao động Công nghiệp Dịch vụ của KH-CN -Khó thay thế cầu lao -cầu không giảm động tăng -Khó thay thế nhất Cầu LĐ -Cầu tăng nhanh tăng nhanh nhất 1. GIẢM TỶ TRỌNG NÔNG NGHIỆP,TĂNG TỶ TRỌNG CÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ 2. TỐC ĐỘ TĂNG CỦA NGÀNH DỊCH VỤ CÓ XU THẾ NHANH HƠN TỐC ĐỘ TĂNG CỦA CÔNG NGHIỆP 3. TĂNG DẦN TỶ TRỌNG CÁC NGÀNH SẢN PHẨM CÓ DUNG LƯỢNG VỐN CAO 4. XU THẾ “MỞ” CỦA CƠ CẤU KINH TẾ CÁC XU HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ Cơ cấu ngành theo mức độ thu nhập năm 2005 Cơ cấu ngành kinh tế theo mức độ thu nhập năm 2005 (%) Các mức thu nhập Nông nghiệp Công nghiệp Dich vụ Toàn thế giới 4 28 68 Thu nhập cao 2 26 72 Thu nhập trung bình cao 7 32 61 Thu nhập trung bình thấp 13 41 46 Thu nhập thấp 22 28 50 Nguồn: WB, báo cáo phát triển, 2007 Cơ cấu ngành của VN và một số nước trong khu vực Cơ cấu ngành kinh tế của một số nước Asean 15 53 32 14 32.5 53.5 16 44 40 9 49 42 9 41 50 3 35 62 0 35 65 20.9 41 38.1 20.7 40.5 38.8 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 CHN PHI IND MAL THA KOR SIN VN05 VN06 Nong nghiep Cong nghiep Dich vu Nguồn: Kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế – xã hội của VN2006-2010 và sổ tay KH 2007 (Bộ KH&ĐT) (1) Số liệu của các nước là của năm 2003 CÁC XU HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ Xu thế “mở” của cơ cấu ngành kinh tế thường được xem xét trên các câu hỏi: - Nền kinh tế của quốc gia này đã mở chưa? - Nếu mở rồi thì mở như thế nào?: NX? - Tính chất mở: cơ cấu xuất, cơ cấu mở Walt W. Rostow: 5 giai đoạn Tất cả các quốc gia, theo thời gian  phát triển qua 5 giai đoạn: 1. Xã hội truyền thống 2. Chuẩn bị điều kiện tiền cất cánh 3. Cất cánh 4. Nổ lực trưởng thành 5. Tiêu dùng khối lượng lớn  Nước đang phát triển phát triển tương tự Walt W. Rostow: 5 giai đoạn Mô hình cho rằng:  Vai trò ngành đi đầu (công nghiệp) tăng trưởng nhanh và năng động nhất  Chỉ nhấn mạnh tăng trưởng (phát triển?)  Nhấn mạnh vai trò viện trợ và đầu tư nước ngoài đ/v thế giới thư ba.  Không chú ý quan hệ chính trị-kinh tế giữa nước phát triển-chậm phát triển (ngăn trở phát triển) Xã hội truyền thống  Nền kinh tế sản xuất nông nghiếp, nông nghiệp giữ vai trò chủ yếu. Do vậy tỷ trọng nông nghiệp chiếm đến 80 – 90% NNP.  Năng suất lao động thấp do công cụ sản xuất chủ yếu là thủ công, chưa có sự áp dụng mạnh mẽ khoa học kỹ thuật.  Hoạt động của nền kinh tế kém linh hoạt, thể hiện ở chỗ sản xuất hàng hoá chưa phát triển, chủ yếu sản xuất tự cung tự cấp.  Tăng trưởng trong nông nghiệp chủ yếu dựa vào mở rộng diện tích canh tác hoặc là cải tiến kỹ thuật sản xuất nhưng chủ yếu dựa vào kinh nghiệm Chuẩn bị cất cánh  Hiểu biết về khoa học kỹ thuật và sự áp dụng KHKT trong nông nghiệp và công nghiệp tiến bộ hơn trong xã hội truyền thống. Áp dụng khoa học kỹ thuật không phải dựa trên kinh nghiệm.  Sự phát triển của giáo dục và có những cải tiến đẻ phù hợp với yêu cầu mới. Những ngành khoa học cơ bản ra đời trong giai đoạn này.  Có những thanh đổi cơ bản ở một số các lĩnh vực như sự phát triển của GTVT để đáp ứng nhu cầu mở rộng thị trường.  Sự mở rộng hoạt động nhập khẩu (đặc biệt vốn) dựa trên cơ sở xuất khẩu một số tài nguyên.  Sự phát triển của một số tổ chức vể vốn nhằm đáp ứng yêu cầu của đầu tư, đó là sự phát triển của hệ thống ngân hàng, tài chính.  Phương thức sản xuất truyền thống với năng suất thấp là chủ yếu tồn tại song song với phương thức hiện tại.  Cơ cấu của nền kinh tế bao gồm nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Xã hội cất cánh  Tỷ lệ đầu tư tăng nhanh chiếm khoảng 5 – 10% trong NNP.  Phải có sự tăng trưởng nhanh của một số ngành công nghiệp, công nghiệp chế tạo giữ vai trò là ngành chủ đạo cho cất cánh.  Trong giai đoạn này theo Rostow tập trung vào ngành sản xuất hàng tiêu dùng. Đây được gọi là cực tăng trưởng  Xây dựng được thể chế để đảm bảo cho cất cánh. Ví dụ: thể chế huy động vốn trong nước và thu hút vốn nước ngoài, thể ché phát triển ngân hàng và thị trường vốn, thể chế đánh thuế thu nhập như thế nào ?  Tất cả các lực cản của xã hội bị đẩy lùi. Rostow gọi là giai đoạn phá vỡ sự trì trề của giai đoạn xã hội truyền thống.  Các lực lượng tạo ra sự tiến bộ kinh tế đã lớn mạnh. Giai đoạn cất cánh Rostow dự tính cho giai đoạn cất cánh như sau:  Anh: Bắt đầu giai đoạn công nghiệp ở Anh cuối thế kỷ 18 (1788 – 1802).  Đức: sau cách mạng Đức 1850 – 1873.  Nhật bản: sau phục hồi Minh trị 1878 – 1900.  Mỹ: 1845 – 1860.  Trung quốc, Ấn độ: 1952.  Việt Nam? Giai đoạn trưởng thành (CN hiện đại)  Tỷ lệ đầu tư chiếm từ 10 – 20% NNP và tăng nhanh.  Sử dụng khoa học kỹ thuật vào tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế.  Các nước đã biết sử dụng lợi thế của mình để xuất khẩu, kéo theo nhu cầu nhập khẩu.  Sự xuất hiện của cực tăng trưởng mới (ngành chủ đạo mới) khác với ở giai đoạn cất cánh, ở giai đoạn này một số ngành công nghiệp chủ đạo chuyển từ sản xuất hàng tiêu dùng sang công nghiệp luyện kim, hoá chất.  Đặc trưng là sự phát triển của công nghiệp hiện đại. Xã hội tiêu dùng  Sự gia tăng nhanh thu nhập bình quân đầu người, đã tạo ra mức nhu cầu cao, đặc biệt là nhu cầu hàng lâu bền và hàng cao cấp.  Có những thay đổi cơ bản trong cơ cấu lao động. Sự thay đổi đó thể hiện ở chỗ: Lao động trong khu vực dịch vụ (thông tin) tăng nhanh và chiếm tỷ trọng cao; tỷ trọng lao động có trình độ chuyên môn, tay nghề có xu hướng ngày càng tăng trong lực lượng lao động xã hội.  Có sự đa dạng hoá của nền kinh tế, nhưng cũng có dấu hiệu giảm sút của nền kinh tế.  Chính phủ đã có sự quan tâm đến chính sách phân phối lại thu nhập tạo điều kiện để phân phối thu nhập đồng đều hơn giữa các tầng lớp dân cư và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.  Dự báo nhu cầu tiêu dùng cao: Mỹ: 1920, Tây Âu 1950; Nhật 1955. Cơ cấu kinh tế ứng với các giai đoạn  Giai đoạn 1: Nông nghiệp  Giai đoạn 2: NN – CN – DV  Giai đoạn3 : CN – NN - DV  Giai đoạn 4: CN – DV - NN  Giai đoạn 5: DV – CN - NN Việt Nam  2001 – 2005 Đánh dấu sự thay đổi về chất để tham gia vào AFTA, tạm gọi là chuẩn bị cất cánh. Giai đoạn chấp nhậ sự cạnh tranh tự do theo cáhc gọi của Rostow.  2005 – 2010 Có thể một vài năm sau đó: là giai đoạn nền tảng cho công nghiệp hoá.  2006 Trở thành thành viên WTO  2010 – 2020 – Giai đoạn xây dựng thành một nước công nghiệp Các mô hình hai khu vực  Mô hình hai khu vực của Lewis  Mô hình hai khu vực của Tân cổ điển  Mô hình về 3 giai đoạn phát triển của Oshima Mô hình hai khu vực của Lewis  Những tư tưởng của Lewis dựa vào nghiên cứu của Ricardo.  Có sự giảm dần lợi nhuận trong nông nghiệp (quy luật lợi tức giảm dần). Đây là điểm khác biệt với sản xuất công nghiệp.  Có lao động dư thừa trong khu vực nông nghiệp, tuy nhiên khái niệm dư thừa lao động trong nông nghiệp và công nghiệp được xem xét khác nhau. Trong công nghiệp: đồng nghĩa với thất nghiệp, còn trong nông nghiệp có việc làm, không hết phần thời gian hay là thất nghiệp trá hình (bán thất nghiệp). Chính có sự khác nhau trong nông nghiệp và công nghiệp, nên cần phải giải quyết vấn đề lao động dư thừa cho tăng trưởng kinh tế.  Cách đặt vấn đề của Ricardo: Phát triển nông nghiệp có giới hạn, cần chuyển hướng sang phát triển công nghiệp. Sự phát triển nông nghiệp phải chuyển hướng như thế nào để không làm cản trở sự phát triển công nghiệp.  Hướng giải quyết: Chuyển lực lượng lao động trong nông nghiệp ra khỏi nông nghiệp nhưng không làm giảm sút sản lượng nông nghiệp và huy động lao động đó vào khu vực công nghiệp. Mô hình hai khu vực của Lewis  Giả thiết của mô hình - Một nền kinh tế kém phát triển bao gồm hai khu vực: truyền thống và hiện đại - Khu vực nông nghiệp dư thừa lao động - Tiền công tiền lương của khu vực công nghiệp không đổi khi lao động còn lao động dư thừa Wcn = Wnn + 30% Wnn  Ham sản xuất LA1 LA2 LA3 yo y1 y2 y = f(k) LA1 LA2 KHU VỰC NÔNG NGHIỆP WA Mô hình Lewis D1 D2 D3 L1 L2 L4 W cn Wnn H I O Mô hình Lewis  TPm1 = F(Lm1,K1) TPm2 = F(Lm2,K2) TPm3 = F(Lm3,K3) TPm Hạn chế của mô hình  Mô hình ngầm giả định tốc độ thuyên chuyển lao động tỷ lệ thuận với tốc độ tích lũy vốn. Tuy nhiên ở các nước đang phát triển các khoản lợi nhuận thặng dư tư bản lại được tái đầu tư vào ngành thậm dụng vốn chứ không phải thâm dụng lao động  Ở các nước đang phát triển vẫn khu vực thành thị vẫn còn lao động dư thừa  Ở các nước đang phát triển khi khu vực nông nghiệp còn dư thừa lao động, W của khu vực công nghiệp vẫn tằng Khu vực hiện đại D1K1 D2K2 D1 D2 L1 E Mô hình hai khu vực Tân cổ điển  Dưới tác động của công nghệ đất đai không có điểm dừng  Bất kỳ sự rút lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp đều là sản lượng nông nghiệp giảm TPA L A Khu vực công nghiệp DLM2 DLM1 SLM LM W Mô hình OSHIMA  Giai đoạn 1: Tạo công ăn việc làm trong lúc nông nhàn  Giai đoạn 2: Hướng tới có việc làm đầy đủ trong cả hai khu vực  Giai đoạn 3: Sau khi có việc làm đầy đủ Vốn với tăng trưởng kinh tế  Vốn sản xuất: vốn bằng hiện vật Giá trị của các tài sản được sử dụng làm phương tiện trực tiếp trong quá trình sản xuất  Vốn đầu tư Vốn bằng tiền – là những chi phí để duy trì vốn sản xuất hiện cóvà gia tăng vốn sản xuất mới Các nguồn hình thành vốn đầu tư  Nguồn vốn đầu tư trong nước 1. Tiết kiệm hộ gia đình 2. Tiết kiệm của chính phủ 3. Tiết kiệm của doanh nghiệp Tiết kiệm hộ gia đình (Sh)  Sh = DI – C  DI Thu nhập quốc dân sử dụng  DI = NDI – Td + Su  C = a+ b* DI  b = MPC Tiết kiệm hộ gia đình  DI1 DI0 DI2 C = a + b * DI DI C,S a Tiết kiệm doanh nghiệp  Tiết kiệm doanh nghiệp (Se)  Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu – Chi phí  Lợi nhuận sau thuế = Pr trước thuế - Thuế TNDN  Pr để lại = Pr sau thuế - cổ tức  Se = Pr để lại + Dp Tiết kiệm chính phủ  Sg = Thu – Chi  Thu chính phủ - Thuế - Phí, lệ phí - Thu khác  Chi chính phủ - G (chi mua hàng hóa và dịch vụ) bao gồm chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên - Trả nợ Sg = T – G – ig – Su Nguồn vốn nước ngoài  ODA (Official Development Assistance) – Nguồn vốn của các tổ chức quốc tế, các nước công nghiệp phát triển viện trợ cho các nước đang phát triển để các nước này phát triển  ODA: 1. Viện trợ song phương 2. Viện trợ đa phương Các