Đề cương bài giảng Môn nghiệp vụ Ngân hàng thương mại

Tổng quan về Ngân hàng thương mại. Nghiệp vụ Nguồn vốn. Nghiệp vụ thanh toán và Ngân quỹ Nguyên lý chung về tín dụng. Tín dụng với doanh nghiệp.

ppt24 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương bài giảng Môn nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biên soạn: TS Lê Đình HạcTổng quan về Ngân hàng thương mại.Nghiệp vụ Nguồn vốn.Nghiệp vụ thanh toán và Ngân quỹ Nguyên lý chung về tín dụng.Tín dụng với doanh nghiệp. Nghiệp vụ NHTM – PGS,TS Lê Văn Tề chủ biên.Nghiệp vụ NHTM – PGS,TS Lê Văn Tư chủ biên.Nghiệp vụ NHTM – TS Lê Thẩm Dương (bài giảng tóm tắt).Các định chế tài chánh.Rủi ro trong kinh doanh NH. Quản trị NHTM – Peter Rose.Khái niệmCác loại hình NHChức năng NHTMVai trò NHTMCác nghiệp vụ cơ bản của NHTMĐặc điểm kinh doanh Ngân hàngBảng tổng kết tài sản của NHCác rủi ro trong hoạt động NHKhuynh hướng tác động đến hoạt động NH .Việt Nam: Theo luật các Tổ chức tín dụng, tại khoản 2 điều 20 qui định:“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, Ngân hàng gồm: Ngân hàng thương mại, Ngân hàng phát triển, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác và các loại hình Ngân hàng khác”.NH là một trong những định chế tài chính.Cung cấp đa dạng dịch vụ tài chính với một số dịch vụ đặc trưng là:Nhận tiền gửiCấp tín dụngCung ứng dịch vụ thanh toánBankĐứng trên góc độ lĩnh vực hoạt độngNH Đầu tưNH Phát triểnNH Đặc biệtNH Chính sáchNH thương mại.Đứng trên góc độ sở hữu. NHTM Nhà nướcNH Cổ phầnNH Liên doanhNH Hợp tác .Trung gian tín dụng Trung gian thanh toánTạo tiềnCung cấp dịch vụ tài chínhTên NHTiền gửi mớiDự trữ bắt buộc (10%)Tiền cho vayNH 11001090NH 290981NH 3818,172,9NH472,97,265,6Tổng cộng1.000100900Số dư mớiTổng tiền gửi mới = Dự trữ bắt buộcHuy động vốn cho nền kinh tếCông cụ thực thi chính sách tiền tệ Điều tiết kinh tế vĩ môNguồn vốnTiền gửi giao dịchTiền gửi tiết kiệmPhát hành CK nợSử dụng vốnDự trữ, Chiết khấu, Cho vay Cho thuê tài chính,Đầu tưTài trợ cho hoạt động Chính Phủ.KhácTrao đổi tiền tệ,Thanh toán, Bảo quản,Ủy thác, Bảo lãnh,Tư vấn, Môi giới,Bảo hiểm, Thẻ.Vay ĐCTC khácVay NHTWNghiệp vụ Vốn chủ sở hữu.Nghiệp vụ huy động vốn.Tiền gửi giao dịch.Tiền gửi tiết kiệm.Phát hành Công cụ nợ.Nghiệp vụ đi vay.Vay các định chế tài chính khác.Vay NHTW.Dự trữChiết khấuCho vay.Cho thuê tài chínhĐầu tưTài trợ cho hoạt động Chính Phủ.Trao đổi tiền tệThanh toánBảo quảnỦy thácBảo lãnhTư vấn Môi giớiBảo hiểm.Mục đích hoạt động vì lợi nhuậnSản phẩm tồn tại chủ yếu dưới dạng dịch vụ tài chính.Quan hệ khách hàng và Ngân hàng trên cơ sở tin tưởng, tín nhiệm.Thiếu sự đảm bảo trước đổi mới.Chịu sự kiểm soát chặt chẽ của Nhà nước.Cung cấp sản phẩm trực tiếp là chủ yếu.Chịu tác động lớn và nhạy cảm với môi trường Kinh tế vĩ mô.Chịu nhiều rủi ro..Tài sảnNợVốn chủ sở hữu- Ngân quỹ.- Cho vay.- Đầu tư. - Tài sản cố định- Tài sản khác - Tiền gửi giao dịch - Tiền gửi phi giao dịch - PH các công cụ nợ - Vay - Cổ phần - Thặng dư vốn - Thu nhập giữ lại - Dự trữ - Cho thuê.Rủi ro nghiệp vụRủi ro tổ chứcRủi ro đạo đứcNhân viên NHKhách hàng.Rủi ro thị trườngRủi ro lãi suất.Tỉ giá.Thị trường.Thanh khoản.Rủi ro khách quan Thiên taiHoả hoạnDịch bệnh.Hội nhập kinh tế quốc tế.Môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt.Xu hướng Liên kết, sáp nhập và hợp nhất.Hoạt động theo chuẩn mực quốc tế.Sự phát triển của công nghệ.KH hiểu biết nhiều hơn.