Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng phần mềm quản trị ngân hàng microbank

Microbank là phần mềm quản trị ngân hàng tổng thể kết hợp chuẩn mực quốc tế và những đặc thù phù hợp trong điều kiện thị trường tài chính ngân hàng tại Việt Nam. Microbank được xây dựng với kiến trúc mở, đa kênh phân phối, định hướng kiến trúc SOA, hỗ trợ giao dịch 24/7, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho ngân hàng phát triển dịch vụ, nâng cao hiệu quả tác nghiệp và chặt chẽ trong quản lý điều hành

pdf76 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng phần mềm quản trị ngân hàng microbank, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Microbank - Product Overview trang 1 Ban hành bởi công ty Serenco, tháng 12 năm 2008 TÀI LIỆU GIỚI THIỆU SẢN PHẨM Microbank - Product Overview trang 2 LƯU Ý QUAN TRỌNG 1. Bản quyền của tài liệu này thuộc về công ty Cổ phần Giải pháp Phần mềm Phần mềm Thiều Quang (Serene Software Solutions). 2. Những thông tin cung cấp trong tài liệu này chỉ mang giá trị tham khảo, không làm cơ sở cho việc giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại liên quan đến Microbank. Microbank - Product Overview trang 3 GIỚI THIỆU VỀ TÀI LIỆU Tài liệu này được xây dựng nhằm giới thiệu cho người đọc những thông tin tóm lược và cơ bản nhất về Phần mềm Quản trị ngân hàng Microbank. Tài liệu bao gồm các nội dung sau đây: - Giới thiệu chung về phần mềm MicroBank - Kiến trúc của phần mềm - Các tính năng quan trọng nhất của phần mềm - Mô tả tóm lược các phân hệ chính MicroBank - Yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm Microbank - Lợi ích mang lại từ phần mềm MicroBank Tài liệu này hữu ích cho những người cần tìm hiểu về phần mềm Microbank, lãnh đạo nhân viên ngân hàng đang sử dụng phần mềm Microbank, các ngân hàng đang quan tâm đến triển khai phần mềm Corebanking. Ngoài những thông tin trong tài liệu này, người đọc có thể tìm thêm những thông tin hữu ích khác trong số các tài liệu ban hành về Microbank. Microbank - Product Overview trang 4 MỤC LỤC TỔNG QUÁT VỀ HỆ THỐNG MICROBANK 6 GIỚI THIỆU VỀ MICROBANK 6 CÁC TÍNH NĂNG NỔI TRỘI 6 Tập trung hóa 6 Kiến trúc hướng dịch vụ 7 Đa kênh phân phối 8 Hỗ trợ giao dịch 24/7 8 Bảo mật và an toàn hệ thống 9 Tính sẵn sàng 11 Tự động hóa chi nhánh 12 Quản lý hạn mức người dùng 13 Kiểm duyệt đa cấp 14 Tích hợp hệ thống e-mail, Sms 15 Quản lý rủi ro tín dụng 15 Quản lý thu nhập/chi phí theo đối tượng 18 Quản lý chi phí sử dụng vốn và thu nhập nội bộ 18 Ứng dụng quản lý quy trình (BPM) 19 CÁC ĐẶC ĐIỂM QUAN TRỌNG KHÁC 20 Tham số hoá cao 20 Khả năng xử lý đa tiền tệ 20 Lưu nhật ký theo dõi 21 Kế toán tổng hợp độc lập 21 Tính lãi và hạch toán dự thu, dự chi 21 GIÁ TRỊ MANG LẠI TỪ MICROBANK 22 ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG 22 ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG 22 ĐỐI VỚI BAN LÃNH ĐẠO 22 ĐỐI VỚI TRƯỞNG BỘ PHẬN NGHIỆP VỤ 23 ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN 23 ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN PHỤ TRÁCH BÁO CÁO THỐNG KÊ 23 ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN TRIỀN KHAI, QUẢN TRỊ VÀ VẬN HÀNH 24 ĐỐI VỚI GIÁM ĐỐC CNTT - CIO 24 CÁC PHÂN HỆ CỦA MICROBANK 25 HỆ THỐNG THÔNG TIN KHÁCH HÀNG - MicroBANK®Customer 26 Giới thiệu 26 Các tính năng chính 27 Microbank - Product Overview trang 5 TÀI KHOẢN THANH TOÁN - MicroBANK®CAS 31 Giới thiệu 31 Các tính năng chính 32 TIỀN GỬI TIẾT KIỆM - MicroBANK®Saving 36 Giới thiệu 36 Các tính năng chính 36 QUẢN LÝ KHOẢN VAY – MicroBANK®Loans 42 Giới thiệu 42 Các tính năng chính 42 QUẢN LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP – MicroBANK®Collateral 47 Giới thiệu 47 Các tính năng chính 47 QUẢN LÝ THANH TOÁN – MicroBANK®Remittance 50 Giới thiệu 50 Các tính năng chính 50 KẾ TOÁN TỔNG HỢP - MicroBANK®Accounting 54 Giới thiệu 54 Các tính năng chính 55 TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI - MicroBANK®Trade Finance 59 Giới thiệu 59 Các sản phẩm chính 60 Các tính năng chính của chương trình 61 KHO DỮ LIỆU - MicroBANK®Decision Support 65 Giới thiệu 65 Các tính năng chính của kho dữ liệu 65 PHẦN MỀM GIAO DỊCH CHI NHÁNH – MicroBANK®BTS 67 Giới thiệu 67 Các tính năng chính của phần mềm BTS 68 YÊU CẦU KỸ THUẬT 72 CHÚ GIẢI CÁC THUẬT NGỮ 75 Microbank - Product Overview trang 6 TỔNG QUÁT VỀ HỆ THỐNG MICROBANK GIỚI THIỆU VỀ MICROBANK Microbank là phần mềm quản trị ngân hàng tổng thể kết hợp chuẩn mực quốc tế và những đặc thù phù hợp trong điều kiện thị trường tài chính ngân hàng tại Việt Nam. Microbank được xây dựng với kiến trúc mở, đa kênh phân phối, định hướng kiến trúc SOA, hỗ trợ giao dịch 24/7,… tạo điều kiện thuận lợi nhất cho ngân hàng phát triển dịch vụ, nâng cao hiệu quả tác nghiệp và chặt chẽ trong quản lý điều hành. Phần mềm Microbank được thiết kế và phát triển bởi những chuyên gia, chuyên viên kỹ thuật nghiệp vụ có nhiều kinh nghiệp trong lĩnh vực phần mềm ứng dụng trong ngân hàng, cùng với sự cố vấn từ các nhà lãnh đạo của một số ngân hàng tại Việt Nam. Chính vì thế, bên cạnh việc tự động hóa quy trình tác nghiệp, phần mềm cũng đặt trọng tâm vào việc quản lý và kiểm soát ngân hàng theo hướng tập trung hóa, đây là điểm ưu việt mà không phải phần mềm Corebanking nào cũng có được. CÁC TÍNH NĂNG NỔI TRỘI Tập trung hóa Với sự lớn mạnh không ngừng về quy mô của ngân hàng cùng với sự đa dạng hóa ngày càng cao về dịch vụ và tác nghiệp, dẫn đến xu hướng phân tán hóa về công nghệ và tác nghiệp. Nghĩa là ngân hàng sẽ có nhiều ứng dụng khác nhau, do nhiều nhà cung cấp khác nhau và công việc được xử lý ở nhiều nơi khác nhau. Tuy nhiên, cùng lúc đó là yêu cầu về tập trung hóa quản lý và kiểm soát toàn bộ hoạt động của ngân hàng. Vì thế, Microbank đã được phát triển và cải tiến theo định hướng Tập trung hóa trong môi Microbank - Product Overview trang 7 trường phân tán. Điều này được thể hiện qua kiến trúc hệ thống và các quy trình quản lý được ứng dụng vào Microbank. Kiến trúc hướng dịch vụ Các giao dịch của Microbank được tổ chức thành những dịch vụ với nhiều cấp độ khác nhau, thực hiện một hoặc nhiều tác vụ cơ bản khác nhau. Các dịch vụ này sẽ được các phần mềm phân phối dịch vụ (front-end) sử dụng thông qua kênh phân phối chung là Microbank ESB. MicroBank ESB hỗ trợ nhiều giao thức kết nối khác nhau như Messaging (theo chuẩn ISO8583), Web Service,… Kiến trúc này giúp cho việc nâng cấp phần mềm, mở rộng tính năng mới hoặc tích hợp với hệ thống phần mềm khác một cách dễ dàng, tạo ra một hệ thống dịch vụ hoàn hảo. Front-end: Branch Transaction, E-Teller, Portal (VB 6.0, jsp, Asp.net) Middleware: Microbank ESB (Messaging, Webservices, BPM, Rules) Back-end: Core Services & Database (Java, Pl/SQL, Oracle 11g Database) Microbank - Product Overview trang 8 Đa kênh phân phối Phần mềm cung cấp nhiều kênh phân phối dịch vụ khác nhau: - Kênh phân phối chi nhánh: Branch Transaction - Hệ thống tự phục vụ: E-Teller - Kênh phân phối điện tử: Internet banking, SMS banking, Phone Banking Ngoài ra, với thiết kế mở và kiến trúc hướng dịch vụ, ngân hàng có thể dễ dàng tích hợp, phát triển nhiều kênh phân phối khác như Hệ thống ATM, Kiosk, POS, Contact Center, ... Hỗ trợ giao dịch 24/7 MicroBank được thiết kế đảm bảo có thể cung cấp dịch vụ liên tục “non- stop”, cho phép thực hiện giao dịch ngay cả khi chi nhánh đã đóng hoặc hệ thống đang trong giai đoạn chạy cuối ngày. Tính năng này đặc biệt quan trọng khi ngân hàng phát triển các kênh phân phối tự động, kênh phân phối điện tử như Hệ thống ATM, Kiosk, Contact Center, Internet Banking,… Interne Middleware: Microbank ESB Back-end: Core Services & Database (Java, Pl/SQL, Oracle 11g Database) Branch Channels ATM POS Kiosk & Self-service Contact Center Internet SMS Microbank - Product Overview trang 9 Bảo mật và an toàn hệ thống Hệ thống bảo mật và đảm bảo an toàn trong Microbank được thiết lập ở nhiều cấp độ khác nhau: Cơ chế bảo mật: - Bảo mật đường truyền thông: hệ thống front-end mã hóa dữ liệu trước khi gửi về back-end - Kiểm soát máy trạm truy cập hệ thống: Mỗi máy trạm sẽ được cấp một mã số (dựa vào thông số cấu hình trên máy trạm), mã số này sẽ được đăng ký tại trung tâm để thực hiện kiểm tra khi thực hiện giao dịch. Chính sách an toàn trong giao dịch: - Hệ thống phân quyền chặt chẽ theo chức danh - Hệ thống cảnh báo sự cố, gian lận hoặc giao dịch “có vấn đề” qua e- mail, màn hình giám sát. - Phân quyền giao dịch cho tài khoản, mục đích hạn chế giao dịch nhất là các giao dịch nhiều rủi ro cho một số tài khoản quan trọng, tài khoản có số dư lớn. Microbank - Product Overview trang 10 Mô tả cấu trúc hệ thống bảo mật: Tính Terminal ID và mã hóa dữ liệu tại máy trạm/Kiosk Xác thực Terminal ID Xác thực người dùng Kiểm tra quyền người dùng Kiểm tra hạn mức người dùng Kiểm tra tài khoản cho phép thực hiện giải dịch Kiểm tra hạn mức giao dịch trên tài khoản Tài khoản khách hàng Giải mã dữ liệu Front-end Middleware Back-end Khách hàng Kiểm tra các ràng buộc khác Microbank - Product Overview trang 11 Tính sẵn sàng Một trong những tiêu chí quan trọng đánh giá chất lượng dịch vụ của ngân hàng đó chính là duy trì việc cung cấp dịch vụ liên tục cho khách hàng ở mọi lúc, mọi nơi. Vì thế, một trong những mục tiêu của Microbank là phải đảm bảo hoạt động của ngân hàng được liên tục, điều này thể hiện qua kiến trúc, kỹ thuật và quy trình xử lý trên Microbank, cụ thể: Yêu cầu đường truyền thông thấp Hệ thống cung cấp chuẩn giao tiếp message với dữ liệu được đóng gói thành những gói nhỏ với mục đích giảm tối đa thời gian truyền nhận. Khả năng này giúp Ngân hàng có thể phát triển mạng lưới giao dịch đến những nơi xa trung tâm, nơi có chất lượng truyền thông thấp. Chia tải hệ thống Middleware Hệ thống trung gian (middleware) có thể được cài đặt trên nhiều máy chủ khác nhau nhằm mục đích chia tải và cũng để dự phòng cho nhau (trong trường hợp một máy chủ nào đó gặp sự cố). Hệ thống xử lý nghiệp vụ (core services) tích hợp cùng Database Các chức năng xử lý của Microbank được xây dựng trên ngôn ngữ PL/SQL và Java, tích hợp hoàn toàn trên Oracle, giúp dễ dàng xây dựng cơ chế DataGuard đơn giản và hiệu quả. Điều này cũng hiệu quả nếu ngân hàng triển khai hệ thống SAN, sử dụng Oracle Clustering để chia tải và dự phòng sự cố máy chủ. Hỗ trợ giao dịch 24/7 Đây là một trong những tính năng đảm bảo ngân hàng duy trì cung cấp dịch vụ liên tục, đặc biệt là các giao dịch điện tử. Microbank - Product Overview trang 12 Các chức năng hỗ trợ Offline Phần mềm giao dịch chi nhánh (BTS) cho phép thực hiện giao dịch offline (không kết nối với trung tâm) đối với các giao dịch ít rủi ro như gửi tiền hoặc chi tiền với hạn mức thấp. Các giao dịch offline này sẽ được chuyển về trung tâm sau khi hệ thống online trở lại hoặc gửi dữ liệu sang chi nhánh Online để cập nhật về trung tâm. Ngoài ra, Microbank cũng cung cấp những chức năng cho phép chi nhánh Online thực hiện giao dịch hộ cho chi nhánh offline bằng hình thức gọi điện thoại. Tự động hóa chi nhánh Phần mềm giao dịch chi nhánh (BTS) của Microbank được phát triển theo hướng tự động hóa chi nhánh (Branch Automation) cao nhất. Nhiều thiết bị tự động hóa cao được tích hợp vào phần mềm như hệ thống quản lý tiền mặt (Teller Cash Dispenser, Teller Cash Recycler,…), Hệ thống đọc Séc, Thiết bị đọc mã vạch, thiết bị đọc thẻ, thiết bị vân tay,… Khả năng tự động hóa còn thể hiện qua quy trình giao dịch được cải tiến không ngừng theo hướng tạo thuận lợi cao nhất cho khách hàng và rút ngắn thời gian giao dịch. Quy trình giao dịch trên BTS được thực hiện như sau: Khách hàng đăng ký yêu cầu giao dịch Giao dịch viên chi tiền/trả chứng từ cho khách hàng Hệ thống xếp hàng Giao dịch thực hiện giao dịch Kiểm soát duyệt giao dịch Microbank - Product Overview trang 13 Quản lý hạn mức người dùng Hạn mức người sử dụng trong hệ thống Microbank được xác định cụ thể theo từng chức danh và cấp bậc liên quan mỗi chức danh. Chương trình cung cấp đa dạng các tham số để ngân hàng hạn mức theo nhiều tiêu chí khác nhau tùy theo yêu cầu quản lý. Đa hạn mức - Hạn mức tồn quỹ của giao dịch viên: bao gồm hạn mức tồn tối đa, tối thiểu trong ngày. - Hạn mức tồn quỹ cuối ngày của quỹ chính - Hạn mức giao dịch của giao dịch viên theo từng loại giao dịch: hạn mức dùng để xác định giao dịch có cần qua kiểm duyệt của kiểm soát hay không. - Hạn mức duyệt của kiểm soát theo từng loại giao dịch. Đa chiều - Hạn mức trên mỗi giao dịch: hạn mức có tác động ngay khi giao dịch, ảnh hưởng đến việc cho phép thực hiện giao dịch hay không. - Hạn mức tích lũy thời gian: hạn mức này dùng để cảnh báo lãnh đạo cấp cao khi bị vượt để hạn chế rủi ro xảy ra. Microbank - Product Overview trang 14 Cấu trúc quản lý hạn mức Kiểm duyệt đa cấp Các bước duyệt trong chương trình được thực hiện thông qua nhiều cấp tùy theo hạn mức của từng người. Có 2 hình thức duyệt: Duyệt hộ Là trường hợp người phụ trách duyệt chính thức đi vắng và người thực hiện giao dịch sẽ chuyển đến một người khác ở hội sở hoặc ở chi nhánh/phòng giao dịch khác để duyệt hộ. Giao dịch này sẽ chuyển trực tiếp, không thông qua người phụ trách chính. Duyệt điều chuyển Tình huống xảy ra khi người có trách nhiệm duyệt bị vượt hạn mức, khi đó người duyệt này sẽ kiểm tra nội dung và thực hiện chuyển lên cấp cao hơn, quá trình này sẽ thực hiện cho đến khi giao dịch được chuyển đến người có thẩm quyền cao nhất (thường là thanh viên ban điều hành). Người dùng Chức danh Nhóm giao dịch Hạn mức Giao dịch Microbank - Product Overview trang 15 Tích hợp hệ thống e-mail, Sms Microbank có giao diện kết nối với hệ thống e-mail hoặc SMS, dùng để gửi các báo cáo, cảnh báo cho những người có trách nhiệm giám sát hoặc Ban lãnh đạo ngân hàng, hoặc gửi báo cáo, nhắc nợ đến khách hàng. Các nội dung gửi bao gồm: Đối với khách hàng - Gửi phiếu báo nợ, phiếu nhắc nợ tín dụng - Gửi sao sổ phụ tài khoản Đối với nội bộ ngân hàng - Các báo cáo kiểm soát, quản lý - Các cảnh báo về sự cố hệ thống - Các cảnh báo về các trường hợp giao dịch có nghi ngờ - Các trường hợp vượt hạn mức Quản lý rủi ro tín dụng Microbank cung cấp nhiều tính năng để ngân hàng có thể thực hiện việc quản lý rủi ro về tín dụng một cách tốt nhất. Các tính năng này bao gồm: Hệ thống chấm điểm và xếp hạng khách hàng Phần mềm thực hiện chấm điểm theo khu điểm định sẵn dựa vào các thông tin đầu vào. Các tiêu chí về thông tin đầu vào và căn cứ tính điểm có thể được thay đổi tùy theo mỗi thời điểm. Có ba nhóm thông tin đầu vào: - Thông tin về lý lịch: Nhập vào khi đăng ký hồ sơ khách hàng Microbank - Product Overview trang 16 - Thông tin do hệ thống tự sinh: Những thông tin liên quan đến hoạt động tài chính, tình trạng trả nợ vay,… do hệ thống thống kê được sau thời gian - Thông tin đánh giá: Là những thông tin do người quản lý tín dụng nhập vào trên cơ sở thu thập những thông tin từ bên ngoài. Quản lý hạn mức tín dụng Hạn mức tín dụng được cấp cho khách hàng, nhóm khách hàng hoặc sản phẩm. Microbank cho phép thiết lập nhiều cấp hạn mức, các cấp hạn mức này sẽ chia sẻ hạn mức với nhau. Các loại hạn mức: - Hạn mức nhóm khách hàng: Quy định hạn mức cho nhóm khách hàng, thông thường là Tập đoàn, Hiệp hội, Gia đình (khách hàng cá nhân),… - Hạn mức sản phẩm: Quy định hạn mức trần đối với 1 khách hàng khi sử dụng sản phẩm. Hạn mức này thường dùng cho các khoản vay tiêu dùng dành cho các khách hàng cá nhân. - Hạn mức khách hàng: Hạn mức cấp cho khách hàng, hạn mức này sẽ được phân cấp theo từng loại nghiệp vụ và tùy mục đích quản lý khác nhau Microbank - Product Overview trang 17 Ví dụ về cấu trúc hạn mức: Hệ thống cảnh báo khi duyệt vay Microbank cho phép thiết lập các chỉ số an toàn trong hệ thống như chỉ số an toàn vốn tối thiểu, chỉ số đảm bảo thanh khoản,… Trên màn hình duyệt vay, hệ thống sẽ cảnh báo cho người dùng , người duyệt khi khoản vay bị vi phạm các điều kiện quy định. Hệ thống báo cáo rủi ro Hạn mức khách hàng Công ty thành viên Hạn mức Nhóm khách hàng Tổng công ty Hạn mức khách hàng Công ty thành viên Hạn mức khách hàng Công ty thành viên Hạn mức Nhóm khách hàng Hiệp hội Hạn mức cấp 1 Cho vay Hạn mức cấp 1 Thấu chi Hạn mức cấp 1 Bảo lãnh & L/C Hạn mức cấp n Sản phẩm Sản xuất kinh doanh Hạn mức cấp n Sản phẩm Xuất nhập khẩu Hạn mức cấp n Sản phẩm Bất động sản Hạn mức sản phẩm Vay sản xuất Microbank - Product Overview trang 18 Hệ thống cung cấp các báo cáo về rủi ro và an toàn trong hoạt động ngân hàng. Quản lý thu nhập/chi phí theo đối tượng Khả năng này giúp Ban lãnh đạo có góc nhìn khác về thu nhập và chi phí của ngân hàng, ngoài góc nhìn truyền thống là theo chi nhánh như phản ảnh trong sổ sách kế toán. Phần mềm cung cấp ba nhóm trung tâm chi phí (Cost Center) theo ba nhóm đối tượng khác nhau: - Nhóm A – Đối tượng là nhân viên - Nhóm B – Khách hàng - Nhóm C – Sản phẩm dịch vụ Các hình thức phân bổ thu nhập và chi phí theo đối tượng - Phân bổ tự động: Dựa vào thông tin trên sản phẩm, tài khoản tiền gửi, tài khoản vay, hoặc dựa vào nhân viên thực hiện giao dịch. - Phân bổ thủ công: Do người dùng phân bổ từ màn hình giao dịch, thường là màn hình giao dịch kế toán thủ công. Quản lý chi phí sử dụng vốn và thu nhập nội bộ Theo cách thức hạch toán kế toán thông thường, thường xuyên xảy ra những tình huống những chi nhánh huy động nhiều hơn cho vay sẽ chịu mức chi phí lớn, ngược lại những chi nhánh cho vay nhiều hơn huy động sẽ có mức thu nhập cao. Để loại bỏ bất hợp lý trên, Microbank đưa ra cách tính chi phí sử dụng vốn và tính thu nhập nội bộ dựa vào số thực huy động hoặc cho vay. Theo đó, số tiền huy động sẽ được hưởng lãi từ Hội sở và số tiền chi nhánh cho vay ra sẽ phải trả chi phí sử dụng vốn. Việc tính lãi này dựa vào Microbank - Product Overview trang 19 bảng lãi suất do Hội sở chính quy định đối với từng loại sản phẩm tiền gửi và vay. Việc tính phí sử dụng vốn và thu nhập nội bộ có thể được nhân rộng ra cho các Phòng giao dịch trong cùng chi nhánh. Ứng dụng quản lý quy trình (BPM) Một số quy trình quản lý trên Microbank như quy trình duyệt vay, quy trình thanh toán,… cho phép ngân hàng định nghĩa lại quy trình xử lý thông qua màn hình trực quan. Quản lý văn bản (Document) Các văn bản mang tính pháp lý liên quan giao dịch ngân hàng như hợp đồng vay, hợp đồng tiền gửi,… được tạo và quản lý trực tiếp trên Micorbank nhằm đảm bảo thông tin pháp lý đúng với dữ liệu trên chương trình. Microbank - Product Overview trang 20 CÁC ĐẶC ĐIỂM QUAN TRỌNG KHÁC Tham số hoá cao Hệ thống được thiết kế với tính tham số hoá cao, cho phép Ngân hàng có thể thay đổi tính năng của hệ thống theo yêu cầu nghiệp vụ mà không phải chỉnh sửa chương trình như tài khoản kế toán hạch toán tự động, phương pháp tính lãi, trả lãi, … Các nhóm tham số bao gồm: Tham số sản phẩm Định nghĩa từng sản phẩm và các đặc tính của sản phẩm kèm theo. Tham số giao diện GL Định nghĩa các tài khoản GL hạch toán theo từng sản phẩm và theo từng trạng thái của tài khoản. Tham số giao dịch tài chính Định nghĩa danh sách và cấu trúc trường của các giao dịch tài chính sử dụng trong hệ thống. Tham số này giúp ngân hàng có thể tạo thêm giao dịch mới mà không cần phải thay đổi chương trình. Khả năng xử lý đa tiền tệ MicroBank cho phép thực hiện một giao dịch với nhiều loại tiền tệ khác nhau, và chương trình sẽ tự động hạch toán chuyển đổi (mua bán) giữa các loại tiền tệ theo tỉ giá quy đổi được xác định. Ngoài ra chương trình cũng cho phép chi tiền lẻ bằng tiền VNĐ trong các giao dịch ngoại tệ. Ví dụ: Khách hàng rút 10.5 USD từ tài khoản USD, trong đó khách hàng cần 10 USD tiền mặt và phần 0.5 USD còn lại khách hàng sẽ rút bằng tiền Microbank - Product Overview trang 21 VNĐ, giả định tỷ giá là 16.600 thì số tiền mặt VNĐ sẽ là 8.300 đồng. Với tình huống này, giao dịch viên chỉ cần thực hiện 1 giao dịch rút tiền để đáp ứng yêu cầu khách hàng, khi đó trên chứng từ sẽ có 2 bảng kê tiền mặt (một cho USD và một cho VNĐ). Lưu nhật ký theo dõi Tất cả mọi thay đổi, sự cố phát sinh trên hệ thống đều được ghi nhận lại để dễ dàng trong việc truy tìm nguyên nhân, thời điểm và những người liên quan. Người sử dụng có thể dễ dàng kiểm tra lại quá trình thay đổi qua các chức năng vấn tin nhật ký thay đổi. Kế toán tổng hợp độc lập Tài khoản kế toán tổng hợp được định nghĩa riêng nên Microbank sẽ không bị ảnh hưởng b