Kế toán kiểm toán - Chương 2: Phương pháp chứng từ

Khái quát chung về phương pháp chứng từ II.Hệ thống bản chứng từ III.Luân chuyển chứng từ

pdf15 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1199 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 2: Phương pháp chứng từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ I. Khái quát chung về phương pháp chứng từ II. Hệ thống bản chứng từ III.Luân chuyển chứng từ 1. KN: là phương pháp thông tin và kiểm tra về trạng thái và sự biến động của đối tượng HTKT cụ thể nhằm phục vụ kịp thời cho lãnh đạo nghiệp vụ và lám căn cứ phân loại, ghi sổ và tổng hợp kế toán. I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ Sao chụp nguyên hình tình trạng và sự vận động của các đối tượng HTKT Gắn liền với qui mô, thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế, trách nhiệm của cá nhân, các đơn vị Là căn cứ pháp lí cho việc bảo vệ TS và xác minh tính hợp pháp... kiểm tra và thanh tra hoạt động SX, KD 2. Tác dụng của phương pháp CT Phương tiện thông tin “hoả tốc” cho công tác lãnh đạo nghiệp vụ ở đơn vị và phân tích kinh tế Là cơ sở để phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế vào các sổ kế toán theo dõi từng đối tượng hạch toán cụ thể => phải được sử dụng trong tất cả các đơn vị hạch toán, không phân biệt các ngành SX và các thành phần kinh tế khác nhau 1- Bản chứng từ: - là những minh chứng bằng văn bản, giấy tờ chứng minh cho sự hình thành và hoàn thành các nghiệp vụ kinh tế ở 1 điểm thời gian và không gian nhất định - là căn cứ để ghi sổ 2- Các yếu tố của bản CT: (2 yếu tố) Các yếu tố cơ bản: là những yếu tố bắt buộc phải có và tạo nên nội dung cơ bản của mỗi bản chứng từ. Gồm II. HỆ THỐNG BẢN CHỨNG TỪ Gồm:  Tên chứng từ: khái quát hoá nội dung của nghiệp vụ (phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn bán hàng...)  Tên và địa chỉ của đơn vị, cá nhân có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh: là yếu tố quan trọng để xác định trách nhiệm vật chất đối với nghiệp vụ kinh tế; là cơ sở xác định đối chiếu và thanh tra về các nghiệp vụ kinh tế  Ngày, tháng, năm và số hiệu của chứng từ: là cơ sở chi tiết hóa nghiệp vụ theo thời gian; là cơ sở thanh tra kinh tế, tài chính  nội dung của nghiệp vụ kinh tế  qui mô của nghiệp vụ kinh tế phát sinh (hiện vật và giá trị)  chữ kí của những người chịu trách nhiệm về thực hiện các nghiệp vụ và dấu của đơn vị Các yếu tố của bản chứng từ (tiếp) Các yếu tố bổ sung: định khoản nghiệp vụ qui mô định mức của nghiệp vụ thời hạn và phương thức thanh toán địa điểm giao nhận  biểu tượng của doanh nghiệp... .... (trang 47 SGK) III. LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ 1. Luân chuyển chứng từ chứng từ kế toán thường xuyên vận động sự vận động liên tục từ giai đoạn này sang giai đoạn khác của chứng từ gọi là luân chuyển chứng từ phát huy đầy đủ chức năng thông tin và kiểm tra của CT các giai đoạn của luân chuyển chứng từ lập chứng từ (hoặc tiếp nhận từ bên ngoài) kiểm tra chứng từ: tính hợp lệ, hợp pháp của CT sử dụng chứng từ cho lãnh đạo nghiệp vụ và ghi sổ kế toán cung cấp nhanh những thông tin cần thiết cho lãnh đạo nghiệp vụ phân loại CT theo từng loại nghiệp vụ, tính chất của khoản chi phí, địa điểm phát sinh phù hợp với yêu cầu ghi sổ sách kế toán lập định khoản kế toán và vào các sổ kế toán Bảo quản và sử dụng lại chứng từ trong kì hạch toán chứng từ sau ghi sổ kế toán phải được bảo quản và có thể sử dụng lại để kiểm tra đối chiếu số liệu (giữa sổ KT tổng hợp và sổ KT chi tiết) chuyển chứng từ vào lưu trữ và huỷ Khi kết thúc năm, chứng từ được chuyển vào lưu trữ Khi hết thời hạn lưu trữ, CT được huỷ (ít nhất là 5 năm); cách thức huỷ là đốt hoặc cho vào máy xén 2. Kế hoạch luân chuyển chứng từ: SGK Mục đích: phát huy đầy đủ chức năng thông tin và kiểm tra của chứng từ..... 3. Nội qui về chứng từ -Chế độ chứng từ thường do Bộ tài chính, Tổng cục thống kế phối hợp với các Bộ, các ngành chủ quản qui định - Nội dung của chế độ cần qui định những điều khoản chung về chứng từ thống nhất trong 1 ngành, 1 thành phần kinh tế hoặc chung cho cả nước như: + Biểu mẫu các loại CT tiêu chuẩn (cho cả nước, hoặc từng ngành và trình tự chung cho luân chuyển CT 3. Nội qui về chứng từ (tiếp) + Cách tính các chỉ tiêu trên CT + Thời hạn lập và lữu trữ (từng loại) + Người lập, người kiểm tra, người sử dụng, lưu trữ + Trách nhiệm vật chất, hành chính và quyền lợi tương ứng trong việc thực hiện các điều khoản HẾT CHƯƠNG 2.