Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài giảng 2 Các lực lượng cung cầu trên thị trường

MỤC TIÊU Tìm hiểu cơ chế hình thành giá trên thị trường Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi giá trên thị trường cạnh tranh Lý giải tín hiệu giá cả ảnh hưởng (quyết định) đến sự phân bổ nguồn lực khan hiếm

ppt60 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 980 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài giảng 2 Các lực lượng cung cầu trên thị trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TẾ VI MÔBài giảng 2Các lực lượng cung cầu trên thị trường**Lê ThươngMỤC TIÊU*Lê Thương* Tìm hiểu cơ chế hình thành giá trên thị trườngNguyên nhân dẫn đến sự thay đổi giá trên thị trường cạnh tranhLý giải tín hiệu giá cả ảnh hưởng (quyết định) đến sự phân bổ nguồn lực khan hiếmNỘI DUNG**Lê Thươngcác cấu trúc thị trườngKHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG*Lê Thương*Thị trường (market) là sự dàn xếp giữa người bán và người mua trong trao đổi hàng hóa và dịch vụ Thị trường quyết định 2 biến sốGiá cả đơn vị hàng hóa(P: Price)Số lượng đơn vị hàng hóa bán ra(Q: Quantity)KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG*Lê Thương*Thuật ngữ cung (supply) và cầu (demand) dùng để chỉ hành vi của con người khi họ tương tác với những người khác trên thị trườngCÁC CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG*Lê Thương*THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO*Lê Thương*THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO*Lê Thương*Price takerPrice makerPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU**Lê ThươngCẦU ( DEMAND)*Lê Thương*CẦU là số lượng hàng hóa mà người mua sẵn lòng mua tại mỗi mức giá khác nhau trên thị trường trong 1 khoảng thời gian nhất định khi các yếu tố khác không đổi (ceteris paribus)BiẾN NỘI SINHGiá & lượng cầuBiẾN NGOẠI SINHCác yếu tố khácCUNG ( SUPPLY )*Lê Thương*CUNG là số lượng hàng hóa mà người bán sẵn lòng bán tại mỗi mức giá khác nhau trên thị trường trong 1 khoảng thời gian nhất định khi các yếu tố khác không đổi ( ceteris paribus )BIẾN NỘI SINHGiá và lượng cungBIẾN NGOẠI SINHCác yếu tố khácLưu ý:Sẵn lòng ( willing to be )Ý muốnKhả năngCầu (cung) Mô tả một cách toàn diện những số lượng mua (bán) khác nhau với những mức giá khác nhau.Lương cầu (lượng cung)Lượng mua (bán) tại một mức giá cụ thể*Lê Thương*3 CÁCH BIỂU DIỄN CẦU & CUNGBiểu thị quan hệ giữa số lượng cầu (cung) và giáBiểu cầu & biểu cungHàm số cầu & hàm số cungĐường cầu & đường cung*Lê Thương* BIỂU CẦU VÀ BIỂU CUNG CẦU & CUNG SÔCÔLA*Lê Thương*Giá ( $/thanh )Lượng cầu ( số lượng thanh )Lượng cung ( số lượng thanh )0,0020000,1016000,20120400,3080800,40401200,500160HÀM SỐ CẦU VÀ HÀM SỐ CUNGHÀM SỐ CẦUHàm cầu tổng quát: QDX = f(PX,I,PY,T,E)Hàm cầu trong mô hình QDX = f(PX) QD = a.P + b ( a 0 )Ví dụ: Q = 2P – 15Q = 2P + 5P = Q/2 + 10*Lê Thương**Lê Thương*ĐƯỜNG CẦU & ĐƯỜNG CUNGPQ(S)(D)P1P2QS1QD1QS2QD2ABCHCẦU & CUNGCÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH LƯỢNG CẦU (QD) TRÊN THỊ TRƯỜNGGiá cảThu nhậpHàng thông thườngHàng cấp thấp ( rẻ tiền )Giá các hàng hóa liên quanHàng thay thếHàng bổ sungThị hiếuKỳ vọngCÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH LƯỢNG CUNG (Qs) TRÊN THỊ TRƯỜNGGiá cảGiá các yếu tố đầu vàoSố lượng người muaCông nghệKỳ vọng*Lê Thương*CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH TỚI LƯỢNG CẦU1) Giá cả hàng của hàng hóa ( Px ): Qdx = f( Px ) Px tăng Qdx giảm Px giảm Qdx tăng*Lê Thương*Luật cầu (law of demand)Khi các yếu tố khác không đổi (ceteris paribus), lượng cầu sẽ giảm xuống nếu giá hàng hóa tăng lênCÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI LƯỢNG CẦU2) Giá cả hàng hóa liên quan (prices of related goods)Khi các yếu tố khác không thay đổi:Py tăng (giảm) → Qdx tăng (giảm): Hàng thay thế (Subtitute Goods)Py tăng (giảm) → Qdx giảm (tăng): Hàng bổ sung (Complementary Goods)Py tăng (giảm) → Qdx không thay đổi: Hàng hóa không có liên quan*Lê Thương*CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI LƯỢNG CẦU3) Tác động của thu nhập (I)I tăng (giảm) → Qdx tăng (giảm) tương xứng theo tỷ lệ %: Hàng bình thường (Normal Goods).I tăng (giảm) → Qdx tăng (giảm) rất ít: Hàng thiết yếu (Necessities Goods).I tăng (giảm) → Qdx tăng (giảm) nhiều: Hàng cao cấp (Luxuries Goods).I tăng (giảm) → Qdx giảm (tăng): Hàng cấp thấp (xấu) (Inferior Goods). *Lê Thương*HÀNG HÓA BÌNH THƯỜNG*Lê Thương*PxQxD1D2Cầu tăngKhi thu nhập tăng lênHÀNG HÓA CẤP THẤP*Lê Thương*PxQxD2D1Giảm cầuKhi thu nhập tăng lênPHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA SỰ THAY ĐỔI CÁC YẾU TỐ ĐẾN CUNG & CẦU*Lê Thương*Phân biệt 2 chuyển động1. Di chuyển dọc đường cầu (cung)2. Dịch chuyển đường cầu (cung)Do tác động của giá (biến nội sinh)Lượng cầu (cung) thay đổi, cầu (cung) không thay đổiDo tác động của các yếu tố khác (biến ngoại sinh)Cầu (cung) thay đổi, lượng cầu (cung) tăng (giảm ) tại mọi mức giáTHAY ĐỔI TRONG LƯỢNG CẦU Thay đổi trong lượng cầu (Change in Quantity Demanded)Gây ra bởi sự thay đổi trong giá hàng hóa. Do Px thay đổi → Qdx thay đổi (Lượng cầu sản phẩm X thay đổi).Sự di chuyển dọc theo đường cầu (Movement along the demand curve).**Lê Thương0DGiá thuốc lá Lượng thuốc láThuế làm tăng giá thuốc lá gây ra sự di chuyển dọc đường cầuAB202410SỰ DI CHUYỂN DỌC THEO ĐƯỜNG CẦU**SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG CẦUThay đổi trong cầu (Change in Demand)Sự dịch chuyển của đường cầu (shift in the demand curve), sang trái hoặc sang phải.Gây ra bởi các yếu tố ngoài giá cả tác động đến cầu. **Lê ThươngGiá cảSố lượngD3D1D2Giảm cầuTăng cầuSỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG CẦU**Lê ThươngSỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG CẦU*Lê Thương*202010D1D2ASChính sách cản trở hút thuốc làm dịch chuyển đường cầu sang tráiLượng thuốc lágiá thuốc lá*Lê Thương*DI CHUYỂN TRÊN ĐƯỜNG CẦU & DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG CẦUPQP2P1Q2Q1AB(D)CP3Q3A’B’C’(D’)THAY ĐỔI CỦA LƯỢNG CUNG VÀ CỦA ĐƯỜNG CUNGThay đổi trong lượng cungDi chuyển dọc theo đường cung.Do giá thay đổi, các nhân tố khác không đổi. Thay đổi trong cung (Change in Supply)Sự dịch chuyển của đường cung, sang trái hoặc sang phải. Gây ra bởi sự thay đổi của các nhân tố khác ngoài giá cả. **Lê Thương1Giá kemSố lượng0S 1.00 5AC$3.00Giá kem tăng gây ra một sự di chuyển dọc theo đường cungTHAY ĐỔI TRONG LƯỢNG CUNG ( Di chuyển dọc đường cung )**Lê ThươngDịch chuyển của đường cung Giá cảSố lượng0Tăng cung Giảm cungS1S2**Lê ThươngS3*Lê Thương*TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CỦA THỊ TRƯỜNGPQ(S)(D)PEQEEGiao điểm của đường cung và đường cầu là điểm cân bằngTrạng thái cân bằng thị trường là 1 khái niệm về mặt lý thuyết*Lê Thương*TRẠNG THÁI CỦA THỊ TRƯỜNGPQ(S)(D)P1P2QS1QD1QS2QD2ABCHThừaThiếuTRẠNG THÁI CỦA THỊ TRƯỜNG*Lê Thương*Trạng thái thừa (Surplus) xảy ra khi lượng cung vượt quá lượng cầu, tức là có dư cung (tại một mức giá cụ thể nào đó)Trạng thái thiếu (Shortage) xảy ra khi lượng cung ít hơn lượng cầu, tức là có dư cầu (tại một mức giá cụ thể nào đóTrạng thái cân bằng (Equilibrium) xảy ra khi lượng cung bằng đúng lượng cầu tại một mức giá cụ thể TƯƠNG QUAN GIỮA NGƯỜI BÁN VÀ NGƯỜI MUA TRÊN THỊ TRƯỜNG*Lê Thương*QD>QSGiá tăngGiá giảmQD D tăngS tăng D giảmS giảm D giảmS tăng D tăngS giảm < D tăng3 BƯỚC ĐỂ PHÂN TÍCH NHỮNG THAY ĐỔI TRONG TRẠNG THÁI CÂN BẰNGXác định xem sự kiện xẩy ra tác động đến đường cung, đường cầu (hoặc có thể cả 2)Xác định hướng dịch chuyển của các đườngSử dụng đồ thị cung cầu để xác định xem sự dịch chuyển tác động tới trạng thái cân bằng như thế nào?*Lê Thương*THAY ĐỔI ĐƯỜNG CUNG CỦA TRỨNG Ở MỸ*Lê Thương*Giá thực của trứng giảm 59% từ năm 1970 đến 1998:Cung tăng nhờ sự gia tăng cơ giới hóa trang trại và giảm chi phí sản xuất.Cầu giảm do gia tăng mối lo ngại của người tiêu dùng về sức khỏe và tăng cholesterol do ăn trứng. THỊ TRƯỜNG TRỨNG*Lê Thương*D1998Q (triệu tá)P($ 1970/tá)D1970S1970$0.615,500S1998Giá trứng giảm đếnđiểm cân bằng mớilà $0.26 và lượng cân bằng mới là 5,300 triệu tá$0.265,300THỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở MỸ* Lê Thương*Giá thực của giáo dục đại học tăng 68% từ 1970 đến 1995:Cung giảm vì chi phí trang thiết bị tăng và phải duy trì lớp học, phòng thí nghiệm và thư viện hiện đại và lương của giáo sư tăng. Cầu tăng vì lượng tốt nghiệp phổ thông trung học đăng ký vào đại học tăng. THỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở MỸ*Lê Thương*Q (triệu sinh viên đăng ký) P(chi phí thựcTheo năm 1970) D1970S1970S1995D1995$4.24814,9Giá tăng đến điểm cân bằng mới là $4.248với 14,9 triệu sinh viên$2.5308,6Bài tập:*Lê Thương*Mùa hè oi bức Thị trường kem?Bài tập:*Lê Thương*Động đất làm phá hủy nhiều nhà máy kemThị trường kem ?Trong một thị trường tự do (free), không bị điều tiết, các lực lượng thị trường sẽ thiết lập mức giá và sản lượng cân bằngNhưng đôi khi các nhà làm chính sách cho rằng mức giá thị trường là không công bằng cho người mua hoặc người bán. Do vậy, chính phủ sẽ can thiệpCUNG & CẦU VÀ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ**Lê ThươngGiá trần (Price Ceiling)Là mức giá tối đa (maximum) theo luật định mà một hàng hóa nào đó có thể được bán.Giá sàn (Price Floor)Là mức giá tối thiểu (minimum) theo luật định mà một hàng hóa nào đó có thể được mua.CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT GIÁ CẢ (Giá trần và giá sàn)**Lê ThươngThảo luận:Giá trần & giá sàn thường được áp dụng cho những hàng hóa nào?**Lê ThươngKhi chính phủ áp đặt giá trần, 2 kết cục có thể xảy ra:Giá trần là không ràng buộc. Giá trần là ràng buộc và sẽ tạo ra sự thiếu hụt (shortages) trên thị trường Nếu thiếu hụt, chính phủ thường phải áp dụng các biện pháp phân phối phi giá cả như: bán phân phối theo định lượng, bù lỗ hoặc trợ cấp cho các hãng cung cấp dịch vụ công cộng Sẽ xảy ra tình trạng xếp hàng, chợ đenẢNH HƯỞNG CỦA GIÁ TRẦN TỚI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG**Lê ThươngThị trường sữa với giá trầnGiá sữaGiá sữaLượng sữaLượng sữaCung Cung Cầu Cầu3$4$3$2$100( Giá cân bằng)(Giá cân bằng)12575Lượng cân bằngLượng cầuLượng cungThiếu hụt(a) Giá trần không ràng buộc(b) Giá trần ràng buộcGiá trầnGiá trần**Lê ThươngTÁC ĐỘNG CỦA GIÁ SÀN TỚI KẾT CỤC THỊ TRƯỜNGKhi chính phủ ấn định giá sàn, có thể xảy ra 2 kết quả:Giá sàn là không ràng buộc nếu được ấn định dưới mức giá cân bằng.Giá sàn là ràng buộc nếu được ấn định trên mức giá cân bằng.**Lê ThươngGiá sàn và thị trườngGiá gạoSản lượng gạo**Lê ThươngPg3$3$100(lượng cân bằng)(giá cân bằng)2$4$Dư thừa80120Giá sànGiá sànSSDD(Giá cân bằng)Lượng cungLượng cầuQg(a) Giá sàn không ràng buộc(b) Giá sàn ràng buộcTHẢO LUẬN*Lê Thương*Luật tiền lương tối thiểu và tác động của nó tới thị trường lao động Việt Nam???TÍN HIỆU GIÁ CẢ ĐỊNH HƯỚNG PHÂN BỔ NGUỒN LỰC**Lê thươngTÓM TẮT: MÔ HÌNH CUNG CẦU**Lê ThươngTÓM TẮT: MÔ HÌNH CUNG CẦU*Lê Thương*Tại một mức giá cụ thể, thị trường có thể xảy ra trạng thái thừa, thiếu hoặc cân bằngXu hướng tự nhiên là thị trường tiến tới trạng thái cân bằng do sự tương tác của các chủ thể tham gia thị trườngTừ một trạng thái cân bằng có thể tiến tới một trạng thái cân bằng mới khi cầu hoặc/và cung thay đổiGiá cả là tín hiệu định hướng các quyết định kinh tế và là cơ chế phân bổ nguồn lực khan hiếm