Hệ thống canh tác các khái niệm & phương pháp nghiên cứu

CC KHÁI NIỆM yH?TH?NG- “Hệ thống là một tập hợp của những thành phần có tương quan với nhau trong một ranh giới” (Von Bertalanffy, 1978; Conway, 1984) yH?TH?NG- “Hệ thống là tổ hợp các thành phần có tương quan với nhau, giới hạn trong một ranh giới rõ rệt, hoạt động như một tổng thể cùng chung mục tiêu, có thể tác động qua lại lẫn nhau -hay kh?nang ph?n?ng v?ib?tc? ph?nt?no nhum?tth? th?ng nh?t- và tác động với môi trường ngoài” (Spedding, 1979)

pdf98 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 2402 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống canh tác các khái niệm & phương pháp nghiên cứu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ THỐNG CANH TÁC CÁC KHÁI NIỆM & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU GV: TS. Nguyễn Văn Trai CÁC KHÁI NIỆM y HỆ THỐNG - “Hệ thống là một tập hợp của những thành phần có tương quan với nhau trong một ranh giới” (Von Bertalanffy, 1978; Conway, 1984) y HỆ THỐNG - “Hệ thống là tổ hợp các thành phần có tương quan với nhau, giới hạn trong một ranh giới rõ rệt, hoạt động như một tổng thể cùng chung mục tiêu, có thể tác động qua lại lẫn nhau -hay khả năng phản ứng với bất cứ phần tử nào như một thể thống nhất- và tác động với môi trường ngoài” (Spedding, 1979) CÁC KHÁI NiỆM (tt) y Các loại hệ thống: 9Hệ thống kín 9Hệ thống hở y Hệ thống và khơng hệ thống: phân biệt dựa vào thuộc tính quan trọng của hệ thống tức là khả năng phản ứng lại với bất cứ một phần tử nào như là một thể thống nhất ..do vậy mà bất cứ một số các sự vật nào khơng liên hệ với nhau thì khơng thể tạo ra một hệ thống được ... Mơ hình hệ thống và sự tương tác với mơi trường System Environment boundary Input Output CÁC KHÁI NiỆM (tt) y Hệ thống và hệ thống phụ: Các ví dụ: ¾Hệ thống kinh tế-chính trị của một quốc gia ¾Hệ thống chăn nuơi (bị, gà, v.v) ¾Hệ thống nuơi thủy sản (cá, tơm, v.v) CÁC KHÁI NiỆM (tt) • Hệ thống canh tác (farming system) “Là một nhĩm các phần tử cùng tác động để sản xuất ra lương thực, thực phẩm và tiền,...nĩ cĩ khả năng phản ứng lại như một thể thống nhất với những thay đổi của mơi trường bên ngồi” • Hệ thống canh tác tổng hợp (integrated farming system) “Là một hệ thống trong đĩ sản phẩm của một tiểu hệ thống cĩ thể bị được đưa ra khỏi HT hay trở thành đầu vào của một tiểu hệ thống khác” CÁC KHÁI NiỆM (tt) y Nghiên cứu đơn ngành (disciplinary research) Chỉ các nghiên cứu dựa vào các chuyên gia được đào tạo trong từng lãnh vực chuyên mơn riêng biệt y Nghiên cứu liên ngành và đa ngành (inter-disciplinary and multi- disciplinary research) Chỉ sự phối hợp của các nhà nghiên cứu đơn ngành lại với nhau trong pp nghiên cứu và phát triển HTCT KHUYNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU THEO KIỂU ÁP ĐẶT ‘top-down’ y Yêu cầu an ninh lương thực từ 1950s y Nông dân cần phải làm theo sự chỉ dẫn của các nhà khoa học dựa trên các kết quả nghiên cứu y Một số thành tựu nhất định, đặc biệt trong cuộc Cách mạng Xanh (Green Revolution-1960s): x * sự xuất hiện của các giống cây trồng (rice, maize, wheat) và vật nuôi (chicken, pig): năng suất cao, thời gian sinh trưởng ngắn trên cùng diện tích đất x * sản lượng nông nghiệp gia tăng đáng kể ở các nước châu Á từ những năm 1960: giải quyết được vấn đề thiếu hụt lương thực KHUYNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU THEO KIỂU ÁP ĐẶT ‘top-down’ y Các vấn đề phát sinh: ◦ Cơng bằng xã hội (equity): - điều kiện đất đai và cơng cụ sản xuất phù hợp với giống mới ◦ Thối hĩa mơi trường (environmental degradation): - yêu cầu phân bĩn, thuốc tăng trưởng; nguy cơ dịch bệnh và yêu cầu sử dụng hĩa chất y - không thích hợp với thực tế sản xuất của nông dân ở các nước đang phát triển y - 80% các chương trình nghiên cứu hay phát triển nông thôn bị thất bại y - Nguyên nhân thất bại: chỉ nghiên cứu và chuyển giao kỹ thuật cho nông dân theo kế hoạch từ trên xuống, không quan tâm đến các hoàn cảnh, nguồn lực của nông hộ KHUYNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU THEO KIỂU ‘top-down’ KHUYNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU ĐƠN NGÀNH y Chỉ nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật đơn lẻ theo từng chuyên ngành rõ rệt y Không quan tâm hay phối hợp với các chuyên ngành nghiên cứu khác y Chưa tối đa hóa việc sử dụng nguồn lực của nông hộ và chưa quan tâm đến mối tương tác qua lại trong hệ thống canh tác y Tạo ra những khó khăn mới và không nhân rộng các tiến bộ kỹ thuật được. Cách mạng xanh trong thủy sản (“Blue Revolution”) y Cĩ cuộc cách mạng xanh trong nuơi thủy sản? y Nhu cầu phát triển nuơi trồng thủy sản, nhất là vùng châu Á: cá là nguồn đạm chính yếu; khai thác tự nhiên giảm; dân số tăng nhanh. (search data) y Các nghiên cứu để phát triển NTTS chi phí thấp được tiến hành những năm 1950s- 1960s (nhưng xem ra chưa thể sánh với trồng trọt và chăn nuơi) (search data) Cách mạng xanh trong thủy sản (Blue Revolution) y Đi sau CMX trong trồng trọt, sứ mệnh của NTTS là phải nâng cao sản lượng nhưng phải đi đơi với cơng bằng XH và bảo vệ mơi trường – mơ hình nuơi thủy sản bền vững y Khĩ khăn: phải phát triển những mơ hình sx qui mơ nhỏ (small-scale), với sự đa dạng và phức tạp của trại nuơi. Hệ thống nuơi thủy sản bền vững Kỹ thuật KTế- XHội Mơi trường Nuơi bền vững Năng suất Lợi ích XH Bảo vệMT KHUYNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU ĐƠN NGÀNH Các ví dụ y cải tiến giống cây trồng, vật nuôi, nhập giống mới có năng suất cao y xây dựng hệ thống thủy lợi chỉ phục vụ trồng lúa y xây dựng vùng nuôi tôm công nghiệp trong khu vực rừng ngập mặn * Các nguy cơ của NÔNG NGHIỆP “HIỆN ĐẠI” CÁC QUAN ĐIỂM MỚI TRONG NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CANH TÁC y Quan điểm hệ thống y Quan điểm liên ngành y Quan điểm nghiên cứu từ dưới lên y Cách tiếp cận có sự tham gia cộng đồng y Phương pháp tiếp cận sinh kế bền vững Ví dụ: Phương pháp tiếp cận cĩ sự tham gia của người dân Đặc tính của tiếp cận hệ thống Cấp độ hệ thống Nơng trại Nộng hộ Nhĩm cộng đồng Vùng/quận/huyện Sinh kế Vụ mùa Trồng trọt-chăn nuơi Sinh kế nơng hộ đa nguồn-bền vững Chức năng Nghiên cứu Nghiên cứu-khuyến nơng Nghiên cứu-khuyến nơng-dịch vụ hỗ trợ Đa thành phần bao gồm hạ tầng cơ sở Các nhĩm thụ hưởng Người dân Người dân/các hiệp hội trong cộng đồng Cộng đồng/hiệp hội và cá thể Các vấn đề khác Cơng bằng giới An ninh lương thực nơng hộ Quản lý tài nguyên và năng suất Các p.p tiếp cận hệ thống qua các thời kỳ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CANH TÁC Ở VIỆT NAM y Các vùng kinh tế-sinh thái Việt Nam y Mỗi vùng có những đặc điểm khác nhau, có các lợi thế khác nhau và thích hợp với những hệ thống canh tác khác nhau y Tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực sẵn có nhằm đạt được sự phát triển bền vững Các vùng sinh thái Việt Nam y Tiêu chí phân vùng sinh thái: Địa hình, khí hậu thủy văn, thổ nhưỡng, sử dụng đất và những hạn chế về điều kiện mơi trường tự nhiên 1. Miền núi trung du Bắc bộ 2. Đồng bằng sơng Hồng 3. Duyên hải Miền Trung 4. Tây Nguyên 5. Đơng Nam Bộ 6. ĐBSCL Phát triển NTTS theo các vùng Kinh tế-Sinh thái y Vùng miền núi trung du phía Bắc và Tây Nguyên: nước ngọt-hồ chứa, VAC, tiêu thụ tại chỗ y Vùng đồng bằng sơng Hồng: nước ngọt, mặn lợ, eo vịnh y Vùng Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung: mặn lợ-biển y Vùng Đơng Nam Bộ: nước ngọt-hồ chứa, mặn lợ-biển y Vùng ĐBSCL: đa dạng loại hình nuơi QUAN ĐIỂM HỆ THỐNG y Xem xét mọi sự vật và hiện tượng như một thể thống nhất, không phải là phép cộng đơn thuần của các thành phần riêng lẻ. y Quan tâm đến các mối quan hệ lẫn nhau giữa các thành phần bên trong hệ thống y Chú ý đến cấp bậc của hệ thống. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG y Có mục tiêu chung y Có ranh giới, phạm vi rõ rệt y Có các yếu tố đầu vào và đầu ra y Có các thuộc tính của các thành phần y Có tính cấp bậc y Thay đổi theo thời gian và không gian *Các ví dụ về hệ thống: 1,2,3,4,5,6,7. y Thứ bậc của hệ thống sinh thái nông nghiệp và thủy sản Hệ thống thủy sản Hệ thống chăn nuôi Đàn cá nuôi Hệ thống cây trồng Các hệ thống khác Cá thể cá Mô Tế bào Gene Hệ sinh thái nông nghiệp Hệ thống nông nghiệp HỆ THỐNG CANH TÁC Hệ thống cây trồng Hệ thống thủy sản Hệ thống chăn nuôi Hợp phần kỹ thuật Quản lýThức ănGiốngNướcAo Ví dụ về các cấp bậc của hệ thống canh tác Môi trường kinh tế–xã hội của các hệ thống canh tác Nguyên liệu CỘNG ĐỒNG QUỐC TẾ QUỐC GIA/ MIỀN/TỈNH CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (TỈNH/HUYỆN/ XÃ) Giáo dục Thông tin Kỹ Thuật Giáo dục Thông tin K.Nông Quỹ tài trợ quốc tế Ngân hàng Kỹ Thuật Hội Nông Dân NH/ Quỹ tín dụng Nông hộ Đất/nước Hàng tiêu dùng Nguyên liệu Lao độngHTCT (V-A-C- ) HỆ THỐNG NÔNG TRẠI Chợ Thị trường Thị trường quốc tế Chính sách thương mại toàn cầu Chính sách giá của quốc gia Nguyên liệu Lao động Nguyên liệu Thị trường Lao động Nhân lực quốc tế PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG y Kết hợp phân tích và tổng hợp: + chức năng của các thành phần bên trong + mối tương quan giữa các thành phần + tác động qua lại với môi trường bên ngoài y Kết hợp đa ngành, liên ngành 9Khai thác hết tiềm năng nguồn tài nguyên 9Ngăn ngừa tác động xấu lên mơi trường chung Các nguyên tắc trong nghiên cứu hệ thống Phương pháp nghiên cứu hệ thống (6 bước) y Bước 1: Xác định vấn đề y Bước 2: Định vị hệ thống y Bước 3:Mô tả hệ thống - ranh giới, phạm vi của hệ thống - các yếu tố thành phần tạo nên hệ thống - các quá trình tác động đến hệ thống - hiện trạng ban đầu của hệ thống - cách thức hoạt động của hệ thống Phương pháp nghiên cứu hệ thống y Bước 4: Phân tích vấn đề y Bước 5: Giả định một giải pháp y Bước 6: Thử nghiệm giải pháp x - Đoán và đi x - Thực nghiệm x - Mô hình thực nghiệm (modeling) Các trường hợp sử dụng phương pháp hệ thống y Phân tích một hệ thống sẵn có trong các khái niệm sinh học hay kinh tế-xã hội y Cải tiến một hệ thống sẵn có y Tìm kiếm các cơ hội để phát triển một hệ thống mới (vd: hệ thống nuôi thủy sản) ở những nơi hệ thống đó chưa tồn tại y Thiết kế và thử nghiệm một hệ thống mới trước khi chuyển giao cho người dân để tối thiểu hóa các rủi ro cho sinh kế của họ 4 chỉ tiêu để đánh giá HTCT thành công y Năng suất được tối đa hóa. y Khả năng sinh lợi cao y Sự rủi ro ít y Chi phí đầu tư thấp HỆ THỐNG CANH TÁC y Sự sắp xếp, phối hợp duy nhất và ổn định nhất các hoạt động của nông hộ x Trong điều kiện môi trường vật lý, sinh học, kinh tế xã hội x Phù hợp với mục tiêu, sở thích và các nguồn lực sẵn có. y Sự phối hợp trên tác động đến sản phẩm làm ra và phương án sản xuất. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG CANH TÁC d. Thuộc tính của hệ thống canh tác x Năng suất (Productivity) x Tính ổn định (Stability) x Tính bền vững (Sustainability) x Tính công bằng (Equitability) x Khả năng sinh lợi ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG CANH TÁC a. Ranh giới: nông trại b. Thành phần: - hệ thống nông trại-nông hộ -một hoặc các hệ thống cây trồng – chăn nuôi – thủy sản - các yếu tố kinh tế xã hội c. Thứ bậc: - vị trí dưới Hệ Thống Nông Nghiệp Quốc Gia và Hệ Thống Nông Nghiệp Toàn Vùng - vị trí trên Hệ Thống Nông Trại/ Nông Hộ và Hệ Thống Cây Trồng/ Vật Nuôi/ Thủy Sản Đơn vị tài nguyên Đơn vị tài nguyên Thu nhập Thời gian Năng suất Thời gian Năng suất Thu nhập Tỉ lệ dân Thu nhập Tỉ lệ dân Thời gian Năng suất Thời gian Năng suất Thời gian Năng suất Thời gian Năng suất Thời gian Năng suất Thời gian Năng suất Rủi ro Rủi ro Stress Stress Thu nhập CAO THẤP TÍNH ỔN ĐỊNH NĂNG SUẤT TÍNH BỀN VỮNG SỰ CÔNG BẰNG KHẢ NĂNG SINH LỢI PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CANH TÁC y bố trí canh tác hợp lý để sử dụng tối ưu các tài nguyên từng vùng sinh thái và của nông hộ y tìm ra các biện pháp kỹ thuật thích hợp với điều kiện tự nhiên, phù hợp với các điều kiện kinh tế xã hội, tập quán của nông dân y nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội và đảm bảo một sự phát triển bền vững của các hệ thống canh tác MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU HTCT PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CANH TÁC y đối tượng nghiên cứu là các nông trại nhỏ y nông dân tham gia chặt chẽ vào quá trình nghiên cứu y nghiên cứu mang tính liên ngành, kết hợp - giữa khoa học tự nhiên và khoa học xã hội - giữa cán bộ địa phương – nông dân – nhà nghiên cứu – người hoạch định chính sách ĐẶC TRƯNG CỦA NGHIÊN CỨU HTCT PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CANH TÁC ĐẶC TRƯNG CỦA NGHIÊN CỨU HTCT KHUYẾN NÔNG NÔNG DÂN NGHIÊN CỨU Vùng nghiên cứu HTCT Sự phối hợp giữa nghiên cứu – khuyến nông – nông dân PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CANH TÁC 1. Chọn điểm nghiên cứu y Yêu cầu của một điểm được chọn: - đại diện cho vùng sinh thái - nhận được sự tham gia của cộng đồng - nên gần hệ thống giao thông hay TT Nghiên Cứu để tạo thuận lợi cho việc tham quan, học hỏi cho nông dân ở các vùng khác. TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN HTCT PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CANH TÁC y nhằm hiểu biết rõ hơn các hệ thống canh tác và các kỹ thuật đang được nông dân áp dụng y nhằm có được các thông tin đầy đủ về các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, y nhằm phát hiện các kỹ thuật địa phương (ITK), các mô hình phù hợp cho hiệu quả cao có thể được áp dụng trong vùng nghiên cứu y nhằm thu thập các thông tin cần thiết cho việc thiết kế các kế hoạch thử nghiệm y nhằm chọn được nông dân cộng tác y nhằm cung cấp các số liệu ban đầu, đánh giá tác động của các giải pháp kỹ thuật Mô tả điểm nghiên cứu TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN HTCT PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CANH TÁC y Giai đoạn mô tả sơ khởi ¾giai đoạn này được tiến hành trong suốt quá trình nghiên cứu để rút kinh nghiệm và hiệu chỉnh giải pháp kỹ thuật ¾xác định các khó khăn, thuận lợi ¾đánh giá tính khả thi của giải pháp kỹ thuật được đề xuất y Giai đoạn mô tả chi tiết ¾được tiến hành ở hai thời điểm trước và sau quá trình nghiên cứu ¾phục vụ cho đánh giá tác động của các giải pháp kỹ thuật được đề xuất TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN HTCT PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CANH TÁC * Các điều kiện tự nhiên trong vùng khảo sát y địa hình (đồi núi, thung lũng, đồng bằng...) y sông ngòi, kênh rạch y điều kiện khí hậu y các thảm thực vật tự nhiên y các giống loài thú và thủy sản hoang dã... Thông tin cần thiết để mô tả điểm nghiên cứu PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CANH TÁC * Tình hình kinh tế xã hội ở địa phương y Cơ cấu dân số và sự phân bố dân cư, tỉ lệ nam nữ, qui mô của một nông hộ, số người trong độ tuổi lao động. y Dân tộc và tôn giáo, các phong tục tập quán y Chế độ sở hữu đất canh tác y Mức sống của dân cư trong vùng, các ngành nghề hoạt động của người dân, nghề nghiệp chính trong vùng y Trình độ văn hóa, ngôn ngữ sử dụng y Cơ sở hạ tầng nông thôn: đường giao thông, hệ thống điện, nước, thông tin y Số lượng trường học, câu lạc bộ, số trạm y tế, bệnh viện y Các phương tiện thông tin đại chúng, các hình thức giải trí, giao lưu văn hóa Thông tin cần thiết để mô tả điểm nghiên cứu PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CANH TÁC * Tình hình sản xuất nông nghiệp y Trồng trọt: tình hình sử dụng đất; các loại cây trồng chính; mùa vụ, qui mô sản xuất và sự phân bố các giống loài cây trồng; các kỹ thuật canh tác; các phương thức thu hoạch và mua bán, các khó khăn hiện nay... y Chăn nuôi: các loại gia súc, gia cầm nào được nuôi phổ biến; hình thức nuôi (gia đình hay trại lớn); chế độ chăm sóc; nguồn cung cấp thức ăn và các dịch vụ thú y; các khó khăn hiện nay... y Thủy sản: tình hình sử dụng mặt nước; hình thức nuôi thủy sản; các kỹ thuật nuôi (chuẩn bị ao, giống loài thả nuôi, chế độ chăm sóc, loại thức ăn, phòng trị bệnh...); các nguồn cung cấp nước, con giống, thức ăn; các phương thức thu hoạch, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm ; các khó khăn hiện nay ... Thông tin cần thiết để mô tả điểm nghiên cứu PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CANH TÁC * Thị trường y Số lượng các chợ trong vùng, thời gian họp chợ, qui mô của chợ y Các phương tiện vận chuyển nông hải sản đến chợ; y Các hình thức sơ chế y Thị trường tiêu thụ các sản phẩm trong vùng hay không y Các kênh tiêu thụ nông hải sản ở địa phương Thông tin cần thiết để mô tả điểm nghiên cứu PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CANH TÁC Tiến trình xác định các khó khăn trở ngại 1. Liệt kê các khó khăn 2. Xếp loại các khó khăn 3. Xác định các nguyên nhân gây ra khó khăn 4. Đề xuất các giải pháp khả thi 5. Chọn giải pháp theo các ưu tiên Liệt kê các trở ngại Liệt kê các nghiên cứu dài hạn Liệt kê sự hỗ trợ từ các tổ chức PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CANH TÁC y Năng suất thấp so với tiềm năng y Sử dụng các nguồn lực (tài nguyên , lao động, vốn,) trong nông hộ chưa hiệu quả y Năng suất không ổn định và thiếu bền vững y Hiệu quả kinh tế thấp y Chi phí sản xuất cao y Thị trường tiêu thụ bấp bênh Các nhóm trở ngại thường xảy ra PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CANH TÁC Các tiêu chí để xếp hạng ưu tiên cho các khó khăn trở ngại là: y tần suất xảy ra của các khó khăn (xảy ra có thường xuyên không? Có phổ biến trong đa số người dân trong vùng không?) y mức độ ảnh hưởng của khó khăn trở ngại đối với toàn bộ hệ thống canh tác y khả năng giải quyết các khó khăn trở ngại đó Xếp hạng các khó khăn trở ngại CÁ CHẬM LỚN Thức ăn thiếu Chất lượng cá giống kém Nước bị ô nhiễm Mật độ cá cao Cho cá ăn không đềuTrại giống xa Giống cá thoái hóa Một khó khăn do nhiều nguyên nhân Một nguyên nhân gây ra nhiều khó khăn ĐẤT BỊ XÓI MÒN Độ phì của đất giảm Năng suất cây trồng giảm Mất đất canh tác Biện pháp canh tác không phù hợp Năng suất cá nuôi kém Sản lượng chăn nuôi kém Diện tích trồng trọt giảm Tài nguyên rừng cạn kiệt Đời sống khó khănRừng bị tàn phá Nguồn lợi thủy sản giảm Tài nguyên nước suy giảm Nguồn nhân lực suy giảm Tệ nạn xã hội Thiếu vốn Đầu tư thấp Khô hạn mùa khô Ngập úng mùa mưa PhènThiếu thông tin Đồ phì đất kém Trình độ kém Chăm sóc kém Môi trường không thuận Thiếu ngành nghề Chăn nuôi không phát triển Năng suất cây trồng thấp Giá nông sản thấp Giống cũ Chế độ cho ăn kém Thú y thiếu Kế hoạch GĐ kém Đông conThu nhập thấp NGHÈO Khó khăn của sản xuất NN tại Tam bình, Vĩnh Long PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG CANH TÁC y Sau khi xác định các khó khăn trở ngại y Có sự tham gia của nhóm nghiên cứu, cán bộ địa phương, nông dân. y Có thể từ các tài liệu có sẵn, từ các nghiên cứu trước đó; có thể từ kinh nghiệm, kiến thức địa phương y Có thể là những giải pháp cụ thể; có thể là những đề xuất về chính sách Đề xuất các giải pháp khả thi PHƯƠNG PHÁP NGHI
Tài liệu liên quan