Bài giảng Nguyên lý kinh tế học - Phần Vĩ mô - Chương 4 Tiết kiệm - Đầu tư và Hệ thống tài chính

Những nội dung chính I. Tiết kiệm-Đầu tư và Hệ thống tài chính II. Thị trường vốn vay III. Các chính sách khuyến khích tiết kiệm và đầu tư

pdf41 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nguyên lý kinh tế học - Phần Vĩ mô - Chương 4 Tiết kiệm - Đầu tư và Hệ thống tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC PHẦN VĨ MÔ Tham khảo:  ĐH KTQD, “Nguyên lý kinh tế học Vĩ mô”, chương 4 03/2011 Bài 4 : Tiết kiệm - Đầu tư và Hệ thống tài chính Phần 2 - NỀN KINH TẾ TRONG DÀI HẠN Những nội dung chính I. Tiết kiệm-Đầu tư và Hệ thống tài chính II. Thị trường vốn vay III. Các chính sách khuyến khích tiết kiệm và đầu tư I. Tiết kiệm-Đầu tư và Hệ thống tài chính 1. Định nghĩa 2. Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư 3. Hệ thống tài chính Vòng chu chuyển kinh tế vĩ mô Hãng SX KD Hộ gia đình thị trường các yếu tố sản xuất thị trường hàng hoá và dịch vụ cuối cùng Consumption CRevenue TR Bán HH-DV Mua HH-DV Chi phí sản xuất Đầu vào SX Thu nhập Y Vốn, lao động, tài nguyên, công nghệ I S Government Td G Te Yd = Y - Td Tổng chi tiêuTổng thu nhập Định nghĩa:  Tiết kiệm là việc các cá nhân trong nền kinh tế dùng phần thu nhập không tiêu dùng hết của mình cho vay trên thị trường tài chính  YD = C + S  S = (Y-T) – C Định nghĩa:  Đầu tư là việc các hãng kinh doanh dùng tiền (vay được trên thị trường) mở rộng sản xuất bằng việc mua máy móc thiết bị và nhà xưởng  Bao gồm:  máy móc thiết bị, nhà máy,  hàng tồn kho (do hãng kinh doanh mua)  nhà ở (do hộ gia đình mua) Quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư Đồng nhất thức trong nền kinh tế đóng: Tổng thu nhập = Tổng chi tiêu  Ythu nhập = Ychi tiêu - Te = C + I + G - Te  Td + C + S = C + I + G - Te  S – I + T – G = 0  SP + SG = I  SN = I Quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư  Tiết kiệm quốc dân S = SP + SG  Tiết kiệm tư nhân SP: là phần thu nhập mà hộ gia đình không tiêu dùng hết và cho vay trên thị trường vốn vay  Tiết kiệm của chính phủ SG = T – G là số dư ngân sách chính phủ  SG > 0: ngân sách thặng dư  SG < 0: ngân sách thâm hụt  SG = 0: ngân sách cân bằng Quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư  S = SP + SG = I  Nếu ngân sách chính phủ thâm hụt SG < 0 thì  SP – I >0 : chính phủ vay tiền của HGĐ để chi tiêu  hoặc - SP + I < 0: giảm bớt đầu tư của khu vực tư nhân  Nếu ngân sách chính phủ thặng dư SG>0 thì  SP – I <0 : chính phủ đầu tư tiền cho HGĐ chi tiêu  hoặc - SP + I > 0: tăng đầu tư cho khu vực tư nhân  Ngoài ra: các mối quan hệ khác dựa trên dấu của các thành phần trong phương trình Quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư Hệ thống tài chínhTiết kiệm Đầu tư •Mua dây chuyền SX •Máy móc thiết bị •Nhà, xưởng •Tồn kho Thu nhập trừ đi Tiêu dùng Tiết kiệm và đầu tư trong hệ thống tài chính Trực tiếp Trung gian Tiết kiệm Đầu tư •Mua dây chuyền SX •Máy móc thiết bị •Nhà, xưởng Thu nhập trừ đi Tiêu dùng Ngân hàng thương mại Quỹ đầu tư Công ty tài chính Công ty bảo hiểm Tiết kiệm và đầu tư trong hệ thống tài chính Trực tiếp Trung gian Tiết kiệm Đầu tư •Mua dây chuyền SX •Máy móc thiết bị •Nhà, xưởng Thu nhập trừ đi Tiêu dùng tiền Cổ phiếu Trái phiếu Thị trường cổ phiếu và trái phiếu  Trái phiếu: là một loại chứng nhận nợ của người đi vay (nhà đầu tư) đối với người cho vay (người tiết kiệm)  Đặc điểm  chủ thể phát hành trái phiếu có thể là chính phủ, thành phố, ngân hàng, công ty  Có mệnh giá  Có lãi suất được xác định theo  Thời hạn  Rủi ro tín dụng  Có ghi danh hoặc không ghi danh Trái phiếu chính phủ: công trái giáo dục Đơn vị vay/phát hành Lãi suất Mệnh giá Thời hạn Thị trường cổ phiếu và trái phiếu  Cổ phiếu: là một loại chứng nhận quyền sở hữu đối với hãng kinh doanh, có giá trị thay đổi tuỳ theo kết quả hoạt động kinh doanh  Đặc điểm  Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu gọi là công ty cổ phần  Người sở hữu cổ phiếu được gọi là cổ đông  Không có lãi suất cố định  Không có thời hạn Thị trường cổ phiếu và trái phiếu  So với trái phiếu, cổ phiếu có lãi cao hơn do:  Thời hạn dài hơn  Rủi ro tín dụng lớn hơn  khả năng sinh lợi lớn hơn Thị trường cổ phiếu và trái phiếu  Các thông tin về cổ phiếu:  Giá (của cổ phiếu)  Lượng (số lượng cổ phiếu được bán)  Cổ tức (lãi trả cho các cổ đông)  tỷ lệ giá trên thu nhập từ cổ phiếu  Phân tích tài chính về hoạt động kinh doanh của chủ thể phát hành cổ phiếu Tiết kiệm và đầu tư trong hệ thống tài chính Ngân hàng thương mại Quỹ hỗ tương Tiết kiệm Đầu tư thị trường cổ phiếu và trái phiếu •Mua dây chuyền SX •Máy móc thiết bị •Nhà, xưởng Thu nhập trừ đi Tiêu dùng Các trung gian tài chính  Ngân hàng thương mại  Quỹ hỗ tương/Quỹ đầu tư Các trung gian tài chính BANK Tiết kiệm Đầu tưChovay Đi vay •Mua dây chuyền SX •Máy móc thiết bị •Nhà, xưởng Thu nhập trừ đi Tiêu dùng Các trung gian tài chính  Ngân hàng thương mại  Nhận tiền gửi của người dân  Tạo điều kiện cho người dân ký séc để thanh toán từ tài khoản của họ  Cho vay/ làm trung gian chuyển vốn từ người tiết kiệm sang nhà đầu tư Các trung gian tài chính  Quỹ hỗ tương / Quỹ đầu tư  Phát hành cổ phiếu cho người tiết kiệm  Dùng tiền thu hút được mua các cổ phiếu và trái phiếu trên thị trường  Vai trò  Tạo điều kiện cho người tiết kiệm đa dạng hoá danh mục đầu tư (porfolio) từ lượng tiền ít ỏi  Cung cấp kiến thức phân tích và kinh doanh về thị trường chứng khoán II. Thị trường vốn vay Tiết kiệm Đầu tư Ngân hàng thương mại Quỹ hỗ tương Trái phiếu Cổ phiếu CUNG CẦU II. Thị trường vốn vay  Cân bằng cung cầu S = I = Q0 Lãi suất thực tế Lượng vốn vay CUNG S = SP + SG CẦU I r0 Q0  Cầu  I  Lãi suất thực tế r  Cung:  S = SP + SG  Lãi suất thực tế r  SP  SG = T – G (chính sách tài khóa) Cân bằng thị trường vốn vay  Cân bằng cung cầu  Lãi suất cân bằng r0  Lượng vốn cân bằng là lượng vốn được trao đổi từ những người tiết kiệm sang nhà đầu tư, từ đó tạo ra lượng tư bản thêm cho nền kinh tế S = I = Q0 Lãi suất thực tế Lượng vốn vay CUNG S = SP + SG CẦU I r0 Q0 Sự dịch chuyển của các đường cung – cầu vốn vay Lãi suất thực tế Lượng vốn vay CUNG S = SP + SG CẦU I r0 Q0 Q1Q2 r2 Sự dịch chuyển của các đường cung – cầu vốn vay Lãi suất thực tế Lượng vốn vay CUNG S = SP + SG CẦU I r0 Q0 Q1Q2 r2 Sự thay đổi của cung cầu vốn vay Lãi suất thực tế Lượng vốn vay CUNG S = SP + SG CẦU I r0 Q0 CUNG S = SP + SG CẦU I r0 Q0 Lãi suất thực tế Lượng vốn vay Sự thay đổi của cung cầu vốn vay  sự thay đổi đồng thời của cung và cầu vốn vay Lãi suất thực tế Lượng vốn vay CUNG S = SP + SG CẦU I r0 Q0 III. Chính sách khuyến khích tiết kiệm và đầu tư 1. Khuyến khích tiết kiệm khu vực tư nhân 2. Khuyến khích đầu tư khu vực tư nhân 3. Giảm thâm hụt ngân sách chính phủ - Chính sách tài khóa Chính sách 1  Giảm thuế đối với lãi suất và cổ tức làm tăng tiết kiệm tư nhân SP Lãi suất thực tế Lượng vốn vay CUNG S = SP + SG CẦU I r0 Q0 r1 Q1 Chính sách 1  Giảm thuế đối với lãi suất và cổ tức làm tăng tiết kiệm tư nhân SP  Dư cung vốn vay làm giảm lãi suất  Lãi suất giảm làm:  Tiết kiệm tư nhân giảm bớt một phần  Đầu tư tăng  Kết quả:  Tiết kiệm = đầu tư và đều tăng  Lãi suất giảm Chính sách 2 Lãi suất thực tế Lượng vốn vay CUNG S = SP + SG CẦU I r0 Q0  Giảm thuế đối với các dự án đầu tư r1 Q1 Chính sách 2  Giảm thuế đối với các dự án đầu tư sẽ khuyến khích đầu tư nhiều hơn  Cầu vốn vay tăng  Dẫn đến dư cầu làm tăng lãi suất  Lãi suất tăng:  Đầu tư giảm bớt  Tiết kiệm tăng  Kết quả:  Đầu tư = Tiết kiệm và đều tăng  Lãi suất tăng Chính sách 3 Lãi suất thực tế Lượng vốn vay CUNG S = SP + SG CẦU I r0 Q0 r1 Q1  Giảm nợ chính phủ và thâm hụt ngân sách chính phủ Chính sách 3  Giảm nợ và thâm hụt ngân sách chính phủ (T-G) tăng  SG tăng làm dịch chuyển đường cung vốn vay  Dư cung vốn vay  Giảm lãi suất  Tiết kiệm giảm bớt  Đầu tư tăng  Kết quả:  Lãi suất giảm  Đầu tư = Tiết kiệm đều tăng BT Lãi suất thực tế Lượng vốn vay CUNG S = SP + SG CẦU I r0 Q0 2000 E0 2000 Q1 Q2 Chính phủ vay nhiều hơn 2000 tỷ  SG giảm  cung vốn giảm, dịch trái một đoạn = 2000 tại mức lãi suất r0 ban đầu A tại r0 thị trường vốn vay dư cầu  r tăng SP tăng  I giảm E1 r1 thị trường đạt trạng thái cân bằng tại E1 Kết luận: r tăng từ r0 lên r1 – I giảm xuống Q2 – SP tăng Q1Q2 S giảm 2000 – S giảm Q Q Lãi suất thực tế Lượng vốn vay CUNG S = SP + SG CẦU I r0 Q0 E0 2000 Q1 r1 Q2 A E1 Q’2 Hệ số co giãn quyết định độ dốc của các đường cung và cầu vốn TH1: Cung vốn ít co giãn với r  đường cung vốn dốc hơn đường cung dịch chuyển đến A E’1  điểm cân mới là E’1 Kết luận: r tăng nhiều hơn: r’1 SP tăng ít hơn: Q1Q’2 SG giảm 2000 SN giảm nhiều hơn: Q0Q’2 I giảm nhiều hơn: Q0Q’2 r’1 Lãi suất thực tế Lượng vốn vay CUNG S = SP + SG CẦU I r0 Q0 E0 2000 Q1 r1 Q2 A E1 Q’2 Hệ số co giãn quyết định độ dốc của các đường cung và cầu vốn TH2: Cầu vốn ít co giãn với r  đường cầu vốn dốc hơn đường cung dịch chuyển đến A  điểm cân mới là E’2 Kết luận: lãi suất tăng nhiều hơn: r’2 I giảm ít hơn: Q0Q’2 SP tăng nhiều hơn: Q1Q’2 SG giảm 2000 SN giảm ít hơn: Q0Q’2 E’2 r’2 Lãi suất thực tế Lượng vốn vay CUNG S = SP + SG CẦU I r0 Q0 E0 2000 Q1 r1 Q2 A E1 Q’2 Hệ số co giãn quyết định độ dốc của các đường cung và cầu vốn Khi HGĐ tin rằng chính phủ sẽ tăng thuế trong tương lai họ sẽ tăng SP để bù đắp cho việc đóng thuế nhiều hơn trong tương lai đường cung vốn vay lại dịch chuyển sang phải đến cân bằng mới ở E2 Kết luận: r I SP SG SN E2  Cân bằng cung cầu S = I = Q0 Lãi suất thực tế Lượng vốn vay CUNG S = SP + SG CẦU I r0 Q0  Cầu  I  Lãi suất thực tế r  Cung:  S = SP + SG  Lãi suất thực tế r  SG = T - G