Giáo án Tuần 33 - Lớp 4

Môn: Tập đọc Tiết 65 BÀI: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tiết 2) (Trần Đức Tiến) I. Mục tiêu - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé). - Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy học

doc37 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 705 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 33 - Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33 Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2016 Môn: Mĩ thuật Tiết 33 (GVBM) ================================== Môn: Tập đọc Tiết 65 BÀI: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tiết 2) (Trần Đức Tiến) I. Mục tiêu - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé). - Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ *Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác trong hoàn cảnh nào? * Bài thơ nói lên tính cách gì của Bác? - GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc - GV hoặc HS đọc rồi HD chia đoạn: 3 đoạn. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khó - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2:Tìm hiểu bài * Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? * Vì sao những chuyện ấy buồn cười? * Bí mật của tiếng cười là gì? * Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? HĐ3: Đọc diễn cảm - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. - Đọc mẫu đoạn văn. - Theo dõi, uốn nắn - Nhận xét. 4. Củng cố * Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? 5. Dặn dò, nhận xét - HS học bài và Chuẩn bị bài “Con chim chiền chiện” - Nhận xét tiết học. - HS1 đọc thuộc bài Ngắm trăng. * Bài thơ sáng tác khi Bác đang bị giam cầm trong nhà lao của Tưởng Giới Thạch tại Quảng Tây, Trung Quốc. - HS2 đọc thuộc bài Không đề. * Bài thơ cho biết Bác là người luôn ung dung, lạc quan, bình dị. - HS lắng nghe. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. - HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. * Cả lớp đọc thầm đoạn 1,2 * Ở xung quanh cậu bé nhà vua quên lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút. * Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên. * Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan. - Cả lớp đọc thầm đoạn 3. * Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa - HS đọc toàn bài. - Luyện đọc phân vai theo nhóm. - Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Bình chọn người đọc hay. Ý nghĩa: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi ========================================== Môn: Toán Tiết 161 BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I. Mục tiêu - Thực hiện được nhân, chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. * Bài 1, bài 2, bài 4 (a) II. Đồ dùng dạy - học GV: Kế hoạch bài học - SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm bài 5. - GV nhận xét. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cả lớp Bài 1: Tính - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét. Bài 2: Tìm x - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. HĐ2: Cá nhân Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV kiểm tra vở của một số HS, sau đó nhận xét. 4. Củng cố - Nâng cao: x x = x là ... - GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài tập, lên bảng làm. ... - Nhận xét, bổ sung. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Í x = : x = x: = 22 ... - 1 HS đọc trước lớp. - Làm vào vở. Giải: Đáp số: a. 8/5m ; 4/25 m2 - HS tính nhẩm và nêu kết quả (có giải thích) ========================================== Buổi chiều THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (3 tiết) I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng tốc độ qui định. - Làm quen văn miêu tả con vật. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả - Yêu cầu HS đọc đoạn văn. - Hỏi: Nội dung nói lên điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. * Soát lỗi và nhận xét bài chính tả c) Làm quen văn miêu tả con vật. - Tổ chức cho HS đọc bài văn mẫu, tìm hiểu cấu tạo của bài văn thể loại miêu tả con vật. - Viết đoạn văn miêu tả con vật nuôi trong nhà. - Nhận xét, góp ý. 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học; Tìm đọc tham khảo một số bài văn mẫu. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - HS TLCH. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Nghe GV đọc và viết bài. - HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - HS làm bài vào vở - HS đọc bài viết trước lớp - Trình bày kết quả - nhận xét - sửa chữa. ==================================== Môn: Thể dục Tiết 65 (GVBM) ===================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng các phép tính về phân số. II. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: Dạng 4 phép tính về phân số Bài 2: Giải toán có lời văn ( Dạng rút về tỉ số, dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu). 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS xem lại cách tìm hai số khi biết tổng, hiệu. - Nhận xét tiết học. - HS tìm và nêu hướng làm bài. - HS làm bài tập vào vở. - Chữa bài. ================================== Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2016 Môn: Chính tả (Nhớ – viết) Tiết 33 BÀI: NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ PHÂN BIỆT: tr/ch , iêu/iu I. Mục tiêu - Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo 2 thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy - học - Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc các từ ngữ sau: vì sao, năm sao, xứ sở, xinh xắn, dí dỏm, hoặc hóm hỉnh, công việc, nông dân. - GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp * Tái hiện nội dung bài: - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV Yêu cầu nhắc lại nội dung 2 bài thơ. ** Luyện viết từ khó: - Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai hững hờ, tung bay, xách bương **HS nhớ – viết. + GV theo dõi, giúp đỡ HS hạn chế. ** Chấm, chữa bài. - Kiểm tra 5 đến 7 bài. - GV nhận xét chung. HĐ2: Cá nhân Bài tập 2: GV chọn câu a hoặc b. a) Tìm tiếng có nghĩa. - Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm. - Cho HS trình bày bài làm. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: a am an ang tr traø, tra hoûi, thanh tra, traø troän, doái traù,traû baøi, traû giaù röøng traøm, quaû traùm, traïm xaù traøn ñaày, traøn lan, traøn ngaäp trang vôû, trang bò, trang ñieåm, trang hoaøng, trang trí, trang troïng ch cha mẹ, cha xứ, chà đạp, chà xát, , chả giò, chả lê áùo chàm, chạm cốc, chạm trổ chan hoà, chán nản, chán ngán chàng trai, (nắng) chang chang * Bài tập 3: - GV chọn câu a. a) Cho HS đọc yêu cầu BT. - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang 4. Củng cố GV củng cố nội dung bài học. 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS viết trên bảng. - HS còn lại viết vào giấy nháp. - HS lắng nghe. 1. Nhớ - viết: Ngắm trăng – Không đề. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe rồi đọc thuộc lòng 2 bài thơ. - Cả lớp nhìn SGK đọc thầm ghi nhớ 2 bài thơ. + Hai bài thơ giúp ta hiểu được: dù trong hoàn cảnh khó khăn, gian khổ - HS viết từ ngữ khó. - HS gấp SGK, viết chính tả. - HS nộp bài cho GV kiểm tra - HS đổi tập cho nhau chữa lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề. 2. Bài tập - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm bài theo cặp (nhóm). - Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS suy nghĩ – tìm từ ghi ra giấy. - Các nhóm làm lên dán trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. ========================================== Môn: Luyện từ và câu Tiết 65 BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. Mục tiêu Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). II. Đồ dùng dạy - học - Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng nội dung các BT1, 2, 3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng. - GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Nhóm * Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Câu Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp Có triển vọng tốt đẹp Tình hình đội tuyển rất lạc quan + Chú ấy sống rất lạc quan + Lạc quan là liều thuốc bổ + * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV phát giấy cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: HĐ2: Cả lớp Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS làm VBT - HS đọc kết quả – GV nhận xét, kết luận * Bài tập 4: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS làm VBT 4. Củng cố GV củng cố nội dung bài học. 5. Dặn dò, nhận xét - Yêu cầu HS về nhà HTL 2 câu tục ngữ ở BT4 + đặt 4 à 5 câu với các từ ở BT3. - GV nhận xét tiết học. + HS 1 nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước. + HS đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - Các nhóm làm vào giấy. - Đại diên nhóm lên dán kết quả lên bảng. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - Các nhóm làm vào giấy. - Đại diên nhóm lên dán kết quả lên bảng. + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” là: lạc quan, lạc thú + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là:lạc hậu, lạc điệu, lạc đề - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. + Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân + Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm). + Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. a) Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn b) câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ). ========================================== Môn: Toán Tiết 162 BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I. Mục tiêu - Tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được bài toán có lời văn với các phân số. * Bài 1 (a) (chỉ yêu cầu tính), bài 2 (b), bài 3 II. Đồ dùng dạy - học GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm lại bài 5. - GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn ôn tập HĐ1: Cả lớp Bài 1: Tính - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: + Khi muốn nhân một tổng với một số ta có thể làm theo những cách nào? Bài 2: Tính - Viết lên bảng phần a, sau đó yêu cầu HS nêu cách làm của mình. - Kết luận cách thuận tiện nhất là: + Rút gọn 3 với 3. + Rút gọn 4 với 4. Ta có: = Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì? - Yêu cầu HS làm bài. 4. Củng cố - Nâng cao: x x = ; x là ... - GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài tập. a. ( = - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - TL ... + Ta phải tính được số mét vải còn lại sau khi đã may áo. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Đáp số: 6 cái túi - HS tính nhẩm và nêu kết quả (có giải thích) ========================================== Môn: Kể chuyện Tiết 33 BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học - Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời. - Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 1 HS. - GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện - Cho HS đọc đề bài. - GV ghi đề bài lên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Cho lớp đọc gợi ý. - GV nhắc HS: Các em có thể kể chuyện về các nhân vật có trong SGK, nhưng tốt nhất là các em kể về những nhân vật đã đọc, đã nghe không có trong SGK. Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. HĐ2: HS kể chuyện - Cho HS kể chuyện theo cặp. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét, khen những HS có câu chuyện hay, kể hấp dẫn. 4. Củng cố - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 5. Dặn dò, nhận xét - Dặn HS về nhà đọc trước nội dung bài KC ở tuần 34. - GV nhận xét tiết học. - HS kể đoạn 1 + 2 + 3 truyện Khát vọng sống và nêu ý nghĩa của truyện. - 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK. - HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. - Từng cặp HS kể chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Đại diện các cặp lên thi kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện mình kể. - Lớp nhận xét. ========================================== Buổi chiều Môn: Kỹ thuật; Tiết 33 LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (3 tiết ) I. Mục tiêu - Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn mang tính sáng tạo. - Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật , đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình. II. Đồ dùng dạy - học - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . III. Hoạt động dạy - học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Dạy bài mới a )Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự chọn. b) Hướng dẫn cách làm: Ø Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. ØHoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết - GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS. - Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. 4. Nhận xét - dặn dò - Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập cũng như kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS. - Chuẩn bị đồ dùng học tập -13 HS đ - HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm. - HS chọn các chi tiết. - HS lắng nghe. ========================================== THỰC HÀNH TOÁN (2 tiết) I. Mục tiêu Thực hành, vận dụng các phép tính về phân số. II. Các hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: Dạng 4 phép tính về phân số Bài 2: Giải toán có lời văn ( Dạng rút về tỉ số, dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu). 2. Củng cố, dặn dò, nhận xét - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS xem lại cách tìm hai số khi biết tổng, hiệu. - Nhận xét tiết học. - HS tìm và nêu hướng làm bài. - HS làm bài tập vào vở. - Chữa bài. ================================== Môn: Thể dục Tiết 66 (GVBM) ================================== Thứ tư, ngày 20 tháng 4 năm 2016 Môn: Tập đọc Tiết 66 BÀI: CON CHIM CHIỀN CHIỆN (Huy Cận) I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai, ba khổ thơ). II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh họa bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? - GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc - GV hoặc HS chia khổ thơ: 6 khổ. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khó - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài + Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào? + Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh co chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng? + Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con chim chiền chiện? + Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em cảm giác như thế nào? HĐ3: Đọc diễn cảm - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: Khổ 2, 3. - Đọc mẫu đoạn văn. - Theo dõi, uốn nắn - Nhận xét. 4. Củng cố + Nêu nội dung bài học? 5. Dặn dò, nhận xét - HS học bài và Chuẩn bị bài “Tiếng cười là ” - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. - HS đọc bài Vương quốc vắng nụ cười. + Ở xung quanh cậu:Ở nhà vua – quên lau miệng, bên mép vẫn dính hạt cơm; + HS nêu bài học. - Tiếp nối nhau đọc từng khổ. - HS đọc từ khó. - HS luyện đọc câu thơ khó - Tiếp nối nhau đọc lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm cả lượt. + Chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian cao rộng. + Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà ” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”, “cao hoài”, “cao vợi” + Những câu thơ là: ­ Khúc hát ngọt ngào ­ Tiếng hót long lanh. Như cành sương chói ­ Chim ơi, chim nói. Chuyện chi, chuyện chi? ­ Tiếng ngọc, trong veo. Chim reo từng chuỗi ­ Đồng quê chan chứa. Những lời chim ca ­ Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời - Gợi cho em về cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc. - Làm cho em thấy hạnh phúc tự do. - Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống, yêu hơn con người. - HS đọc toàn bài. - Luyện đọc theo nhóm đôi - Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Thi đọc học thuộc lòng. - Bình chọn người đọc hay. Nội dung: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc, cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống. ========================================== Môn: Tập làm văn Tiết 65 BÀI: MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt tàhnh câu, lời văn