Chương 5 Hệ thống Báo cáo tài chính doanh nghiệp

• Mục đích và đối tượng của báo cáo tài chính • Trách nhiệm, yêu cầu và nguyên tắc lập báo cáo tài chính • Thời hạn lập và nộp báo cáo tài chính • Nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính

pdf20 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1842 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 5 Hệ thống Báo cáo tài chính doanh nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5/1/2013 1 Chương 5 HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CHƯƠNG 5 Mục tiêu: • Mục đích và đối tượng của báo cáo tài chính • Trách nhiệm, yêu cầu và nguyên tắc lập báo cáo tài chính • Thời hạn lập và nộp báo cáo tài chính • Nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính 5/1/2013 2 KẾT CẤU I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHƯƠNG 5 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1.1. Mục đích của báo cáo tài chính 1. 2. Đối tượng của báo cáo tài chính 1.3. Hệ thống báo cáo tài chính 1.4. Trách nhiệm, yêu cầu và nguyên tắc lập báo cáo tài chính 1.5. Thời hạn lập và nộp báo cáo tài chính 5/1/2013 3 1.1. Mục đích của báo cáo tài chính Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế CHƯƠNG 5 Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về: • Tài sản • Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu • Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác • Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh • Thuế và các khoản nộp Nhà nước • Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán • Các luồng tiền 5/1/2013 4 1.2. Đối tượng của báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính năm: được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ: (Báo cáo tài chính quý) được áp dụng cho các DNNN, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán và các doanh nghiệp khác khi tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên độ 1.3. Hệ thống báo cáo tài chính - Bảng cân đối kế toán - Mẫu số B 01 - DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B 02 - DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B 03 - DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B 09 - DN 1.3.1. Báo cáo tài chính năm 5/1/2013 5 1.3.2. Báo cáo tài chính giữa niên độ 3.2.1. Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ - Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 01a - DN - Báo cáo kết quả họat động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 02a - DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 03a - DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính dạng chọn lọc Mẫu số B 09a - DN 1.3.2.2. Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược - Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lượt) Mẫu số B 01b - DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng tóm lượt) Mẫu số B 02b - DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lượt) Mẫu số B 03b - DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính dạng chọn lọc Mẫu số B 09b - DN 5/1/2013 6 1.4. Trách nhiệm, yêu cầu và nguyên tắc lập báo cáo tài chính 1.4.1. Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính (1)Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm. (2) Đối với DNNN, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán còn phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ. Các doanh nghiệp khác nếu tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên độ thì được lựa chọn dạng đầy đủ hoặc tóm lược. Đối với Tổng công ty Nhà nước và DNNN có các đơn vị kế toán trực thuộc còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ. (3) Công ty mẹ và tập đoàn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ (*) và báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm. 1.4.2. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính Tuân thủ các yêu cầu qui định tại Chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày báo cáo tài chính, gồm: - Trung thực và hợp lý; - Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp - Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khoá sổ kế toán. - Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. - Báo cáo tài chính phải được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán ký, đóng dấu của đơn vị. 5/1/2013 7 1.4.3. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ sáu (06) nguyên tắc sau: • Hoạt động liên tục, • Cơ sở dồn tích, • Nhất quán, • Trọng yếu và tập hợp, • Bù trừ • Có thể so sánh. 1.5. Thời hạn nộp báo cáo tài chính và nơi nhận báo cáo tài chính Đối với doanh nghiệp nhà nước Báo cáo tài chính quý: chậm nhất là 20 ngày, Tổng công ty chậm nhất 45 ngày Báo cáo tài chính năm: chậm nhất là 30 ngày; Tổng công ty chậm nhất 90 ngày 5/1/2013 8 1.5. Thời hạn nộp báo cáo tài chính và nơi nhận báo cáo tài chính Đối với các loại doanh nghiệp khác Doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh chính năm là 30 ngày Đơn vị kế toán khác: chậm nhất là 90 ngày 1.5.2.2. Nơi nhận báo cáo tài chính Nơi nhận báo cáo CÁC LOẠI DOANH NGHIỆP (4) Kỳ lập báo cáo Cơ quan tài chính Cơ quan Thuế (2) Cơ quan Thống kê DN cấp trên (3) Cơ quan đăng ký kinh doanh 1. Doanh nghiệp Nhà nước Quý , Nă m x (1) x x x x 2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Nă m x x x x x 3. Các loại doanh nghiệp khác Nă m x x x x 5/1/2013 9 II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2.1. Bảng cân đối kế toán 2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 2.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính (BTMBCTC) 2.1. Bảng cân đối kế toán 2.1.1. Khái niệm Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. 5/1/2013 10 2.1.2. Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán Theo quy định tại Chuẩn mực số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính, nhưng không được áp dụng “Nguyên tắc bù trừ”. 2.1.3. Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán – Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp – Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết – Căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm trước 5/1/2013 11 2.1.4. Kết cấu và nội dung Bảng cân đối kế toán • Căn cứ vào các nguyên tắc trình bày như trên, Bảng cân đối kế toán gồm tối thiểu các khoản mục chủ yếu và được sắp xếp theo kết cấu qui định tại Mẫu số B01-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC). 2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế tóan của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác. Báo cáo gồm có 5 cột: • Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo • Cột số 2: Mã số các chỉ tiêu tương ứng • Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên bảng thuyết minh báo cáo tài chính. • Cột số 4: Tổng số chi phí phát sinh trong kỳ báo cáo năm. • Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh) 5/1/2013 12 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải bao gồm các khoản mục chủ yếu sau 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý kinh doanh 25 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24 - 25) 30 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 VI.30 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 VI.31 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 – 52) 60 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 2.2.2. Căn cứ lập báo cáo kết quả kinh doanh • Căn cứ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước • Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. 5/1/2013 13 2.2.3. Kết cấu và nội dung báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh • Căn cứ vào các qui định của Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm tối thiểu các khoản mục chủ yếu và được sắp xếp theo kết cấu qui định tại Mẫu số B02- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) 2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền tệ phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Báo cáo này trình bày nguồn gốc và phương pháp sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Cung cấp thông tin về luồng tiền vào, ra chủ yếu trong một thời kỳ nhất định. 5/1/2013 14 Bản chất của báo cáo lưu chuyển tiền tệ Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ Phương pháp lập Có hai phương pháp: • Phương pháp trực tiếp • Phương pháp gián tiếp 5/1/2013 15 2.3.2.1. Phương pháp trực tiếp • Phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp. Cơ sở lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ • Bảng cân đối kế toán • Thuyết minh báo cáo tài chính • Sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”. • Sổ kế toán Tài khoản “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” • Sổ kế toán các Tài khoản phải thu, các Tài khoản phải trả • Sổ kế toán các Tài khoản có liên quan khác • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước. 5/1/2013 16 2.3.2.2. Phương pháp gián tiếp • Việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp sẽ được trình bày chi tiết trong phần kế toán tài chính. Các khái niệm • Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không kỳ hạn. • Tương đương tiền: Là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền. • Luồng tiền: Là luồng vào và luồng ra của tiền và tương đương tiền, không bao gồm chuyển dịch nội bộ giữa các khoản tiền và tương đương tiền trong doanh nghiệp. 5/1/2013 17 • Hoạt động kinh doanh: Là các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính. • Hoạt động đầu tư: Là các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. • Hoạt động tài chính: Là các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh (a) Tiền thu được từ việc bán hàng, cung cấp dịch vụ; (b) Tiền thu được từ doanh thu khác (c) Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ; (d) Tiền chi trả cho người lao động về tiền lương, tiền thưởng, trả hộ người lao động về bảo hiểm, trợ cấp...; (đ) Tiền chi trả lãi vay; (e) Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp; (g) Tiền thu do được hoàn thuế; (h) Tiền thu do được bồi thường, được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế; (i) Tiền chi trả công ty bảo hiểm về phí bảo hiểm, tiền bồi thường và các khoản tiền khác theo hợp đồng bảo hiểm; (k) Tiền chi trả do bị phạt, bị bồi thường do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế. 5/1/2013 18 Luồng tiền từ hoạt động đầu tư (a) Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác, bao gồm TSCĐ vô hình; (b) Tiền thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác; (c) Tiền chi cho vay đối với bên khác (d) Tiền thu hồi cho vay đối với bên khác, (đ) Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, trừ trường hợp tiền chi mua cổ phiếu vì mục đích thương mại; (e) Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, trừ trường hợp tiền thu từ bán lại cổ phiếu đã mua vì mục đích thương mại; (g) Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận nhận được. Luồng tiền từ hoạt động tài chính (a) Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu; (b) Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của chính doanh nghiệp đã phát hành; (c) Tiền thu từ các khoản đi vay ngắn hạn, dài hạn; (d) Tiền chi trả các khoản nợ gốc đã vay; (đ) Tiền chi trả nợ thuê tài chính; (e) Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu. 5/1/2013 19 2.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính (BTMBCTC) Đây là một báo cáo kế toán tài chính tổng quát nhằm mục đích giải trình và bổ sung những thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, mà chưa được trình bày đầy đủ chi tiết hết trong các báo cáo tài chính khác. Kết cấu Nội dung cơ bản của TMBCTC được trình bày trong 07 phần chính sau: • Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp • Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán • Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng • Các chính sách kế toán áp dụng • Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng CĐKT • Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo KQKD • Những thông tin khác 5/1/2013 20 Căn cứ lập • Các sổ kế toán kỳ báo cáo • Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo • Thuyết mình báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước KẾT THÚC CHƯƠNG 5
Tài liệu liên quan