Giáo trình Quản trị công nghiệp - Giới thiệu

Trong chương này, ta giới thiệu một sốtừvà khái niệm sẽ được sửdụng ởphần sau. Ngành quản lý công nghiệp quan tâm đến những quyết định giúpdoanh nghiệp: ƒ Sản xuất vào thời điểm thích hợp. ƒ Tung ra những sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. ƒ Với mứcchi phí đảm bảo đượchoạt động lâu dài của doanh nghiệp. Đây cũng chính là ba khái niệm mà ta sẽthấy xuyên suốt trong toàn bộcuốn sách này: việc làm chủkỳhạn, chất lượng và giá cả. Quản lý công nghiệp không bao gồm tòan bộcác chức năngcủa doanh nghiệp. Đặc biệt, ta sẽ xem những quyết định liên quan đến định nghĩa và khái niệm của sản phẩm và những quyết định liên quan đến chính sách thương mại (đàm phán các hợp đồng, nghiên cứu thịtrường) nằm ngòai phạm vi của nó.Ta sẽtập trung chuyên biệt hơn vào những vấn đềcó liên quan: - Quản lý tồn kho - Hoạch định và quản lý các luân lưu vật chất và thông tin. - Quản lý dựán (đối với sản xuất đơn vị) - Bốtrí dây chuyền sản xuất và phân xưởng. - Lịch trình tiến độvà bốtrí dây chuyền trong phân xưởng. - Chất lượng sản xuất (làm chủcác sốliệu thống kê các quá trình, kiểm tra) - Những phương pháp quan trọng dùng trong sản xuất (MRP, kanban, sản xuất theo phương pháp nhanh và đúng lúc)

pdf31 trang | Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2065 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Quản trị công nghiệp - Giới thiệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lionel Dupont 1 TÀI LIỆU THAM KHẢO ƒ L’entreprise communicante, sous la direction de Claude Foulard, 1998. ƒ La gestion de production, 3 edition revue et augmentée, Jean Bénassy, 1998. e ƒ Le commerce électronique - aspects juridique, sous la direction de Alain Bensoussan, 1998. ƒ Gestion financière - les enjeux essentiels, Jean Darsa, 1997 ƒ La conception en communication - méthodologie qualité, Sylvie Leleu-Merviel, 1997. ƒ Les systèmes transactionnels-concepts, normes et produits, Jérôme Besancenot, Michèle Cart, Jean Ferré, Rachid Guerraoui, Philippe Pucheral, Bruno Traverson, 1997. ƒ Une nouvelle gestion industrielle, Hugues Molet, 1997. ƒ La logistique de l’entreprise - le supply chain manangement, Pascal Eymery, 1997. ƒ Connaissance et savoir-faire en entreprise - intégration et capitalization, coordonnateur Jean-Marc Fouet, 1997. ƒ Informatique de compétition, Jean-Francois Gautier, Alan Fustec, 1997. ƒ Gestion de flux en enterprise - modélisation et simultation, Jean-Francois Claver, Jacqueline Gélinier, Dominique Pitt, 1997. ƒ Le juste à temps - produire autrement, 2 edition revue et augumentée, Claude Marty, 1997. e ƒ Transport et logistique, Jacques Pons, 1997. ƒ La performance économique en entreprise, coordonnateurs : Jacques-Henri Jacot, Jean-Pierre Micaelli, 1996. ƒ L’informatique et le droit fiscal, Mémento-guide Alain Bensoussan, 1995. 2 NỘI DUNG MÔN HỌC 1. Giới Thiệu 1.1 Lời nói đầu 1.2 Doanh nghiệp – Trung tâm sản xuất 1.3 Doanh nghiệp – Đơn vị kinh tế 1.3.1 Giá trị gia tăng 1.3.2 Chu kỳ công nghiệp 1.3.3 Tính toán chi phí 1.4 Kinh doanh trong môi trường hiện đại 1.4.1 Tiến triển của thị trường và cạnh tranh 1.4.2 Toàn cầu hoá hoạt động kinh tế 1.4.3 Đổi mới nhanh chóng sản phẩm 1.4.4 Tác động của môi trường trên doanh nghiệp 1.5 Loại hình doanh nghiệp 1.5.1 Loại hình theo dòng nguyên liệu 1.5.2 Phương thức đáp ứng thị trường 1.5.3 Tính lập lại của sản xuất 1.5.4 Tổ chức sản phẩm/Qui trình 1.5.5 Bản chất của giá trị gia tăng 2. Quản Lý Tồn Kho 2.1 Giới thiệu 2.1.1 Chi phí kho 2.1.2 Sự cần thiết của kho 2.1.3 Chức năng của kho 2.2 Phương diện thông tin của quản lý kho 2.3 Quản lý hàng cung ứng 2.3.1 Giới thiệu 2.3.2 Hệ thống quyết định 2.4 Loại hình 3. Mô Hình Quản Lý Quyết Định 3.1 Lượng hàng kinh tế 3.1.1 Mô hình 3.1.2 Phân tích năng lực 3.1.3 Công thức khác 3.1.4 Ứng dụng 3 3.2 Lượng hàng tung ra đều đặng lúc khởi đầu 3.3 Mô hình với chi phí biến đổi 3.3.1 Giá hàng hóa theo số lượng q yêu cầu 3.3.2 Chi phí đặt hàng phụ thuộc vào số lượng 3.3.3 Giao hàng theo đợt 3.3.4 Mô hình Wilson với sự thiếu hụt hàng 4. Lịch Sản Xuất 4.1 Mô hình dựa trên tỉ số phục vụ 4.1.1 Ví dụ mở đầu 4.1.2 Tính tỉ số dịch vụ theo thời gian α 4.1.3 Tính tỉ số dịch vụ theo chi tiết β 4.2 Tồn kho với tần số quay vòng bằng không: bán báo 4.2.1 Biểu diễn mô hình 4.2.2 Mô hình hóa 4.2.3 Cách diễn đạt ρ 4.2.4 Ví dụ không liên tục 4.2.5 Ví dụ liên tục 4.3. Mô hình lập lịch sản xuất theo Cp, Cr hàm của thời gian và số lượng hàng hoá. 4.3.1 Mô hình hóa 4.3.2 Ví dụ không liên tục 4.3.3 Ví dụ liên tục 4.4. Mô hình lịch sản xuất theo Cr hàm của số lượng hàng hoá 4.4.1 Mô hình hóa 4.4.2 Ví dụ không liên tục 4.4.3 Ví dụ liên tục 4.4.4 Biến 4.5. Phụ lục: bảng P(z) 5. Quản lý điểm đặt hàng 5.1. Giới thiệu 5.1.1 Cách tiến hành 5.1.2 Các giả thiết 5.1.3 Nghiên cứu tổng quát 5.1.4 Cách xác định XL 5.2. Thời hạn giao hàng L được biết 5.2.1 Tỉ số dịch vụ 4 5.2.2 Giảm thiểu chi phí 5.3. Thời hạn giao hàng bất định 5.3.1 Giải quyết theo phân tích 5.3.2 Mô phỏng 5.3.3 Ví dụ 6. Hoạch định sản xuất 6.1. Nguyên nhân và vai trò của hoạch định 6.1.1 Mối quan hệ giữa kỳ hạn khách hàng và kỳ hạn sản lượng 6.1.2 Khả năng phản ứng đối với giảm cầu 6.2. Hệ thống hoạch định 6.3. Hệ thống phân cấp và tổng hợp 6.3.1 Nguyên lý tổng hợp 6.3.2 Tổng hợp (tính đến) thời gian 6.3.3 Tổng hợp sản phẩm 6.3.4 Tổng hợp phương tiện sản xuất 6.4. Hệ thống phân cấp 7. Dự báo nhu cầu 7.1. Chu kỳ sống của sản phẩm 7.2. Đặc tính của dự báo 7.3. Những kỹ thuật dự báo 7.4. Chuỗi thời gian: phân tích các dữ liệu 7.5. Nghiên cứu theo thời gian: tổng quan 7.5.1 Phân tích chuỗi 7.5.2 Các loại hình 7.5.3 Ký hiệu 7.5.4 Đánh giá một dự báo 7.6. Chuỗi không đổi 7.6.1 Ví dụ mở đầu 7.6.2 Bình quân di động dựa trên L thời đọan quá khứ gần nhất 7.6.3 Kỹ thật làm trơn hàm số mũ 7.7. Chuỗi có xu hướng 7.7.1 Ví dụ mở đầu 7.7.2 Kỹ thuật làm trơn hàm số mũ bậc 2 7.7.3 Đường giảm 5 7.8. Chuỗi theo mùa 7.8.1 Ví dụ mở đầu 7.8.2 Kiểm tra định kỳ L 7.8.3 Chọn mô hình 7.8.4 Tính tóan về xu hướng 7.8.5 Tính tóan các hệ số 7.8.6 Kỹ thuật làm trơn hàm mũ 3 7.9 Phụ lục: Nhắc sơ lại về thống kê 8. Hoạch định bằng chương trình tuyến tính 8.1 Mở đầu 8.2 Mô hình một giai đoạn 8.2.1 Ví dụ mở đầu 8.2.2 Mô hình trong trường hợp tổng quát 8.3 Việc tính đến các tài nguyên cộng thêm 8.3.1 Ví dụ mở đầu 8.3.2 Đột biến 8.3.3 Mô hình trong trường hợp tổng quát 8.4 Xét đến đến sự đa trị 8.5 Hoạch định cho một kỳ hạn cho trước 8.5.1 Ví dụ mở đầu 8.5.2 Mô hình hóa ví dụ 8.5.3 Mô hình hóa 8.6 Mô hình có tính đến sự thiếu hụt 8.6.1 Các lần bán hụt vì thiếu hàng 8.6.2 Các lần bán trể vì thiếu hàng 9. Hoạch định bằng chương trình động 9.1 Giải thuật cho trường hợp tổng quát 9.1.1 Ví dụ mở đầu 9.1.2 Mô hình hóa 9.1.3 Mô hình hóa bằng đồ thị 9.1.4 Đáp án cho ví dụ 9.2 Giải thuật trong trường hợp thiếu hụt 9.2.1 Định nghĩa 9.2.2 Mô hình hóa 9.2.3 Mô hình hóa bằng đồ thị 6 9.2.4 Ví dụ 10. Phương pháp Hoạch định nhu cầu vật tư MRP -Material Requirement Planning 10.1 Từ MRP1 đến ERP 10.2 Ví dụ mở đầu 10.3 Chu trình công nghiệp 10.4 Thứ tự tính toán 10.5 Tính toán nhu cầu 10.6 Việc tính đến những ràng buộc trong sản xuất 10.6.1 Dự trữ an toàn 10.6.2 Nhu cầu độc lập 10.6.3 Lượng sản xuất nhỏ nhất 10.6.4 Phế phẩm 10.6.5 Sự tập hợp và gia công 10.7 Quản trị cung ứng 10.7.1 Phương pháp Wagner Within 10.7.2 Phương pháp gần đúng –Heuristique- của Silver Meal 10.7.3 Phương pháp chi phí đơn vị tối thiểu 10.7.4 Phương pháp cân bằng giửa chi phí tồn kho và chi phí băt dầu qui trình 10.7.5 Phương pháp sàn xuất theo dơn hàng 10.7.6 Đơn hàng vơi sô lượng cố định hay kinh tế 10.7.7 Số lượng tối thiểu trong từng giai đọan 10.8 Các giới hạn của phương pháp MRP 10.9 Việc tính đến các năng lực trong phương pháp MRP2 10.9.1 Tính chi phí 10.9.2 Sự điều chỉnh chi phí /năng lực 11. Kanban và OPT 11.1 Kanban 11.1.1 Nguyên lý Kanban 11.1.2 Kanban trong ba vùng 11.1.3 Chuổi (mắt xích) Kanban 11.1.4 Kanban chuyển giao 11.1.5 Kanban và MRP 11.2 Kỹ thuật tối ưu hóa sản xuất – OPT: Optimized Production Technology. 11.2.1 Khái niệm về OPT 11.2.2 Phần mềm OPT 7 11.2.3 Quản lý những điểm ùn tắc. 12. Lịch tiến độ dự án 12.1 Định nghĩa 12.2 Những điều tiên quyết của quản lý dự án 12.2.1 Những nhà phụ trách 12.2.2 Phân tích theo từng nhóm nhiệm vụ 12.2.3 Liên kết các nhiệm vụ 12.3 Hồ sơ 12.3.1 Tổ chức và kiểm soát 12.3.2 Ví dụ 12.4 Vấn đề cơ bản 12.4.1 Tính toán thời hạn sớm nhất 12.4.2 Thời hạn trễ nhất 12.4.3 Khoản thời gian an tòan 12.5 Bản theo dõi 12.5.1 Giản đồ Gantt 12.5.2 Giới thiệu dự án 12.6 Mở rộng 12.6.1 Việc tính đến những ràng buộc về thời gian 12.6.2 Việc tính đến tiến dộ 12.7 PERT bất định 12.7.1 Giải quyết bằng phân tích 12.7.2 Giải quyết bằng mô phỏng 12.8 Lịch tiến độ với tài nguyên tiêu thụ được 12.9 Lịch tiến độ với tài nguyên không tiêu thụ được 12.9.1 Phương pháp chuỗi 12.9.2 Ưu nhược điểm của phương pháp chuỗi 12.10 PERT chi phí 12.11 Khai thác các kết quả 12.11.1 Việc phân tích tiến trình chủ yếu 12.11.2 Kiểm sóat 12.12 Đồ thị không khép kín 12.12.1 Các đặc tính 12.12.2 Xác định một topo bậc ba 12.13 Phụ lục : Phương pháp gần đúng và các vấn đế NP-hoàn thiện 8 13. Quản trị máy móc 13.1 Sự cân bằng của máy móc và sản phẩm 13.1.1 Khả năng 13.1.2 Độ lệch sản xuất 13.1.3 Điểm điều chỉnh 13.2 Các chỉ số về vận hành 13.2.1 Độ tin cậy 13.2.2 Khả năng bảo trì 13.2.3 Sự sẵn sàng 13.3 Các chỉ số về năng suất 13.3.1 Nhịp độ danh định 13.3.2 Tỉ lệ năng suất 13.3.3 Sự cải thiện TRS 13.4 Sự bảo trì và tiến triển của nó 13.5 5S 13.6 Bảo trì sản xuất toàn diện(TPM) 13.7 Quản trị bảo trì với sự hỗ trợ của máy tính(GMAO) 13.8 Giảm thời gian cải tạo 13.8.1 Lô hàng sản xuất 13.8.2 Phương pháp SMED 13.9 AMDEC 13.9.1 Giới thiệu 13.9.2 Tiến hành AMDEC 14. Quản trị phân xưởng 14.1 Bố trí máy móc 14.1.1 Dây chuyền sản xuất 14.1.2 Phân xưởng truyền thống 14.1.3 Cụm sản xuất 14.2 Tổ chức công việc 14.2.1 Tổ chức khoa học về lao động 14.2.2 Các mô hình trung gian 14.2.3 Các mô hình mới 14.3 Tính linh hoạt và phân xưởng linh hoạt 14.3.1 Định nghĩa 14.3.2 Sự linh hoạt do nhân lực 14.3.3 Sự linh hoạt nhờ thiết bị 14.4 Cân bằng chuyền 9 14.4.1 Ví dụ 14.4.2 Vấn đề chung 14.4.3 Mở rộng 14.5 Phân chuyền thành nhiều mô hình khác nhau 14.5.1 Việc làm trơn các gánh nặng công việc 14.5.2 Các đối tượng khác 14.5.3 Nghiên cứu một chuỗi tối ưu 14.6 Bố trí lại phân xưởng truyền thống 14.6.1 Giới thiệu 14.6.2 Tìm kiếm một sự phân tích hoàn hảo 14.6.3 Giải thuật ROC của King 14.6.4 Giải thuật BEA 14.6.5 Giải thuật sử dụng giao tiếp khách hàng 14.7 Bố trí theo logique 14.7.1 Phân xưởng flow-shop 14.7.2 Phân xưởng job-shop : phương pháp mắt xích 14.8 Bố trí theo vật lý 15. Lịch trình tiến độ của phân xưởng 15.1 Giới thiệu 15.1.1 Định nghĩa 15.1.2 Sự đa dạng của vấn đề 15.1.3 Ký hiệu 15.1.4 Các tiêu chuẩn 15.2 Dặc tính tổng quát 15.2.1 Tiến độ hiệu quả (tích cực) 15.2.2 Tính hợp thức 15.2.3 Tiến độ không trể hạn ( Lập tức) 15.3.4 Mối quan hệ giữa các nhiệm vụ 15.3 Vấn đề trên một máy 15.3.1 Tối thiểu hóa toàn bộ quá trình 15.3.2 Tối thiểu hóa các dở dang 15.3.3 Tối thiểu hóa sự chậm trễ 15.3.4 Mô hình hoá bằng chương trình tuyến tính 15.3.5 Giải quyết bằng phương pháp SEP 15.4. Những vấn đề trên nhiều máy 15.4.1 Flow-shop trên 2 máy 15.4.2 Job-shop trên 2 máy 10 15.4.3 Flow-shop trên m máy 15.4.4 Những vấn đề trên m máy 16. Chất lượng trong sản phẩm 16.1. Giới thiệu 16.1.1 Định nghĩa 16.1.2 Qui trình xây dựng chất lượng 16.2. Từ kiểm tra đến chất lượng toàn diện 16.2.1 Kiểm tra 16.2.2 Họat động dựa trên chất lượng 16.2.3 Đảm bảo chất lượng 16.3. Kiểm tra chất lượng 16.3.1 Giới thiệu 16.3.2 Kiểm tra và các tiêu chuẩn 16.3.3 Kiểm tra nơi làm việc 16.4. Đảm bảo chất lượng 16.4.1 Giới thiệu 14.4.2 Tiêu chuẩn ISO 9000 17. Giám sát thống kê của qui trình 17.1. Giới thiệu 17.2. Phiếu kiểm tra 17.2.1 Định nghĩa 17.2.2 Phiếu kiểm tra thuộc tính 17.2.3 Phiếu kiểm tra đo lường 17.2.1 Định nghĩa 17.2.4 Phiếu CUSUM và EWMA 17.3. Giai đoạn phân tích sơ bộ MSP 17.3.1 Nghiên cứu khả năng của một qui trình 17.3.2 Phân tích động thái của một qui trình bởi phiếu kiểm tra 17.3.3 Kiểm tra qui trình 17.4. Xây dựng phiếu kiểm tra cho một phép đo đạc 17.4.1 Mô hình 17.4.2 Ví dụ 17.5. Sử dụng phiếu kiểm tra trong giai đoạn khai thác 17.6. Giai đoạn cải tiến liên tục 17.7. Kiểm tra chất lượng theo thuộc tính 17.7.1 Điều kiện sử dụng 11 17.7.2 Phiếu (p) và (np) 17.7.3 Phiếu (c) và (u) 17.8. Phụ lục 18. Kiểm tra bằng phương pháp lấy mẫu 18.1. Kế hoạch lấy mẫu đơn giản 18.2. Mô hình hoá 18.3. Tiêu chuẩn của mẫu 18.4. Kế hoạch kép và kế hoạch lấy nhiều lần 18.5. Kế hoạch tiến triển 18.6. Phương thức kiểm tra 19. Sản xuất theo phương pháp nhanh và triết lý kịp thời đúng lúc 19.1. Tiến triển của hệ thống sản xuất 19.1.1 Hệ thống thủ công 19.1.2 Sản xuất dây chuyền 19.1.3 Triết lý Just in time và sản xuất theo theo đơn hàng 19.2. Những khái niệm 19.3. Chính sách 7 không 19.4. Giảm tồn kho từ phía cung ứng 19.4.1 Tồn kho do nguyên nhân kinh tế 19.4.2 Hàng cung ứng khác 19.5. Giảm tồn kho sản phẩm dở dang 19.5.1 Phân tích một quá trình 19.5.2 Phân tích các tiến trình: ví dụ 19.5.3 Phương pháp phân tích 19.5.4 Đáp án cho ví dụ Tra từ Thư mục 12 Chương 1 : GIỚI THIỆU 1.1 MỞ ĐẦU Trong chương này, ta giới thiệu một số từ và khái niệm sẽ được sử dụng ở phần sau. Ngành quản lý công nghiệp quan tâm đến những quyết định giúp doanh nghiệp: ƒ Sản xuất vào thời điểm thích hợp. ƒ Tung ra những sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. ƒ Với mức chi phí đảm bảo được hoạt động lâu dài của doanh nghiệp . Đây cũng chính là ba khái niệm mà ta sẽ thấy xuyên suốt trong toàn bộ cuốn sách này: việc làm chủ kỳ hạn, chất lượng và giá cả. Quản lý công nghiệp không bao gồm tòan bộ các chức năng của doanh nghiệp. Đặc biệt, ta sẽ xem những quyết định liên quan đến định nghĩa và khái niệm của sản phẩm và những quyết định liên quan đến chính sách thương mại (đàm phán các hợp đồng, nghiên cứu thị trường) nằm ngòai phạm vi của nó.Ta sẽ tập trung chuyên biệt hơn vào những vấn đề có liên quan: ¾ Quản lý tồn kho ¾ Hoạch định và quản lý các luân lưu vật chất và thông tin. ¾ Quản lý dự án (đối với sản xuất đơn vị) ¾ Bố trí dây chuyền sản xuất và phân xưởng. ¾ Lịch trình tiến độ và bố trí dây chuyền trong phân xưởng. ¾ Chất lượng sản xuất (làm chủ các số liệu thống kê các quá trình, kiểm tra) ¾ Những phương pháp quan trọng dùng trong sản xuất (MRP, kanban, sản xuất theo phương pháp nhanh và đúng lúc) Có rất nhiều định nghĩa về doanh nghiệp, chúng khác nhau tùy cách nhìn nhận của tác giả. Trong sách này, doanh nghiệp được đề cập dưới góc độ sản xuất. Trước hết ta hãy xem doanh nghiệp như là 1 trung tâm sản xuất (phần 2) và tác nhân kinh tế (phần 3). Quản lý công nghiệp không phải là một ngành mới. Từ bao thời nay, các doanh nghiệp đã tìm cách tạo ra các sản phẩm để làm hài lòng khách hàng. Nếu quản lý công nghiệp có quay lại trước viễn cảnh này, đó chính là vì sự tiến hóa khá nhanh của môi trường kinh tế hiện tại đã áp đặt nhiều mô hình mới cho doanh nghiệp. Sự tiến hóa này sẽ được đề cập ở phần 4. Đã đành rằng tất cả doanh nghiệp không giống nhau và cũng không cùng giải quyết một vấn đề nào đó. Ngược lại, 1 vấn đề hiếm khi xảy đến cho chỉ 1 doanh nghiệp mà thường xuất hiện ở những doanh nghiêp khác nửa mà giữa chúng có nhiều đặc điểm chung. Chính vì vậy sẽ rất thú vị nếu ta xem xét hệ thống loại hình của các doanh nghiệp (phần 5). 13 1.2 DOANH NGHIỆP : TRUNG TÂM SẢN XUẤT Doanh nghiệp trước hết là một trung tâm sản xuất của cải vật chất (các vật hữu hình) hay dịch vụ. Trong phần này, ta chỉ giới hạn ở mức các doanh nghiệp sản xuất ra của cải. Những doanh nghiệp này được gọi là công ty sản xuất, khác với các công ty dịch vụ, cố vấn. Với cách nhìn này, ta sẽ mô hình hóa các doanh nghiệp sản xuất dưới dạng hộp đen, nghĩa là nó nhận nhiều dòng vào và tạo ra một dòng ra (sản phẩm). Các dòng vào của hệ một phần mang bản chất vật chất, một phần mang bản chất thông tin. Các dòng vào này có quan hệ đến những yếu tố khác cũng góp phần vào tiến trình sản xuất. 1. Nguồn nhân lực gồm lao dộng trực tiếp nhằm can thiệp trực tiếp đến tiến trình chế tạo và lao động gián tiếp giúp đảm bảo các công việc chuẩn bị, tổ chức, quản lý theo nghĩa rộng 2. Những trang bị bao gồm các máy móc, dụng cụ, các bộ phận dùng cho thay thế, bảo trì, cơ sở vật chất. 3. Những vật liệu dùng để tạo ra sản phẩm cuối cùng. Tùy theo mức độ biến đổi, ta phân chúng thành các nguyên vật liệu ( khóang chất, lúa mì,…) và các bán thành phẩm. Những bán thành phẩm nói trên đều đã trải qua tiến trình chế biến. Tùy theo lĩnh vực công nghiệp mà chúng có những tên gọi khác nhau: thành phần, bộ phận, linh kiện. 4. Các dòng chất lưu và năng lượng (nước,điện,gaz…) cần thiết cho tiến trình sản xuất. Tập hợp các thành phần kể trên đây vẩn chưa đủ để sản xuất. Còn cần phải biết ta muốn sản xuất cái gì và làm điều đó như thế nào. Vậy nên sản xuất cũng yêu cầu các dòng thông tin để tự tổ chức sản xuất. 1. Những thông tin về kỹ thuật giúp quyết định chọn sản phẩm nào và tiến trình chế tạo nó. Về sản phẩm, chủ yếu là phải có các vật liệu cần (một số thành phần có thể thay thế cho nhau), có kế họach, và những tiêu chuẩn về kỹ thuật phải tuân theo (chỉ tiêu về chất lượng, mức độ tin cậy tốt,dung sai…). Về tiến trình sản xuất, nó được miêu tả thông qua các thang sản xuất (sản phẩm khác nhau). Ngoài các thông tin chính thức đã được mã hóa, tồn tại hai dòng thông tin khác. Là tri thức tích lủy riêng của doanh nghiệp và văn hóa doanh nghiệp. Hai nguồn thông tin này cũng ảnh hưởng đến các tiến trình và cách thức làm việc. 14 2. Những thông tin liên quan đến tình trạng của hệ thống sản xuất xét tại một thời điểm nhất định, đặc biệt là tình trạng các nguồn lực (mức độ tồn kho, lao động, tình trạng máy móc) và sự tiến triển của các công việc đang thực hiện 3. Những dữ liệu kế toán liên quan giá thành gắn với sản xuất. 4. Những thông tin liên quan đến môi trường bên ngoài và cần thiết cho việc họat động tốt của doanh nghiệp, đặc biệt là những thông tin về thị trường (nhu cầu biết được hay dự đóan), sự sẵn sàng của nguồn vốn, những ràng buộc và giới hạn phải tuân thủ (luật xã hội,v.v…) Sản xuất ra của cải vật chất huy động nhân lực, các máy móc thiết bị, năng lượng để chế biến nguyên vật liệu. Tiến trình chế biến tuân theo quy tắc sản xuất được xác định bởi các thông tin kỹ thuật, dựa trên trạng thái thực tế của phân xưởng và tài nguyên. Rõ ràng, ta đã thấy xuất hiện các giới hạn của cách tiếp cận này. Nó cho một cái nhìn thiển cận về doanh nghiệp ở một thời điểm mà không có cái nhìn tổng quát. Một phần, nó không coi trọng các mối quan hệ với môi trường họat động và bỏ qua mối quan hệ năng động giữa doanh nghiệp, nhà cung ứng, nhân công … Mặt khác, nó làm cho ta nghĩ rằng mục đích duy nhất mà doanh nghiệp muốn hướng tới là sản xuất ra của cải (hay dịch vụ) mà không quan tâm đến lợi ích thực tế và giá thành. Đây là cách tiếp cận chủ yếu hướng tới tiến trình sản xuất mà bỏ qua khía cạnh sản phẩm. Chúng ta cũng phải nhận rằng mục đích của sản xuất chính ra tạo ra của cải đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Nói cách khác, một sản phẩm phải tìm được người mua và một dịch vụ phải thỏa mãn nhu cầu. 1.3 DOANH NGHIỆP : TÁC NHÂN KINH TẾ 1.3.1 Giá trị gia tăng Những thiếu sót nói trên hướng chúng ta đến một cách tiếp cận thứ hai trong đó doanh nghiệp được xét như phần tử của một hệ thống rộng lớn hơn hoạt động trong chu trình kín. Sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra nhằm mục đích thỏa mãn thị trường. Việc bán sản phẩm ra thị trường sẽ phát sinh một lưu chuyễn tài chính (nếu ta loại trừ nhưng tình huống về đổi chác hay trao đổi hàng hóa). Dòng tài chính này được phân bố theo bảy trạm trung chuyển sau : 1. Một phần của dòng này giúp trả lương cho các nhà cung ứng, là những người đã cung cấp vật liêu (nguyên vật liệu, linh kiện, các chất lưu) và dịch vụ (điện thoại, vận chuyển). 2. Một phần khác giúp trả lương cho nhân công, đổi lại, họ sẽ cung cấp sức lao động và chất xám (co khi chỉ đơn giản thông qua thời gian có mặt của họ). 15 3. Một phần khác nhằm trả cho nhà nước và các đơn vị hành chính địa phương (thành phố, tỉnh,vùng). Vai trò của những đơn vị này nói chung đã không được nhận thức đúng. Việc chi trả cho họ có thể được hiểu dưới dạng thuế và lệ phí. Đổi lại, họ bảo đảm sự an toàn, cung cấp cơ sở hạ tầng (vận chuyển, năng lượng), pháp luật, và bảo đảm (một phần) cho việc đào tạo nhân công. 4. Những cổ đông nhận được một phần của số tiền này dưới dạng cổ tức. Đó là những người mang lại vốn cho doanh nghiệp (được dùng chủ yếu để có được cơ sở vật chất và các thiết bị máy móc lớn). 5. Ngân hàng cung cấp