Đạo đức kinh doanh & trách nhiệm xã hội

 Phương Tây: Bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ “Ethos” nghĩa là tính cách, thái độ.  Phương Đông: “Đạo" có nghĩa là đường đi, đường sống của con người, "đức" có nghĩa là đức tính, nhân đức, các nguyên tắc luân lý.

pdf11 trang | Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2707 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đạo đức kinh doanh & trách nhiệm xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/1/2012 1 LOGO ĐẠO ĐỨC KINH DOANH & TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI 1. Đạo đức 1.1. Nguồn gốc thuật ngữ “đạo đức”  Phương Tây: Bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ “Ethos” nghĩa là tính cách, thái độ.  Phương Đông: “Đạo" có nghĩa là đường đi, đường sống của con người, "đức" có nghĩa là đức tính, nhân đức, các nguyên tắc luân lý. 1.2. Khái niệm Đạo đức là tập hợp các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội nhằm điều chỉnh, đánh giá hành vi của con người đối với bản thân và trong quan hệ với người khác, với xã hội. 1. Đạo đức 10/1/2012 2 1.3. Nguồn gốc của đạo đức  Nền tảng giáo dục của gia đình  Triết học và tôn giáo  Sự tiếp thu văn hóa  Hệ thống pháp luật 1. Đạo đức 1.3. Nguồn gốc của đạo đức  Triết học và tôn giáo  Ngũ thường: Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín.  Ngũ luân:  Quân thần: Vua phải minh, thần phải trung.  Phụ tử: Cha phải từ, con phải hiếu.  Phu phụ: Chồng trọn nghĩa, vợ trọn tình.  Huynh đệ: Anh em như thể chân tay.  Bằng hữu: Phải lấy tín thành mà đối đãi nhau. Nho giáo 仁 智 信義 禮 1. Đạo đức 2. Đạo đức kinh doanh 2.1. Lịch sử  Luật Tiên tri (Israel): "When you harvest your land, don't harvest right up to the edges of your field or gather the gleanings from the harvest. Don't strip your vineyard bare or go back and pick up the fallen grapes. Leave them for the poor and the foreigner. I am GOD, your God.”  Ngày lễ Shabbat (Christianity): cả chủ và thợ cũng được nghỉ. 10/1/2012 3 2.2. Khái niệm  Đạo đức kinh doanh là một tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh.  Hành vi của chủ thể kinh doanh được xem là có đạo đức hay không phụ thuộc vào sự đánh giá của khách hàng, đối thủ cạnh tranh, chính phủ, các bên có lợi ích liên quan, công chúng và chính chủ thể kinh doanh đó. 2. Đạo đức kinh doanh Đạo đức trong quản trị doanh nghiệp Đạo đức trong cạnh tranh Đạo đức trong hoạt động Marketing Đạo đức trong sản xuất Đạo đức trong quản trị nguồn nhân lực Đạo đức trong kế toán, tài chính Đạo đức tại nơi làm việc 3. Các khía cạnh của đạo đức kinh doanh 3.1. Đạo đức trong QT nguồn nhân lực  Phân biệt đối xử Độ tuổiGiới tính Chủng tộcTôn giáo Cân nặng Người khuyết tật Ngoại hình 3. Các khía cạnh của đạo đức kinh doanh 10/1/2012 4 3.1. Đạo đức trong QT nguồn nhân lực  Sự ổn định nghề nghiệp  Tính đại diện của người lao động 3. Các khía cạnh của đạo đức kinh doanh 3.1. Đạo đức trong QT nguồn nhân lực  Sự riêng tư của người lao động: giám sát tại nơi làm việc, kiểm tra sức khỏe. 3. Các khía cạnh của đạo đức kinh doanh 3.1. Đạo đức trong QT nguồn nhân lực  An toàn lao động Tập huấn Công cụ bảo hộ Y tế Không bóc lột Hợp pháp Chỉ dẫn 3. Các khía cạnh của đạo đức kinh doanh 10/1/2012 5 3.2. Đạo đức trong sản xuất Doanh nghiệp phải đảm bảo rằng sản phẩm và quá trình sản xuất ra sản phẩm không gây hại.  Sản phẩm lỗi  Áp dụng công nghệ sản xuất mới  Thử nghiệm sản phẩm 3. Các khía cạnh của đạo đức kinh doanh 3.3. Đạo đức trong marketing 3.3.1. Định giá  Giá đánh lừa người tiêu dùng  Thổi phồng giá cả  Phân biệt giá  Thỏa thuận giá 3. Các khía cạnh của đạo đức kinh doanh 3.3. Đạo đức trong marketing 3.3.1. Quảng cáo  Quảng cáo sai sự thật  Nói quá, khoa trương tác dụng sản phẩm  Cố tình lờ đi các thông tin quan trọng  Xuyên tạc kết quả nghiên cứu hoặc các trích dẫn từ ấn phẩm khoa học.  So sánh không công bằng  Sử dung trẻ em trong quảng cáo 3. Các khía cạnh của đạo đức kinh doanh 10/1/2012 6 3.4. Đạo đức trong lĩnh vực tài chính 3.4.1. Gian lận báo cáo tài chính a. Ghi nhận doanh thu không đúng  Thỏa thuận 1 bên  Đẩy hàng cho kênh phân phối  Giao hàng sớm  Lưu kho hàng hóa đã bán  Doanh thu giả mạo  Các trường hợp khác 3. Các khía cạnh của đạo đức kinh doanh 3.4.1. Gian lận báo cáo tài chính b. Phóng đại tài sản  Hàng tồn kho  Khoảng phải thu  Các khoản đầu tư  Ghi nhận tài sản cố định không đúng  Khấu hao và giá trị còn lại của tài sản 3. Các khía cạnh của đạo đức kinh doanh 3.4.1. Gian lận báo cáo tài chính c. Giảm các khoản phải trả hoặc chi phí  Thiết lập các giao dịch ngoài bảng  Phóng đại dự phòng các khoản phải trả 3. Các khía cạnh của đạo đức kinh doanh 10/1/2012 7 3.4.2. Đạo đức trong kiểm toán  Bảo mật thông tin.  Chuyển việc hoặc cho thầu phụ.  Tham gia các hoạt động hoặc quan hệ có ảnh hưởng hoặc làm cho quá trình đánh giá thiếu khách quan. 3. Các khía cạnh của đạo đức kinh doanh 3.5. Đạo đức trong cạnh tranh 3.5.1. Phân chia thị trường 3.5.2. Tạo ra độc quyền 3.5.3. Gieo rắt tin đồn 3.5.4. Hàng giả 3. Các khía cạnh của đạo đức kinh doanh 3.5. Đạo đức trong cạnh tranh 3.5.5. Thu thập bí mật thương mại  Mỹ nhân kế, khổ nhục kế.  Phỏng vấn tuyển dụng, nghiên cứu khoa học.  Giả mạo khách hàng, nhà cung cấp tiềm năng để xâm nhập vào tổ chức đối thủ.  Tin tặc, nghe trộm điện thoại. 3. Các khía cạnh của đạo đức kinh doanh 10/1/2012 8 3.6. Đạo đức trong quản trị doanh nghiệp  Các lợi ích cho nhà quản trị: Salary, bonuses, cars, houses…  Đầu tư mạo hiểm hơn.  Chuyển tiền để thu lợi. 3. Các khía cạnh của đạo đức kinh doanh 3.7. Đạo đức tại nơi làm việc  Hối lộ  Đánh cắp hàng hóa, tiền, thời gian  Hành động thiệu trách nhiệm, tắc trách  Dịch vụ khách hàng kém  Tố giác 3. Các khía cạnh của đạo đức kinh doanh 3.7. Đạo đức tại nơi làm việc  Quấy rối  Tiết lộ bí mật kinh doanh 3. Các khía cạnh của đạo đức kinh doanh 10/1/2012 9 Tìm hiểu động cơ của các hành vi phi đạo đức Thực hiện các biện pháp kiểm soát nội bộ 4. Quản trị đạo đức kinh doanh Áp lực từ hoàn cảnh Cơ hội Kiểm soát Lòng tự trọng cá nhân Internal Controls Code of Ethics/Conduct 4.2. Giải pháp 4. Business ethics management CSR means distinguishing right from wrong & doing right. It means being a good corporate citizen. 5. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp 10/1/2012 10 5.1. Khái niệm “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là sự cam kết của doanh nghiệp đóng góp vào việc phát triển kinh tế bền vững, thông qua những hoạt động nhằm nâng cao chất lượng đời sống của người lao động và các thành viên gia đình họ, cho cộng đồng và toàn xã hội, theo cách có lợi cho cả doanh nghiệp cũng như phát triển chung của xã hội”. Ngân hàng thế giới 5. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp 5.2. Lý thuyết về các bên hữu quan Các bên hữu quan (stakeholder) của một doanh nghiệp là các cá nhân và tổ chức có quyền lợi, trách nhiệm, có ảnh hưởng và chịu ảnh hưởng bởi các hoạt động của doanh nghiệp. Họ là các cổ đông, nhân viên, nhà cung cấp, nhà phân phối, đối tác, cộng đồng dân cư, chính quyền, các sở/ban/ngành và các tổ chức đoàn thể địa phương, các cơ quan lập pháp của nhà nước, thậm chí cả các đối thủ cạnh tranh… 5. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp 5.2. Mô hình kim tự tháp Legal Philanthropic Ethical Economic Being a "good corporate citizen"; contributing to the community and quality of life. Being ethical; doing what is right, just, and fair; avoiding harm. Obeying the law. Being profitable. 5. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp 10/1/2012 11 LOGO
Tài liệu liên quan