Giáo án Mầm non - Chủ Đề: Trường Mầm Non

I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÓM LỚP TRẺ 1. Thuận lợi: - Lớp được sự quan tâm của ban giám hiệu và công đoàn nhà trường về cơ sở vật chất tương đối đầy đủ và chỉ đạo chuyên môn sâu sát kịp thời. - Lớp có hai giáo viên đã qua đào tạo sư phạm mầm non nhiệt tình thương yêu trẻ, chăm sóc trẻ chu đáo, tận tình. - Đa số phụ huynh có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của việc chăm sóc giáo dục trẻ toàn diện nên rất quan tâm đến việc đưa trẻ đến lớp đúng giờ, quan tâm đến vấn đề học tập, nhận thức và sinh hoạt của các cháu. - Phần lớn phụ huynh có sự phối hợp chặt chẽ với giáo viên trong việc chăm sóc giáo dục trẻ, nhiệt tình hưởng ứng mọi phong trào của trường đề ra. Nhiệt tình ủng hộ và đóng góp các phương tiện học tập cho các cháu để việc học tập được tốt hơn.

doc68 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 631 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Mầm non - Chủ Đề: Trường Mầm Non, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÓM LỚP TRẺ 1. Thuận lợi: - Lớp được sự quan tâm của ban giám hiệu và công đoàn nhà trường về cơ sở vật chất tương đối đầy đủ và chỉ đạo chuyên môn sâu sát kịp thời. - Lớp có hai giáo viên đã qua đào tạo sư phạm mầm non nhiệt tình thương yêu trẻ, chăm sóc trẻ chu đáo, tận tình. - Đa số phụ huynh có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của việc chăm sóc giáo dục trẻ toàn diện nên rất quan tâm đến việc đưa trẻ đến lớp đúng giờ, quan tâm đến vấn đề học tập, nhận thức và sinh hoạt của các cháu. - Phần lớn phụ huynh có sự phối hợp chặt chẽ với giáo viên trong việc chăm sóc giáo dục trẻ, nhiệt tình hưởng ứng mọi phong trào của trường đề ra. Nhiệt tình ủng hộ và đóng góp các phương tiện học tập cho các cháu để việc học tập được tốt hơn. 2. Khó Khăn: - Giáo viên còn nhiều bỡ ngỡ trong việc thực hiên chương trình giáo dục mầm non mới. - Tài liệu giảng dạy, sách bồi dưỡng về chương trình giáo dục mầm non mới chưa nhiều. - Đa số các cháu mới đi học chưa làm quen được với môi trường ở lớp nhà trẻ nên ảnh hưởng đến việc tiếp thu kiến thức và thực hiện kỹ năng từng bộ môn không đồng đều. - Kỹ năng nhận biết các hình và các màu còn chậm - Một vài trẻ sức khoẻ yếu , thể trạng gầy vì thế việc ăn uống của các cháu rất khó khăn . - Đồng thời một số trẻ chậm phát triển như: Chưa biết nói, nói ngọng, chưa biết tên mình, cặp đồ dùng của mình... nên việc giáo dục còn khó khăn hơn. - Vì là nhóm lớp mới thành lập nên đồ dùng đồ chơi phục vụ cho hoạt động học tập của trẻ chưa phong phú, đồ chơi góc học tập, góc âm nhạc, góc xây dựng còn nghèo nàn. - Một số phụ huynh còn đưa trẻ đến lớp muộn làm ảnh hưởng đến giờ giấc sinh hoạt của trẻ. 3.Tình hình của lớp: - Sĩ số: 25 cháu ; Nam : 14 ; Nữ: 11 4. Tình hình sức khỏe: Cân nặng Chiều cao Kênh BT: 92,6% 100% Kênh +2: 3,7% 0% Kênh +3: 3,7% 0% Kênh – 2: 0% 0% Kênh – 3: 0% 0% II/ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC: 1. Mục tiêu: a. Giáo dục phát triển thể chất: - 90-100% trẻ khỏe mạnh phát triển cân đối về cân nặng và chiều cao - Trẻ thích nghi với chế độ sinh hoạt hàng ngày ở nhà trẻ. - Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi. - Biết cách chăm sóc bảo vệ cơ thể, hình thành cho trẻ kỹ năng sống, một số thói quen hành vi tốt như: Lao động tự phục vụ, giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. b. Phát triển nhận thức: - Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh. - Có sự nhảy cảm của các giác quan. - Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản. - Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật hiện tượng gần gũi quen thuộc c. Phát triển ngôn ngữ: - Nghe và hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói. - Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cử chỉ. - Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu. - Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu lời nói. - Hồn nhiên trong giao tiếp. d. Phát triển tình cảm kỹ năng xã hội và thẩm mỹ: - Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với những người gần gũi. - Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với mọi người, sự vật gần gũi. - Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt. - Thích nghe hát và vận động theo nhạc. 2. Nội dung: a. Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe: * Tổ chức bữa ăn: + Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi. + Cần cung cấp đủ năng lượng cho các bữa ăn. + Nước uống khoảng 0,8 lít – 1,6 lít/trẻ/ngày. * Tổ chức ngủ: Đảm bảo cho trẻ ngủ đủ giấc trưa khoảng 150 phút * Vệ sinh: + Vệ sinh cá nhân. + Vệ sinh môi trường: vệ sinh phòng nhóm đồ dùng, đồ chơi, giữ sạch nguồn nước và xử lý rác thải, nước thải. * Chăm sóc sức khỏe và an toàn: + Khám sức khỏe định kỳ theo dõi và đánh giá sự phát triển của cân nặng và chiều cao theo lứa tuổi + Phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì. + Phòng tránh các bệnh thường gặp. Theo dõi tiêm chủng. + Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp. b. Giáo dục * Giáo dục phát triển thể chất: - Phát triển vận động: - Thỏa mãn nhu cầu vận động của trẻ, góp phần giúp trẻ tăng cường thêm sức khỏe, cơ thể phát triển cân đối hài hòa. - Rèn luyện, củng cố và phát triển tốt hơn nữa kỹ năng vận động: + Đi vững và thăng bằng, leo lên xuống thang. + Đi lên và xuống trên ván dốc, đi có mang vật trên đầu. + Chạy tự do, bò bằng 2 bàn tay và 2 bàn chân. + Nhảy bật tại chỗ bằng 2 chân, đứng 1 chân trong 1-2 giây. + Ném bóng cao tay xa 2m + Biết đẩy đồ vật. + Xây tháp 6-8 khối vuông. + Tự xúc ăn bằng thìa. + Đóng gõ vào đồ chơi chính xác. + Xâu được hạt nhỏ. + Biết cài cúc áo. + Biết cầm bút và hình thành 1 số kỹ năng mới làm tiền đề cho sự phát triển lứa tuổi tiếp theo. - Giáo dục dinh dưỡng sứckhỏe + Tập luyện nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt. + Làm quen với một số việc tự phục vụ giữ gìn sức khỏe. * Giáo dục phát triển nhận thức: - Nhận biết được một số mùi vị và âm thanh khác nhau. - Nhận biết được sự khác nhau về hình dạng của các đối tượng tròn, vuông, tam giác) - Nhận biết sự khác nhau về kích thước ( To - nhỏ, cao - thấp, dài – ngắn) - Nhận biết sự khác nhau về màu sắc ( Đỏ- vàng - xanh) - Đếm từ 1 đến 5. - Biết sử dụng các nguyên vật liệu chơi xây dựng với nhiều mục đích. * Giáo dục phát triển ngôn ngữ: - Trẻ hiểu hầu hết các câu nói trong sinh hoạt hàng ngày. - Nói được câu đơn ( có 4-5 từ) sử dụng lời nói để thể hiện nhu cầu, tình cảm, ý tưởng của mình đối với mọi người xung quanh. - Trẻ hứng thú với sách, thích nghe cô hoặc người lớn đọc sách, kể chuyện. Biết kể lại chuyện dựa theo câu hỏi. - Lật mở được trang sách. * Giáo dục phát triển tình cảm kỹ năng xã hội, thẩm mỹ: - Trẻ mạnh dạn tự tin vui chơi hòa thuận với bạn bè, không tranh dành đồ chơi của bạn. - Có biểu hiện quan tâm đến người thân, bạn bè, cô giáo. - Hình thành và phát triển nhân cách: Biết chấp hành và thực hiện một số quy định, nề nếp của nhóm lớp, của gia đình. - Biết chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, xin phép. - Biết bỏ rác đúng nơi quy định, cất dọn đồ dùng đồ chơi. - Biết yêu quý, giữ gìn nét đẹp văn hóa truyền thống. - Trẻ yêu thích hào/hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật. - Trẻ có khả năng cảm nhận cái đẹp trong cuộc sống và trong ng - thuật. - Có khả năng thể hiện cảm xúc sáng tạo trong các hoạt động nghệ thuật(âm nhạc, tạo hình) - Trẻ biết nhận xét và giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn. 3. Dự kiến chủ điểm thời gian thực hiện : Tuần Thời gian Chủ điểm Chủ đề nhánh Ngày hội, ngày lễ 01 02 03 04 03/09/13-06/09/13 09/09/13–13/09/13 16/09/13–20/09/13 23/09/13- 27/09/13 Trường Mầm Non Ổn định nề nếp Bé biết nhiều thứ -Ngày hội bé đến trường. - Tết trung thu Lớp học chúng mình Đồ dùng đồ chơi của bé 05 06 07 08 30/09/13- 04/10/13 07/10/13-11/10/13 14/10/13-18/10/13 21/10/13-25/10/13 Đồ dùng đồ chơi của bé Những đồ chơi quen thuộc gần gũi của bé - Ngày phụ nữ Việt Nam 20/10 Những đồ chơi bé thích Những đồ chơi có thể chuyển động được Đồ chơi lắp ráp, xây dựng 09,10 11 28/10/13-08/11/13 11/11/13-15/11/13 Các bác, các cô trong nhà trẻ Các cô, bác trong nhóm trẻ của bé Công việc của các cô, bác trong nhóm trẻ của bé 12 13 14 15 18/11/13-22/11/13 25/11/13-29/12/13 02/12/13-06/12/13 09/12/13-13/12/13 Cây và những bông hoa đẹp Các loại quả Bé thích - Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 Hoa trong vườn Em yêu cây xanh Một số loại rau, củ 16,17 18 19 16/12/13-27/12/13 30/12/13-03/01/14 06/01/14-10/01/14 Những con vật đáng yêu Những con vật nuôi trong gia đình - Ngày quân đội nhân dân Việt Nam 22/12 Những con vật sống trong rừng Những con vật sống dưới nước 20,21 22 23 13/01/14-24/01/14 27/01/14-31/01/14 03/02/14-07/02/14 Ngày tết và mùa xuân Các loại hoa, quả, bánh trong ngày Tết - Tết Nguyên đán Mùa xuân với bé Ngày Tết với bé 24 25 26 27 10/02/14-14/02/14 17/02/14-21/02/14 24/02/14-28/02/14 03/03/14-07/03/14 Mẹ và những người thân yêu của bé Đồ dùng trong gia đình bé -Ngày quốc tế phụ nữ 8/3 Đồ chơi gia đình Mẹ của bé Người thân của bé 28,29 30 31 10/03/14-14/03/14 24/03/14-28/03/14 31/03/14-04/04/14 Bé thích đi bằng phương tiện giao thông gì? PTGT đường bộ PTGT đường thủy PTGT đường hàng không 32,33 34 07/04/14-18/04/14 21/04/14-25/04/14 Mùa hè với bé Thời tiết và quần áo, trang phục mùa hè Bé được làm gì trong mùa hè? 35,36 37,38 39 28/04/14-09/05/14 12/05/14-23/05/14 26/05/14-30/05/14 Bé lên mẫu giáo Lớp học của bé Các hoạt động của bé trong lớp Tổng kết cuối năm III. CÁC NỘI DUNG KHÁC: 1. Nội dung về chăm sóc, nuôi dưỡng: a. Vệ sinh: * Vệ sinh cá nhân trẻ + Chỉ tiêu: Tốt : 80% Khá : 20% - Trẻ được sống trong môi trường sạch sẽ. - Có thói quen vệ sinh cá nhân: Biết rửa tay, lau mặt đúng thao tác. - Biết đi tiêu, đi tiểu đúng nơi quy định. + Biện pháp: - Xây dựng cảnh quang môi trường xanh- sạch – đẹp, thường xuyên quét dọn, vệ sinh nhóm lớp, môi trường xung quanh sạch sẽ. Thực hiện đầy đủ lịch vệ sinh theo quy định. - Giáo dục vệ sinh cá nhân trẻ, nhắc trẻ biết giữ gìn tay chân, mặt mũi, quần áo sạch sẽ. - Hướng dẫn trẻ các thao tác rửa tay- lau mặt. - Tập cho trẻ đi tiêu - tiểu đúng nơi quy định. * Vệ sinh môi trường + Chỉ tiêu: Thực hiện tốt 90% + Biện pháp: - Giáo viên vệ sinh đồ dùng, đồ chơi cho trẻ an toàn sạch sẽ theo lịch vệ sinh hàng ngày, hàng tuần. - Giáo viên vệ sinh phòng nhóm sạch sẽ hàng ngày: Thông gió vệ sinh nền nhà, vệ sinh nơi đại tiểu tiện. - Giáo viên biết giữ sạch nguồn nước, cung cấp đủ nước sạch cho trẻ dùng. b. Ăn- ngủ: * Chỉ tiêu: Tốt 90% Khá : 10% - Đảm bảo cháu ăn no, ăn hết suất, đủ lượng kalo. - Trẻ được ăn đủ chất của 4 nhóm thực phẩm: Bột đường, đạm, béo, vitamin và khoáng chất - Trẻ biết được ích lợi của 4 nhóm thực phẩm thông thường ở địa phương đối với sức khỏe và sự lớn lên của cơ thể. - Trẻ có nề nếp ăn uống văn minh, sạch sẽ, lịch sự. - Đảm bảo đủ nước sạch cho trẻ uống nhất là vào mùa nắng. - Phòng ngủ của trẻ phải thoáng mát về mùa hè , ấm áp vào mùa đông, có đầy đủ đồ dùng phục vụ trẻ ngủ, tránh bị muỗi đốt, gió lùa. - Đảm bảo thời gian cho trẻ ngủ: Đủ giấc, đúng giờ * Biện pháp: - Trước khi cho trẻ ăn cô giới thiệu món ăn để kích thích dịch vị của trẻ. - Động viên khuyến khích khen ngợi trẻ ăn hết khẩu phần không la mắng nhất là trẻ ăn yếu. - Quan tâm nhiều hơn trẻ suy dinh dưỡng, có khẩu phần ăn đặc biệt cho trẻ này. - Giáo dục trẻ có hành vi văn minh trong ăn uống. - Thông thoáng phòng trước khi trẻ ngủ, mùa đông đóng cử tránh gió lùa, cột màn cho trẻ ngủ. - Cho trẻ khó ngủ nằm riêng tránh ảnh hưởng trẻ khác. Đảm bảo an toàn tuyệt đối tính mạng cho trẻ. c. An toàn: * Chỉ tiêu: Đảm bảo an toàn 100% cho trẻ - Đảm bảo an toàn tuyệt tuyệt đối tính mạng cho trẻ. - Phòng tránh các tai nạn gây thương tích cho trẻ. - Khi trẻ ở trường phải được đảm bảo an toàn về thể lực – sức khỏe an toàn về tâm lý an toàn về tính mạng. * Biện pháp: - Hàng ngày cô luôn có mặt ở bên cạnh trẻ, tuyệt đối không để trẻ ở một mình. - Cô nhắc trẻ không chơi những đồ chơi sắc nhọn có thể gây nguy hiểm, té ngã, không ngậm, nuốt hột hạt. - Giáo viên phối hợp với gia đình chăm sóc nuôi dưỡng trẻ đầy đủ, đảm bảo vệ sinh và phòng tránh bệnh tật tốt, đảm bảo vệ sinh thực phẩm, vệ sinh nguồn nước và nước sinh hoạt cho trẻ - Giáo viên chuẩn bị túi cứu thương trong lớp - Giáo viên thương yêu và đáp ứng mọi yêu cầu của trẻ - Giáo viên không để xảy ra tai nạn thương tích và thất lạc trẻ - Giáo viên biết cách phòng tránh và xử trí ban đầu một số tai nạn xảy ra cho trẻ, phòng tránh đuối nước, tránh cháy nổ, tránh ngộ độc, tránh điện giật d.Khám sức khỏe định kỳ: * Chỉ tiêu: Đảm bảo 100% trẻ khám sức khỏe định kỳ, 2 lần / năm * Biện pháp: - Giáo viên phối hợp với nhà trường liên hệ với y tế địa phương khám sức khỏe định kỳ 2lần /năm cho trẻ. Lưu kết quả khám, thông báo cho PHHS tình trạng sức khỏe và bệnh tật của trẻ để chữa trị kịp thời. - Thực hiện đúng lịch tiêm chủng, phòng bệnh cho trẻ theo hướng dẫn của y tế địa phương. Tuyên truyền PHHS đưa con đi tiêm chủng đầy đủ. - Giáo viên theo dõi thể lực và tình trạng dinh dưỡng của trẻ: Cân đo trọng lượng và chiều cao cơ thể trẻ ( cân trẻ 1 tháng / lần), đo trẻ ( 1tháng / lần). - Đánh giá kết quả thể lực và tình trạng dinh dưỡng của trẻ bằng biểu đồ tăng trưởng. - Giáo viên phối hợp với nhà trường và y tế địa phương phòng các bệnh dịch lây lan: Cúm AH1N1, thủy đậu, quai bị, sốt xuất huyết... 2. CHỈ TIÊU THI ĐUA Năm học 2013- 2014 Nhóm lớp trẻ phấn đấu đạt các chỉ tiêu sau: Tỉ lệ trẻ huy động ra lớp: 95 % - 100 % Tỉ lệ trẻ đi học chuyên cần: 80% trở lên Tỉ lệ bé khỏe: Kênh BT: 100 % Kênh -2, -3, +2, +3: 0 % Tỉ lệ bé ngoan: 100 %. Trong đó bé ngoan xuất sắc: 36 % Trẻ đạt chuẩn phát triển: Tỉ lệ cha mẹ trẻ được tuyên truyền: 100 % 3. XÂY DỰNG DANH HIỆU CỦA LỚP - Lớp tiên tiến của trường 4. THỰC HIỆN CÁC CHUYÊN ĐỀ: * Chỉ tiêu: - Thực hiện 100% các chuyên đề của trường và của ngành đề ra trong năm - Thực hiện chương trình GDMN mới cho trẻ từ 24 – 36 tháng tuổi. - Thực hiện chuyên đề: + Hoạt động phát triển nhận thức: Nhận biết phân biệt. + Hoạt động phát triển ngôn ngữ: Nhận biết tập nói * Biện pháp: - Giáo viên học tập nội dung: Bồi dưỡng chuyên môn hè 2013do nghành và nhà trường tổ chức về chương trình GDMN mới cho trẻ nhà trẻ - Giáo viên đầu tư nghiên cứu nội dung chương trình GDMN mới và thay đổi hình thức tổ chức linh hoạt phong phú để thu hút trẻ vào hoạt động - Nâng cao chất lượng giáo án các hoạt động: Nhận biết tập nói, phát triển vận động, kể chuyện, đọc thơ, âm nhạc. - Phát huy tính tích cực, sáng tạo của trẻ trong hoạt động. - Bổ sung cơ sở vạt chất cho hoạt động 5. THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA TRƯỜNG: - Tham gia học tập, nghiên cứu các buổi sinh hoạt, các lớp tập huấn về chuyên môn, chính trị hè, học nghị quyết do ngành tổ chức trong năm học. - Hoàn thành công tác về chuyên môn và các loại hồ sơ sổ sách - Tham gia các phong trào do trường tổ chức Quy Nhơn, Ngày tháng 9 năm 2013 ­­¨¨­­ ( THỜI GIAN THỰC HIỆN 3 TUẦN: TỪ ...../09 -> ...../9/2013) I . CÔNG TÁC CHUNG: - Tham gia lễ khai giảng : “Mừng ngày hội bé đến trường”. - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ. - Trang trí sắp xếp, vệ sinh nhóm lớp, đồ dùng đồ chơi, tạo môi trường đẹp, có sáng tạo phù hợp với chủ điểm. - Làm ký hiệu đồ dùng cá nhân cho trẻ. - Tổng vệ sinh trong và ngoài lớp theo quy định - Quan hệ tốt với phụ huynh, thường xuyên trao đổi phối hợp trong công tác CSGD trẻ. - Thực hiện nghiêm túc chương trình giảng dạy, có sự đầu tư nghiên cứu thực hiện tốt chương trình giáo dục mầm non mới - Cân đo sức khỏe trẻ và vẽ biểu đồ tăng trưởng. Kết hợp với phụ huynh có kế hoạch chăm sóc thêm trẻ bị suy dinh dưỡng, trẻ biếng ăn. - Khám sức khỏe định kỳ lần 1. - Hoàn thành hồ sơ sổ sách của cô và trẻ. II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NỀ NẾP – THÓI QUEN: 1. HỌC TẬP: - Trẻ đi học đều, ngoan, không khóc nhè. - Ngồi ngay ngắn, biết vâng lời cô - Dạy trẻ biết tên mình, tên bạn, tên cô, tên trường, tên nhóm lớp. - Trẻ biết lấy – cất đồ dùng đồ chơi . -Trong giờ điểm danh buổi sáng, cô giới thiệu cho trẻ biết tên cô, tên các bạn trong lớp, nhắc nhở trẻ đi học đúng giờ để tập thể dục buổi sáng, đi học đều sẽ được tặng hoa bé ngoan... - Trong giờ học cô nhắc trẻ ngồi trật tự, chú ý nghe cô nói và làm theo lời cô. 2. VUI CHƠI: - Trẻ làm quen các góc chơi, tham gia chơi cùng với bạn hứng thú. - Tập cho trẻ biết sử dụng đồ chơi và biết cất đúng nơi quy định - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. - Trong khi chơi trẻ biết nhường nhịn nhau - Cô hướng dẫn cho trẻ cách sử dụng đồ chơi và cất gọn gàng sau khi chơi xong. - Nhắc nhở trẻ tham gia chơi cùng bạn. 3 .VỆ SINH – LAO ĐỘNG: - Đưa trẻ vào nề nếp sinh hoạt của nhóm - Trẻ biết lấy và cất dồ chơi đúng nơi qui định. - Trẻ nhận đúng ký hiệu đồ dùng cá nhân. - Tập thao tác vệ sinh rửa tay, lau mặt trước khi ăn - Tập trẻ đi vệ sinh ( tiêu tiểu) đúng nơi quy định. - Cô hướng dẫn trẻ đi tiêu- đi tiểu đúng nơi quy định để tránh hôi- khai. - Tổ chức cho trẻ thực hiện các kỹ năng rửa tay- lau mặt trước và sau khi ăn 4 . GIÁO DỤC – LỄ GIÁO: - Trẻ mạnh dạn, lễ phép, biết chào cô, bố mẹ khi đến lớp và khi ra về. - Trẻ biết vâng lời cô và người lớn. - Trong giờ đón – trả trẻ, cô nhắc nhở trẻ chào cô, chào bố mẹ. - Lồng ghép nội dung giáo dục lễ giáo cho trẻ trong các hoạt động. - Phối hợp với phụ huynh nhắc trẻ biết vòng tay chào hỏi khi có khách đến nhà. III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ: - Tiếp tục củng cố và nâng cao chuyên đề giáo dục vệ sinh cá nhân trẻ. - Tham gia học tập các nội dung tập huấn chương trình GDMN mới do sở- phòng GD tổ chức. - Bổ sung ĐDDH- ĐC, trang thiết bị cho năm học mới. - Nâng cao chất lượng giáo dục dinh dưỡng và giáo dục pháp luật an toàn giao thông - Lồng ghép nội dung giáo dục dinh dưỡng và an toàn giao thông vào các đề tài phù hợp theo chủ đề. IV.MỤC TIÊU CÁC LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN: Chủ đề : bé và các bạn 1. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT: A, DINH DƯỠNG- SỨC KHỎE: - Trẻ thích nghi với chế độ sinh hoạt hàng ngày ở lớp, nề nếp ăn- ngủ- vệ sinh. - Trẻ biết ăn các món ăn tại trường, ăn hết suất. - Tập cho trẻ tự xúc ăn, biết nhặt cơm rơi bỏ vào đĩa và lau tay bẩn. - Rèn luyện cho trẻ thói quen tốt về vệ sinh các nhân, đi tiêu- tiểu đúng nơi quy định. - Tập cho trẻ biết tự đeo yếm trước khi ăn. - Biết bảo vệ cơ thể, giữ gìn an toàn cho bản thân và cho bạn trong khi chơi- không theo người lạ ra khu vực lớp, trường khi chưa được phép của cô. B, PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG: Trẻ thực hiện và làm chủ các vận động: Đi, ném bóng, chạy, nhảy và giữ thăng bằng cho cơ thể... - Phát triển sự phối hợp vận động của các bộ phận cơ thể. Tập cho trẻ các phản ứng nhanh nhẹn với hiệu lệnh. - Biết phối hợp tay, chân và mắt qua các vận dộng ngoài trời. - Trẻ đi được trong đường ngoằn nghèo. - Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay. Giúp trẻ thực hiện các kỹ năng một cách khéo léo của đôi bàn tay, ngón tay qua: xâu hạt, xếp hình... 2. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC: - Biết thể hiện sự hiểu biết của trẻ về môi trường xã hội: + Biết tên và địa chỉ trường lớp + Biết tên và công việc của cô giáo hàng ngày ở lớp. + Biết đồ dùng, đồ chơi ở sân chơi, ở các góc lớp. + Biết công việc của cô hiệu trưởng, các cô cấp dưỡng, chú bảo vệ... + Biết vai trò của trẻ với các bạn trong lớp. + Biết một số hoạt động của ngày tết trung thu. 3. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Trẻ biết và hiểu được lời nói và nói được 5-7 từ. Biết tên cô, tên các bạn trong lớp Trẻ hát được các bài hát và đọc được các bài thơ, bài đồng dao theo vần điệu, nhịp điệu. Trẻ nói được tên trường – lớp, tên cô giáo, công việc của cô giáo. Tên gọi đồ dùng đồ chơi, màu sắc của dồ dùng đồ chơi. Trẻ có khả năng nghe, hiểu, nhớ và thực hiện đúng yêu cầu của cô. 4. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM - Xà HỘI VÀ THẨM MỸ - Trẻ biết chào hỏi người lớn, mạnh dạn, hồn nhiên trong giao tiếp, thích thú đi học, đến lớp không khóc nhè. - Trẻ biết yêu quý cô giáo, yêu thương nhường nhịn bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn. - Trẻ thích thú được xem múa lân, rước đèn. - Trẻ biết vâng lời và làm theo yêu cầu của người lớn. - Thích được cô và các bạn khen, biết thể hiện sự khéo léo của đôi bàn tay qua các giờ hoạt động với đồ vật. - Biết biểu lộ và cảm nhận cảm xúc của mình với cô giáo và các bạn. - Thực hiện được các quy định đơn giản trong giao tiếp, chào hỏi, xin lỗi. V. CHUẨN BỊ: 1. Môi trường: Trang trí tranh ảnh về trường mầm non, tranh về các hoạt động của cô và trẻ trong sinh hoạt hàng ngày, hình ảnh các hoạt động trong ngày hội đến trường. 2. Đồ dùng: - Mô hình trường mầm non, mô hình nhà búp bê. - Tranh truyện : “ đôi bạn nhỏ”, Thơ “ bạn mới”, Thơ “ lời chào” - Đồ dùng đồ chơi màu xanh- đỏ. - Đĩa hình về một số hoạt động trong ngày hội đến trường của các bạn nhỏ trong nước và của trường mình . - Đĩa hình về một số hoạt động múa lân và các bài hát về trung thu. - Đồ chơi ở các góc theo chủ đề. MẠNG NỘI DUNG CHỦ ĐE À BÉ BIẾT NHIỀU THỨ -Tên trường, địa điểm, các khu vực trong trường mần non, đồ dùng, đồ chơi.Các hoạt động của cô giáo và trẻ trong tr
Tài liệu liên quan