Cơ khí chế tạo máy - Bài 1: Hệ thống khởi động

Bài 1: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG Tổng số : 12 h (Lý thuyết: 3 h; Thực hành: 9 h) I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG Ô TÔ. 1- Nhiệm vụ: Động cơ ôtô phải dựa vào lực bên ngoài để khởi động. Thường dùng là tay quay hoặc động cơ điện để khởi động động cơ. Hệ thống khởi động ô tô có nhiệm vụ làm quay trục khuỷu để động cơ thực hiện các kỳ hút nén ban đầu khi động cơ chưa làm việc. 2- Yêu cầu . + Tốc độ quay tối thiểu của động cơ khi khởi động phải đảm bảo cho hoà khí được nén đến nhiệt độ dễ bén lửa dễ cháy hoặc dễ tự cháy và sinh công. + Công suất tối thiểu của động cơ điện khi khởi động Pkđ (watt) : Pkđ = Trong đó: nmin = (50-100)v/ph - đối với động cơ xăng. nmin = (100-200)v/ph - đối với động cơ đi ê zen. M c – mô men cản khởi động của động cơ. Phụ thuộc vào loại động cơ, số lượng và dung tích công tác của xy lanh động cơ. Ngoài ra Pkđ còn được xác định theo công suất định mức Ne (kW) của động cơ theo công thức kinh nghiệm: Động cơ xăng: (0,016÷0,027) Ne Động cơ đi ê zen: (0,045÷0,1) N M c.Π.nmin 30

pdf45 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cơ khí chế tạo máy - Bài 1: Hệ thống khởi động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 1 Bài 1: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG Tổng số : 12 h (Lý thuyết: 3 h; Thực hành: 9 h) I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG Ô TÔ. 1- Nhiệm vụ: Động cơ ôtô phải dựa vào lực bên ngoài ñể khởi ñộng. Thường dùng là tay quay hoặc ñộng cơ ñiện ñể khởi ñộng ñộng cơ. Hệ thống khởi ñộng ô tô có nhiệm vụ làm quay trục khuỷu ñể ñộng cơ thực hiện các kỳ hút nén ban ñầu khi ñộng cơ chưa làm việc. 2- Yêu cầu . + Tốc ñộ quay tối thiểu của ñộng cơ khi khởi ñộng phải ñảm bảo cho hoà khí ñược nén ñến nhiệt ñộ dễ bén lửa dễ cháy hoặc dễ tự cháy và sinh công. + Công suất tối thiểu của ñộng cơ ñiện khi khởi ñộng Pkñ (watt) : Pkñ = Trong ñó: nmin = (50-100)v/ph - ñối với ñộng cơ xăng. nmin = (100-200)v/ph - ñối với ñộng cơ ñi ê zen. Mc – mô men cản khởi ñộng của ñộng cơ. Phụ thuộc vào loại ñộng cơ, số lượng và dung tích công tác của xy lanh ñộng cơ. Ngoài ra Pkñ còn ñược xác ñịnh theo công suất ñịnh mức Ne (kW) của ñộng cơ theo công thức kinh nghiệm: Động cơ xăng: (0,016÷0,027) Ne Động cơ ñi ê zen: (0,045÷0,1) Ne II. SƠ ĐỒ CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG BẰNG ĐIỆN. * Sơ ñồ 01 1- Sơ ñồ cấu tạo. 2. Nguyên lý hoạt ñộng: Mc.Π.nmin 30 1. Nguồn ñiện. 2. Khoá ñiện 3. Rơ le khởi ñộng 4. Máy khởi ñộng Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 2 Khi bật khoá ñiện (2) nấc khởi ñộng (ST): cuộn dây rơ le khởi ñộng có dòng ñiện chạy qua và kín mạch, tạo ra lực từ hút ñóng tiếp ñiểm trong rơ le, nối thông cực B và 50 với nhau. Dòng ñiện qua cuộn dây rơ le khởi ñộng ñi như sau: (+)ắc quy→ cọc chính khoá ñiện → cọc (ST) khoá ñiện→ cọc ST rơ le khởi ñộng → Cuộn dây rơ le khởi ñộng → cọc E rơ le khởi ñộng → Mát → (-)ắc quy. Khi tiếp ñiểm của rơ le khởi ñộng ñược nối thông sẽ có dòng ñiện cung cấp cho cuộn dây hút, giữ của máy khởi ñộng, dòng ñiện ñó ñi như sau: (+)ắc quy → cầu chì→ cọc (B) rơ le khởi ñộng → cọc (50) rơ le khởi ñộng cuộn giữ → Mát→ (-) ắc quy. cuộn dây hút→ cọc (C) rơ le máy khởi ñộng→ các cuộn dây Stato máy khởi ñộng → Chổi than(+ ) → Cuộn dây rô to → Chổi than (-)→ (-)ắc quy. Khi cuộn dây rơ le máy khởi ñộng có dòng ñiện ñi qua sẽ sinh ra lực từ hút và ñóng tiếp ñiểm nối thông cọc (30) và cọc (C) cung cấp dòng ñiện làm việc cho máy khởi ñộng, dòng ñiện ñó ñi như sau: (+)ắc quy → cọc (30) rơ le → Tiếp ñiểm →cọc (C) rơ le → cuộn Stato máy khởi ñộng →chổi than (+) →cuộn Rôto máy khởi ñộng →chổi than (-) →mát →(-)ắc quy. * Sơ ñồ 02 1- Sơ ñồ cấu tạo. 2. Nguyên lý hoạt ñộng. Khi bật khoá ñiện (2) nấc khởi ñộng (Start): cuộn dây rơ le khởi ñộng có dòng ñiện chạy qua và kín mạch, tạo ra lực từ hút ñóng tiếp ñiểm trong rơ le, nối thông hai cực tiếp ñiểm với nhau. Dòng ñiện qua cuộn dây rơ le khởi ñộng ñi như sau: (+)ắc quy→ Cầu chì nguồn → cọc chính khoá ñiện → cọc (Start) khoá ñiện → Cuộn dây rơ le khởi ñộng → Mát → (-)ắc quy. Khi tiếp ñiểm của rơ le khởi ñộng ñược nối thông sẽ có dòng ñiện cung cấp cho cuộn dây hút, giữ của máy khởi ñộng, dòng ñiện ñó ñi như sau: Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 3 (+)ắc quy → cầu chì→ Tiếp ñiểm rơ le khởi ñộng cuộn giữ → Mát→(-) AQ. cuộn hút→ cọc (C) rơ le máy khởi ñộng → các cuộn dây Stato máy khởi ñộng → Chổi than (+) → Cuộn dây rô to → Chổi than (-)→ mát → (-) ắc quy. Khi cuộn dây rơ le máy khởi ñộng có dòng ñiện ñi qua sẽ sinh ra lực từ hút và ñóng tiếp ñiểm nối thông cọc (M) và cọc (C) cung cấp dòng ñiện làm việc cho máy khởi ñộng, làm cho máy khởi ñộng quay và khởi ñộng ñộng cơ. Dòng ñiện ñó ñi như sau: (+)ắc quy → cọc (30) rơ le → Tiếp ñiểm →cọc (M,C) rơ le máy khởi ñộng → cuộn Stato máy khởi ñộng → chổi than (+) → cuộn Rôto máy khởi ñộng → chổi than (-) → mát → (-) ắc quy. Khi ñộng cơ ñã hoạt ñộng, người lái xe buông tay ra khỏi khoá ñiện, khoá ñiện tự trả về vị trí ban ñầu cắt dòng ñiện từ ắc quy qua công tắc ñề vào cuộn dây rơ le khởi ñộng. Lúc này dòng ñiện vào cuộn dây rơ le hút giữ từ cọc máy khởi ñộng nên lực từ tạo ra trong cuộn hút có tác dụng ngược với ban ñầu, cùng với lực tác dụng của lò xo hồi vị làm lõi từ trở về vị trí ban ñầu, tách (5) khỏi (6) ñồng thời kéo (14) tách khỏi (15), máy khởi ñộng ngừng hoạt ñộng. * Sơ ñồ 03 1- Sơ ñồ cấu tạo. 2. Nguyên lý hoạt ñộng. Khi bật khoá ñiện (2) nấc khởi ñộng (Start): cuộn dây rơ le khởi ñộng có dòng ñiện chạy qua và kín mạch, tạo ra lực từ hút ñóng tiếp ñiểm trong rơ le, nối thông hai cực tiếp ñiểm với nhau. Dòng ñiện qua cuộn dây rơ le khởi ñộng ñi như sau: (+)ắc quy→ O1 → A → cọc chính khoá ñiện → cọc (Start) khoá ñiện → K1→ Cuộn dây rơ le khởi ñộng → K2→ Mát → (-)ắc quy. Khi tiếp ñiểm của rơ le khởi ñộng ñược nối thông sẽ có dòng ñiện cung cấp cho cuộn dây hút, giữ của máy khởi ñộng, dòng ñiện ñó ñi như sau: (+)ắc quy → O1 → B → Tiếp ñiểm KK/ rơ le khởi ñộng →CT rơ le khởi ñộng → 1. Rơ le khởi ñộng. 2. Đồng hồ Ampe. 3. Điện trở phụ. 4. Khoá ñiện, khởi ñộng. 5. Máy khởi ñộng. 6. Ắc quy. Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 4 CT máy khởi ñộng cuộn giữ → Mát→(-) AQ. cuộn dây hút→ cọc (O2) rơ le máy khởi ñộng → các cuộn dây Stato → Chổi than (+) → Cuộn dây rô to → Chổi than (-)→ mát → (-) ắc quy. Khi cuộn dây hút, giữ có dòng ñiện ñi qua sẽ sinh ra lực từ hút và ñóng tiếp ñiểm nối thông cọc (O1) và cọc (O2) cung cấp dòng ñiện làm việc cho máy khởi ñộng, làm cho máy khởi ñộng quay. Đồng thời thông qua cơ cấu ñiều khiển ñẩy bánh răng khởi ñộng ra ăn khớp với bánh ñà và khởi ñộng ñộng cơ. Dòng ñiện ñi vào máy khởi ñộng như sau: (+)ắc quy → cọc (O1) rơ le → Tiếp ñiểm →cọc (O2) rơ le máy khởi ñộng → cuộn Stato máy khởi ñộng → chổi than (+) → cuộn Rôto máy khởi ñộng → chổi than (-) → mát → (-) ắc quy. Khi tiếp ñiểm chính (O1, O2) của máy khởi ñộng ñóng thì cũng nối thông với tiếp ñiểm K3 ñể nối tắt ñiện trở phụ cung cấp cho hệ thống ñánh lửa. Khi ñộng cơ ñã hoạt ñộng, người lái xe buông tay ra khỏi khoá ñiện, khoá ñiện tự trả về vị trí ban ñầu cắt dòng ñiện từ ắc quy qua công tắc ñề vào cuộn dây rơ le khởi ñộng. Lúc này dòng ñiện ñi vào cuộn dây rơ le hút giữ từ cọc máy khởi ñộng nên lực từ tạo ra trong cuộn hút có tác dụng ngược với ban ñầu, cùng với lực tác dụng của lò xo hồi vị làm lõi từ trở về vị trí ban ñầu, tách tiếp ñiểm của rơ le khởi ñộng ra ñồng thời kéo bánh răng khởi ñộng tách khỏi vành răng bánh ñà, máy khởi ñộng ngừng hoạt ñộng. III. Bảo dưỡng bên ngoài các bộ phận của hệ thống khởi ñộng ô tô. TT NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP YÊU CẦU Chuẩn bị 1 Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị. Chuẩn bị nơi làm việc. Đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp. Quy trình tháo các bộ phận. a. Tháo ắc quy : - Tháo các ñầu dây cáp ñiện bắt vào ắc quy. - Tháo các bu lông (ñai ốc) bắt cố ñịnh ắc quy với giá và mang xuống. - Tháo dây mát ắc quy trước, tránh chạm chập. - Tránh rơi ắc quy. b. Tháo máy khởi ñộng : - Tháo các ñầu dây bắt vào máy khởi ñộng. - Tháo các bu lông (ñai ốc) bắt cố ñịnh máy khởi ñộng với ñộng cơ và mang xuống. - Đánh dấu các ñầu dây. - Tránh rơi. 2 c. Tháo rơ le khởi ñộng : - Tháo các ñầu dây bắt vào rơ le khởi ñộng. - Tháo các bu lông (ñai ốc) bắt cố ñịnh rơ le khởi ñộng và mang xuống. - Đánh dấu các ñầu dây. - Tránh rơi. Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 5 Làm sạch, kiểm tra và nhận dạng bên ngoài các bộ phận. a. Ắc quy: - Dùng giẻ lau sạch bên ngoài vỏ bình, thông các lỗ thông hơi. - Quan sát, kiểm tra bên ngoài. - vỏ bình không nứt vỡ, các ñầu cực không bị ô xy hoá. b. Máy khởi ñộng : - Dùng xăng, bàn chải sắt, giẻ lau làm sạch bên ngoài máy khởi ñộng. - Quan sát, kiểm tra bên ngoài. - Phải sạch. - Vỏ máy khởi ñộng không bị nứt vỡ, các ñầu bắt dây không bị ô xy hoá, các cọc ñấu dây không bị hỏng ren. c. Rơ le khởi ñộng : - Dùng bàn chải sắt, giẻ lau làm sạch bên ngoài rơ le khởi ñộng. - Quan sát, kiểm tra bên ngoài. - Phải sạch. - các ñầu bắt dây không bị ô xy hoá. 3 d. Các dây dẫn : Kiểm tra các ñầu cốt của dây không bị ô xy hoá, dây không bị ñứt, cháy. 4. Quy trình lắp các bộ phận: ngược lại quy trình tháo. Bài 2: SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG MÁY KHỞI ĐỘNG Tổng số : 24 h (Lý thuyết: 4 h; Thực hành: 20 h) I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI. 1. Nhiệm vụ: Chuyển ñiện năng của ắc quy thành cơ năng làm quay trục khuỷu ñể khởi ñộng ñộng cơ ô tô. 2. Yêu cầu: - Kết cấu gọn, chắc chắn, làm việc ổn ñịnh có ñộ tin cậy cao. - Lực kéo tải sinh ra trên trục và tốc ñộ quay của máy khởi ñộng phải ñảm bảo ñủ lớn ñể khởi ñộng ñược ñộng cơ. - Khi ñộng cơ ô tô ñã làm việc, phải cắt ñược truyền ñộng từ máy khởi ñộng tới trục khuỷu. - Có thiết bị ñiều khiển thuận tiện cho người sử dụng. 3. Phân loại: - Theo ñiện áp: có loại 12v và 24v. Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 6 - Theo cách ñiều khiển bánh răng ăn khớp: + Máy khởi ñộng dùng rơ le ñiện từ ñể gài bánh răng khởi ñộng ăn khớp với vành răng bánh ñà. + Động cơ ñiện một chiều vừa tạo ra mô men quay, ñồng thời như một rơ le ñiện từ, tức là rô to thực hiện hai chuyển ñộng vừa quay vừa tịnh tiến ñể ñẩy bánh răng máy khởi ñộng ăn khớp với vành răng bánh ñà. - Theo kết cấu: + Loại giảm tốc: Máy khởi ñộng loại giảm tốc dùng mô tơ tốc ñộ cao. Máy khởi ñộng loại giảm tốc làm tăng mô men xoắn bằng cách giảm tốc ñộ quay của phần ứng lõi mô tơ nhờ bộ truyền giảm tốc. Píttông của công tắc từ ñẩy trực tiếp bánh răng chủ ñộng ñặt trên cùng một trục với nó vào ăn khớp với vành răng. + Máy khởi ñộng loại thông thường: Bánh răng dẫn ñộng chủ ñộng ñược ñặt trên cùng một trục với lõi mô tơ (phần ứng) và quay cùng tốc ñộ với lõi. Cần dẫn ñộng ñược nối với thanh ñẩy của công tắc từ ñẩy bánh răng chủ ñộng và làm cho nó ăn khớp với vành răng. + Máy khởi ñộng loại bánh răng hành tinh Máy khởi ñộng loại bánh răng hành tinh dùng bộ truyền hành tinh ñể giảm tốc ñộ quay của lõi (phần ứng) của mô tơ. Bánh răng dẫn ñộng khởi ñộng ăn khớp với vành răng thông qua cần dẫn ñộng giống như trường hợp máy khởi ñộng thông thường. + Máy khởi ñộng PS (Mô tơ giảm tốc hành tinh-rôto thanh dẫn) Máy khởi ñộng này sử dụng các nam châm vĩnh cửu ñặt trong cuộn cảm. Cơ cấu ñóng ngắt hoạt ñộng giống như máy khởi ñộng loại bánh răng hành tinh. Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 7 II. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY KHỞI ĐỘNG. 1. Cấu tạo và hoạt ñộng máy khởi ñộng loại thông thường: có rơ le gài. Kết cấu máy khởi ñộng ñiện.( tham khảo) 1. Cuộn giữ, 2. Cuộn hút, 3. Lò xo hồi vị; 4. Nạng gài; 5. ống chủ ñộng; 6, 7. Khớp truyền ñộng; 8. Bánh răng khởi ñộng; 9. Trục rôto; 10. Vành hãm; 11. Rãnh răng xoắn; 12. Khớp cài với nạng gài; 13. Đầu nối dây ñiện; 14. Đầu tiếp ñiện; 15. Lò xo hồi vị; 16. Đĩa ñồng tiếp ñiện; 17. Vỏ rơ le; 18. Nắp sau của máy khởi ñộng; 19. Giá ñỡ chổi than; 20. Chổi than; 21. Phiến góp; 22. Stator; 23. Rôto; 24. Vỏ máy; 25. Cuộn dây stator. a. Cấu tạo: Được chia làm 3 phần: Động cơ ñiện một chiều, cơ cấu ñiều khiển, cơ cấu truyền ñộng * Động cơ ñiện một chiều. Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 8 - Sta to: Thân stato là khối thép rỗng hình trụ, trong thân có hai cặp từ ứng với 2 cặp cuộn dây. Đối với máy khởi ñộng có công suất lớn thì cuộn dây stato quấn dây ñồng dẹt có tiết diện lớn và quấn ít vòng ñể cho dòng ñiện lớn ñi qua. - Rô to: Thân rô to làm bằng lá thép kỹ thuật ñiện ñược ghép lại thành khối trụ trên có các rãnh ñể quấn dây, tiết diện dây cũng phụ thuộc vào công suất của ñộng cơ ñiện. Mỗi rãnh chỉ quấn 1 ñến 2 vòng và các ñầu dây ñược hàn ra phiến góp, các phiến góp ñược cách ñiện với nhau và cách ñiện với trục bằng lớp cách ñiện. - Chổi than, giá ñỡ chổi than: Dạng hình khối chữ nhật, thường cấu tạo chổi than gồm: 80-90% ñồng và 10-20% grafit có ñiện trở suất nhỏ và giảm hệ số ma sát giữa chổi than và cổ góp. 1. chổi than. 2. Giá ñỡ chổi than. * Cơ cấu ñiều khiển: RƠ LE ĐIỆN TỪ: dùng ñể gài bánh răng ăn khớp và ñóng mạch nên gọi là rơ le gài. Thường gọi là rơ le con chuột hay con chuột ñề. - Thân rơ le: làm bằng tôn dày hình trụ, bên trong lắp hai cuộn dây hút và giữ, giữa là lõi thép. 1.Trục rôto 2. Cuộn dây phần ứng của rôto; 3. Rôto 4. Cổ góp 1.Má cực. 2. Cuộn dây Stato. Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 9 - Cuộn hút: có tiết diện dây lớn hơn cuộn giữ và là cuộn tạo ra lực từ chính ñể hút lõi thép. Còn cuộn giữ chỉ có tác dụng giữ lõi thép khi mạch chính ñóng vì lúc ñó dòng ñiện cuộn hút bằng 0. - Đĩa ñồng tiếp ñiện (Tiếp ñiểm ñồng xu): ñược lắp trên trục ñiều khiển ñĩa ñồng và ñược cách ñiện với nhau bằng hai tấm cách ñiện, phía ñầu trục ñiều khiển có móng hãm, lò xo có tác dụng tỳ sát giữa Đĩa ñồng tiếp ñiện và hai cực tiếp ñiểm khi ñóng mạch. * cơ cấu truyền ñộng: Gồm cụm bánh răng và tiết hợp một chiều, lò xo có tác dụng giảm lực va ñập giữa bánh răng máy khởi ñộng và vành răng bánh ñà. Bạc ngoài ñược lắp then hoa di trượt trên trục khởi ñộng, giữa chúng có các viên bi trụ (con lăn) lò xo tỳ và ty ñẩy. b. Nguyên tắc hoạt ñộng. * Hoạt ñộng của tiết hợp một chiều như sau: + Khi khởi ñộng ñộng cơ (Khi trục cơ là bị ñộng, máy khởi ñộng là chủ ñộng): Bạc ngoài của tiết hợp quay , nhờ lực ma sát con trượt và lò xo ñẩy con lăn vào rãnh hẹp làm bánh răng kẹt vào bạc ngoài thành một khối ñể quay bánh răng trục cơ có số vòng quay bằng 0 hay nhỏ. + Khi ñộng cơ ñã nổ: số vòng quay trục cơ ñạt 500 vòng/ phút (hoặc hơn), với tỷ số truyền ngược lại thì bánh răng máy khởi ñộng sẽ quay với vận tốc rất lớn làm bánh răng máy khởi ñộng quay nhanh hơn bạc ngoài ñẩy con lăn ra chỗ rộng của rãnh. Như vậy giữa bạc ngoài và bánh răng máy khởi ñộng quay trơn. * Hoạt ñộng của máy khởi ñộng như sau: Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 10 Khi bật khoá ñiện nấc khởi ñộng: lúc này cuộn dây hút, giữ của rơ le máy khởi ñộng ñược cung cấp dòng ñiện từ ắc quy, cuộn dây hút sinh lực từ hút lõi thép hình trụ vào phía trong (Phía bên tay phải ) ñẩy khớp cơ cấu truyền ñộng và bánh răng khởi ñộng ăn khớp với vành răng của bánh ñà. Đồng thời ñóng tiếp ñiểm chính cung cấp ñiện ắc quy cho các cuộn dây máy khởi ñộng, làm cho máy khởi ñộng quay và khởi ñộng ñộng cơ. Khi ñộng cơ ñã hoạt ñộng, người lái xe buông tay ra khỏi khoá ñiện, khoá ñiện tự trả về vị trí ban ñầu cắt dòng ñiện vào cuộn dây rơ le khởi ñộng. Lúc này các tiếp ñiểm của rơ le máy khởi ñộng mở ra, dòng ñiện của ắc quy không vào nữa, máy khởi ñộng ngừng quay. * Chú ý: Dòng ñiện khởi ñộng có thể từ 150A - 500 A tuỳ theo công suất của ñộng cơ ôtô. Vì vậy thời gian thực hiện quá trình khởi ñộng không ñược quá 10 giây ñể ñảm bảo ñộ bền cho ắc quy và máy khởi ñộng. 2. Cấu tạo và hoạt ñộng máy khởi ñộng có hộp giảm tốc: + Ưu ñiểm: - Tự ñộng loại ra khỏi hệ thống khi ñộng cơ ñã nổ nhờ khớp 1 chiều - Mô men ñề lớn - Điều khiển dễ dàng, thuận lợi, tuổi thọ cao. + Nhược ñiểm: - Cấu tạo phức tạp, giá thành ñắt. - Tốn vật liệu. a. Cấu tạo: + Phần cảm (Stato): 1. Cuộn dây kích từ (Cuộn dây Stato). 2. Cực từ. 3. Vỏ. 4. Chổi than. Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 11 + Phần ứng (Roto) : 1. 5. Vòng bi. 2. Cổ góp ñiện. 3. Cuộn dây rô to. 4. Rô to. + Chổi than và giá ñỡ chổi than: + Bộ phận giảm tốc : + Ly hợp một chiều : + Bánh răng và khớp xoắn ốc : 1. Giá ñỡ chổi than. 2. Khung nối mát. 3. Lò xo chổi than. 4. Chổi than. 1. Bánh răng phần ứng. 2. Bánh răng trung gian. 3. Vòng bi. 4. Bánh răngly hợp. 5. Vòng bi. 1. Bánh răng khởi ñộng. 2. Chốt. 3. Khớp xoắn ốc. 4. Trục bánh răng khởi ñộng. 5. Bánh ñà. 1. Chốt trụ. 2. Lò xo. 3. Bi ñũa. 4. Lò xo hồi vị. 5. Bánh răng ly hợp. 6. Trục bánh răng khởi ñộng. 7. Bánh răng khởi ñộng. Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 12 + Rơ le khởi ñộng ( Công tắc từ ) : 1. Cọc 50. 2. Lõi. 3. Cuộn giữ. 4. Cuộn hút. 5. Cọc C. 6. Tiếp ñiểm chính. 7. Cọc M. b. Nguyên lý hoạt ñộng: Khi bật khoá ñiện nấc khởi ñộng (Start), lúc này có dòng ñiện từ ắc quy ñi qua cuộn dây hút, cuộn dây giữ của rơ le máy khởi ñộng, cuộn dây sinh lực từ hút lõi thép hình trụ vào phía trong (Phía bên tay trái), ñẩy khớp ly hợp một chiều và bánh răng khởi ñộng ăn khớp với vành răng của bánh ñà. Đồng thời ñóng tiếp ñiểm chính cung cấp ñiện của ắc quy cho các cuộn dây máy khởi ñộng , làm cho máy khởi ñộng quay và khởi ñộng ñộng cơ. Khi ñộng cơ ñã hoạt ñộng, người lái xe buông tay ra khỏi khoá ñiện, khoá ñiện tự trả về vị trí ban ñầu cắt dòng ñiện từ ắc quy qua công tắc ñề vào cuộn dây rơ le khởi ñộng. Lúc này dòng ñiện vào cuộn dây rơ le hút giữ từ cọc máy khởi ñộng nên lực từ tạo ra trong cuộn hút có tác dụng ngược với ban ñầu, cùng với lực tác dụng của lò xo hồi vị làm lõi từ trở về vị trí ban ñầu, tách (5) khỏi (6) ñồng thời kéo (14) tách khỏi (15), máy khởi ñộng ngừng hoạt ñộng. III. HIỆN TƯỢNG, NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA MÁY KHỞI ĐỘNG Ô TÔ. 1. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng. TT HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG SỬA CHỮA 1 Đóng mạch khởi ñộng nhưng máy khởi ñộng không quay: - Ắc quy hỏng. - Do dây dẫn ñứt mạch, rơle khởi ñộng, cuộn dây hút giữ bị hỏng, chổi than quá mòn, lò xo than yếu... - Thay thế. - Kiểm tra, sửa chữa hoặc thay. 2 Máy khởi ñộng quay chậm, ñèn bị giảm ñộ sáng rõ rệt so với trước lúc khởi ñộng. - Ngắn mạch cuộn dây kích thích. - Các vít bắt cực từ bị lỏng ra chạm các phần ứng. - Kiểm tra, sửa chữa hoặc thay. - Bắt chặt các cực từ 3 Máy khởi ñộng không quay, ñèn bị giảm ñộ sáng rõ rệt so với trước lúc khởi ñộng. - Ắc quy hết ñiện. - Cuộn dây kích thích, cuộn dây phần ứng máy khởi ñộng bị ngắn mạch hoặc chạm mát. - Nạp ñiện bổ xung cho ắc quy. - Kiểm tra, sửa chữa hoặc thay. Giáo trình M22-26: SC-BD hệ thống khởi ñộng và ñánh lửa Phạm Xuân Bình - Khoa ĐL-TB- Trường CĐN cơ ñiện- luyện kim-TN 9/2010 13 4 Máy khởi ñộng quay nhưng không truyền lực ñến trục khuỷu. - Bộ tryền lực bị hỏng do mòn các viên bi hoặc hỏng các lò xo. - Kiểm tra, sửa chữa hoặc thay. 5 Máy khởi ñộng quay nhưng có tiếng va ñập cơ khí. - Do bánh răng truyền ñộng hoặc răng trên bánh ñà bị hỏng nên khớp truyền ñộng có sự ăn khớp không ñều. - Do ñiều chỉnh khoảng cách của bộ truyền ñộng chưa ñúng. - Kiểm tra, sửa chữa hoặc thay. - Điều chỉnh lại. 6 Sau khi khởi ñộng xong máy khởi ñộng không ñược cắt khỏi mạch ñiện - Tiếp ñiểm của rơle máy khởi ñộng bị cháy dính vào nhau do lò xo trong rơ le bị hỏng... - Kiểm tra, sửa chữa hoặc thay. 2. Phương pháp kiểm tra bảo dưỡng và sửa chữa máy khởi ñộng: + Quan sát ñể phát hiện các vết nứt vỡ + Dùng ñồng hồ vạn năng kiểm tra thông mạch, ngắn mạch, chạm mát của các cuộn dây. + Dùng ñồng hồ so kiểm tra ñộ ñồng tâm của trục rô to, ñộ côn, ô van của cổ góp. + Dùng thướclá và thướ
Tài liệu liên quan