Kế toán kiểm toán - Chương 4: Kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa

- Hiểu được các khái niệm, nguyên tắc kế toán liên quan đến các nghiệp vụ xuất nhập khẩu. - Thực hiện được các công việc kế toán xuất- - Thực hiện được các công việc kế toán xuất- nhập khẩu

pdf58 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1673 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 4: Kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4: KẾ TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA Mục tiêu - Hiểu được các khái niệm, nguyên tắc kế toán liên quan đến các nghiệp vụ xuất nhập khẩu. - Thực hiện được các công việc kế toán xuất- nhập khẩu 4.1 Khái niệm, nguyên tắc 4.1.1 Các khái niệm: Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất nhập khẩu trực tiếp Xuất nhập khẩu ủy thác 4.1.2 Nguyên tắc hạch tốn xuất nhập khẩu a. Đối với hàng hĩa xuất khẩu - Giá nhập kho được ghi nhận theo giá gốc là giá thực tế mua vào hoặc giá thành sản xuất, chế biến - Giá xuất kho được đánh giá theo một trong các phương pháp: LIFO, FIFO, bình quân gia quyền, thực tế đích danh - Giá bán hàng xuất khẩu là giá thực tế ghi trên hĩa đơn (giá CIF, FOB) b. Đối với hàng hĩa nhập khẩu: - Giá mua: là giá mua thực tế ghi trên hĩa đơn của người bán và được quy đổi ra tiền Việt Nam tại ngày mở tờ khai nhập khẩu cộng các khoản thuế khơng được hồn lại. Chi phí mua: chi phí vận chuyển, thuê kho- bãi, lệ phí hải quan, 4.2 Các phương thức giao hàng phổ biến trong thương mại quốc tế 4.3 Các phương thức thanh tốn quốc tế - Phương thức tín dụng chứng từ - Phương thức nhờ thu - Phương thức chuyển tiền - Phương thức ghi sổ 4.4 Kế tốn xuất nhập khẩu trực tiếp 4.4.1 Thủ tục và chứng từ xuất nhập khẩu 4.4.1.1 Thủ tục xuất khẩu 4.4.1.2 Chứng từ xuất khẩu 4.4.1.3 Thủ tục nhập khẩu 4.4.1.4 Chứng từ nhập khẩu 4.4.2 Tài khoản sử dụng - TK 1561 - TK 1562 - TK 632 - TK 511 4.4.3 Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu * Một số lưu ý: Hàng hóa được coi là xuất khẩu  Hàng hóa, dịch vụ bán cho nước ngoài thông qua các hợp đồng kinh tế thanh toán bằng ngoại tệ.  Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các DN thuộc khu chế xuất.  Hàng hóa mua ở nước ngoài để bán cho một nước thứ 3 theo hợp đồng đã ký kết  Hàng hóa gửi ra nước ngoài triển lãm sau đó bán và thu ngoại tệ Hàng hóa được coi là nhập khẩu  Hàng hóa, dịch vụ mua của nước ngoài theo hợp đồng nhập khẩu.  Mua hàng hóa, nhận cung ứng dịch vụ từ các đơn vị thuộc khu chế xuất.  Hàng hóa mua ở nước ngoài để bán cho một nước thứ 3 theo hợp đồng đã ký kết.  Hàng đưa vào Việt Nam tham dự hội chợ triển lãm sau đó nước ta mua lại. Hàng hóa không coi là nhập khẩu  Hàng tạm nhập để tái xuất  Hàng tạm xuất nay nhập lại  Hàng viện trợ nhân đạo không hoàn lại  Hàng quá cảnh Đánh giá hàng hóa nhập khẩu  Đánh giá hàng hóa nhập khẩu theo Giá gốc  Giá mua của hàng hóa Giá mua của hàng = Giá nhập khẩu + Thuế không - Chiết khấu, giảm giá hóa hoàn lại (nếu có)  Chi phí mua của hàng hóa  Chi phí vận chuyển  Chi phí thuê kho bãi, bóc dỡ hàng  Phí hải quan  Phí thanh toán,. 4.4.3.1 Xuất khẩu trực tiếp Xuất hàng hóa làm thủ tục XK TK 157TK 1561 Giá vốn Xuất khẩu trực tiếp Hàng được thông quan TK 632TK 157 Giá vốn TK 641 Phí chuyển tiền TK 131TK 511 TGGD TK 1122 TGGDTGGS TK 3333 TGGD TK 515 TK 635TK 641,133TK 111,112 Chi phí xuất khẩu HH Ví dụ: Tại cơng ty XNK Y cĩ số liệu kế tốn sau: (ĐVT: 1000 đ) 1. Ngày 5: Xuất kho 1 lơ hàng hĩa trị giá 70.000 chuyển ra bến cảng để chuẩn bị làm thủ tục xuất khẩu với giá bán 5.000 USD, thuế xuất khẩu 5%, tỷ giá thực tế: 20/USD. Chi phí chuyển hàng ra cảng 1.100 (trong đĩ thuế GTGT 10%) Xuất khẩu trực tiếp đã thanh tốn bằng tiền tạm ứng. 2. Ngày 8: Thủ tục xuất khẩu lơ hàng trên đã hồn thành. Người mua chưa thanh tốn. DN đã nộp thuế xuất khẩu bằng TGNH. Tỷ giá thực tế 20,5/USD 3. Ngày 20: Nhận được giấy báo cĩ của ngân hàng về việc khách hàng thanh tốn tiền hàng xuất khẩu ngày 8. Tỷ giá thực tế: 20,8/USD 4.4.3.2 Nhập khẩu trực tiếp Ký quỹ mở LC TK 144TK 1112,1122 TGGDTGXNT CL lãi TK 635 CL lỗ 515 Nhập khẩu trực tiếp Nhận hàng hóa TK 15(1,61,7) TGGD TK 331 TK 133 TGGD TK 3331 TK 333(2,3) TGGD Nhập khẩu trực tiếp Thanh toán TGGS TK 331 TGGS TK 144 TK 1112, 1122 TGXNT TK 515 TK 635 CL lãi CL lỗ Nhập khẩu trực tiếp Nộp thuế (VND) TK 333(1,2,3)TK 111,112 Nhập khẩu trực tiếp Chi phí nhập khẩu TK 156.2TK 11*, 331 TK 1331 Nhập khẩu trực tiếp (sơ đồ tổng hợp) TK 15(1,61,7)TK 144 TGGDTGGS TK 515 TK 635 TK 1112,1122 TGGDTXNT TK 331 TK 3333 TGGD TGGS CL lãi CL lỗ TK 133 TGGD TK 3331 TK 1112, 1122 TGXNT TK 1562 Chi phí mua TK 11*, 331 Ví dụ: 1. Ngày 01/03/N, DN XNK A ký hợp đồng với công ty Nhật Bản Nakamura để nhập khẩu một số hàng hóa, trị giá hợp đồng (CIF/Saigon) 50.000 USD. Ngày 10/03/N DN làm thủ tục ký quỹ mở L/C 15.000 USD, TGTT 20.000đ/USD, tỷ giá XNT là 19.900đ/USD. 2. Ngày 20/3/N, số hàng trên đã về đến Cảng SG, đã Nhập khẩu trực tiếp hoàn tất thủ tục nhập khẩu, thuế nhập khẩu 20%, thuế TTĐB 30%, thuế GTGT 10%. DN chuyển TGNH nộp đủ thuế và tiến hành giám định số hàng trên chuyển về nhập kho đầy đủ. TGGD: 20.200 đ/USD. 3. Ngày 23/3/N, chuyển TGNH ngoại tệ thanh toán phần tiền hàng còn lại. Chi tiền mặt 10.500.000đ thanh toán các khoản chi phí mua hàng, trong đĩ thuế GTGT 5%. Tỷ giá xuất ngoại tệ là 19.900VND/USD. 4.5 Kế tốn ủy thác xuất nhập khẩu 4.5.1 Thủ tục, chứng từ 4.5.2 Tài khoản sử dụng - TK 156 - TK 131 - TK 138 - TK 338 - TK 331 - TK 511 - TK 632 4.5.3 Phương pháp hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 4.5.3.1 Kế tốn xuất khẩu ủy thác Xuất khẩu ủy thác 1. Khi nhận hàng chuyển đi làm thủ tục xuất khẩu: Nợ TK 003- Hàng hóa nhận ký gửi, nhận bán hộ 2. Khi hoàn thành việc xuất khẩu hàng: a. Phản ánh số tiền phải thu hộ cho bên giao ủy thác XK: b. Phản ánh trị giá hàng đã xuất khẩu: Có TK 003- Hàng hóa nhận ký gửi, nhận bán hộ TK 131 NKTK 331 GXK TGGD Xuất khẩu ủy thác c. Các khoản chi hộ, nộp hộ TK 138 TK 111, 112, Chi phí xuất khẩu TK 331 TK 3388 Thuế XK phải nộp hộ TK 111, 112 Nộp hộ thuế xuất khẩu Xuất khẩu ủy thác d. Thu tiền hàng TK 131NK TK 1122 TGGDTGGS TK 515 TK 635 BÊN NHẬN XUẤT KHẨU UỶ THÁC Xuất khẩu ủy thác e. Hoa hồng ủy thác TK 131 GXKTK 511 TK 3331 BÊN NHẬN XUẤT KHẨU UỶ THÁC XK Xuất khẩu ủy thác f. Thanh toán tiền hàng TK 1112, 1122 TK 331 GXK TGGSTGXNT TK 515 TK 635 BÊN NHẬN XUẤT KHẨU UỶ THÁC Xuất khẩu ủy thác g. Thu lại các khoản chi hộ TK 138 GUT TK 111, 112 Thuế, các chi phí xuất khẩu BÊN NHẬN XUẤT KHẨU UỶ THÁC TK 111, 112 Hoa hồng TK 131 GUT Xuất khẩu ủy thác 1. Xuất hàng hóa giao TK 157TK 1561 Giá vốn BÊN GIAO XUẤT KHẨU UỶ THÁC XKUT Xuất khẩu ủy thác 2. Hoàn tất thủ tục XK và TK 632TK 157 Giá vốn TK 131(NXK)TK 511TK 3333 BÊN GIAO XUẤT KHẨU UỶ THÁC thanh lý hợp đồng XKUT TGGDTGGD TK 641, 133 Chi phí xuất khẩu HH Hoa hồng TK 3388(NXK) Thuế XK Xuất khẩu ủy thác 3. Thanh toán TK 131(NXK) TK 1112, 1122 TGGDTGGS TK 515 TK 635 BÊN GIAO XUẤT KHẨU UỶ THÁC TK 338(NXK)TK 111, 112 Hoa hồng Chi phí xuất khẩu Thuế Xuất khẩu ủy thác Ví dụ: Tại cơng ty P và Q cĩ tài liệu sau: (1.000 đ) 1. Ngày 10/11: Cơng ty P xuất kho giao ủy thác cho cơng ty Q một lơ hàng để xuất khẩu, trị giá mua của hàng xuất kho 800.000. Trị giá xuất khẩu của lơ hàng này là 60.000 USD theo giá FOB/Hải phịng, hoa hồng ủy thác 5% tính trên giá FOB (chưa kế thuế GTGT 10%). Tỷ giá thực tế: 20,0. 2. Ngày 15/11: Cơng ty Q thơng báo lơ hàng trên đã hồn thành thủ tục xuất khẩu, đã thu bằng TGNH ngoại tệ, thuế xuất khẩu phải nộp theo thuế suất 5%, cơng ty Q đã nộp hộ cơng ty P bằng tiền mặt. Cơng ty Q đã chuyển tồn bộ hĩa đơn chứng từ về lơ hàng xuất khẩu và hĩa đơn GTGT về hoa hồng ủy thác cho cơng ty P. Chi phí vận chuyển hàng xuất khẩu cơng ty Q chịu, đã chi bằng tiền mặt theo giá cĩ thuế GTGT 10% 1.100. Tỷ giá thực tế 19,8. Xuất khẩu ủy thác Ví dụ: 3. Ngày 20/11: Cơng ty Q đã chuyển tiền hàng xuất khẩu cho cơng ty P, sau đĩ nhận tiền hoa hồng và các khoản chi hộ bằng TM. Tỷ giá thực tế: 20,2, tỷ giá ghi sổ TGNH ngoại tệ tại cơng ty Q: 20,1. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty P và cơng ty Q biết cả 2 cơng ty đều hạch tốn hàng tồn kho theo PP KKTX, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ. Công ty XNK A nhận ủy thác xuất khẩu cho HTX B một số hàng hóa. 1. HTX B chuyển hàng nhờ Cty A xuất khẩu cho cty N, giá xuất kho là 150.000.000đ, giá xuất khẩu 10.000 Xuất khẩu ủy thác Bài tập số 1 USD theo giá FOB/HCM, TGTT: 20.000 đ/USD. 2. Cty A chi tiền mặt 3.000.000đ để lo chi phí kiểm nghiệm, bốc dỡ hộ cho HTX B. Công ty A thông báo hoàn thành thủ tục xuất khẩu, thuế XK 2%. Cty A chuyển khoản nộp thuế hộ cho HTX B. Tỷ giá giao dịch trên chứng từ là 20.500đ/USD. 3. Cty A nhận được GBC về số tiền cty N thanh toán như sau: - Ghi tăng TGNH của Cty A là 9.800 USD - Trừ phí ngân hàng 200 USD, TGGD: 20.550đ/USD 4. Hai bên thanh lý hợp đồng xuất khẩu ủy thác: - Cty A xuất hoá đơn GTGT hoa hồng được hưởng, Bài tập số 1 thuế GTGT của hoa hồng là 10%. TGTT là 20.560đ/USD. Sau khi trừ phí NH, số tiền còn lại Cty A chuyển khoản thanh toán cho HTX B kèm các chứng từ liên quan và nhận lại số tiền này bằng TM. - Tiền hoa hồng HTX B đã thanh toán cho cty A bằng TGNH (VND). TG XNT 20.490đ/USD. Hoa hồng công ty A được hưởng là 4%/giá trị của lô hàng xuất. Yêu cầu: ĐK các NVPS tại Cty A và hợp tác xã B. Xuất khẩu ủy thác Bài tập số 2 Cơng ty M và N hạch tốn hàng tồn kho theo PP KKTX, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ cĩ tài liệu sau: (1.000 đ) 1. Ngày 2/6: Cơng ty M ký hợp đồng ủy thác xuất khẩu với cơng ty N một lơ hàng hĩa với giá FOB/Quảng Ninh 30.000 USD. Hoa hồng ủy thác 8% tính trên giá FOB (chưa kể thuế GTGT 10%). Cơng ty M đã xuất kho hàng hĩa chuyển cho cơng ty N theo giá thực tế xuất kho 350.000. Chi phí vận chuyển cơng ty M chịu đã trả bằng tiền mặt theo giá cĩ thuế GTGT 10% 5.500. Xuất khẩu ủy thác Bài tập số 2 Cơng ty M và N hạch tốn hàng tồn kho theo PP KKTX, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ cĩ tài liệu sau: (1.000 đ) 2. Ngày 5/6, cơng ty N thơng báo đã hồn thành thủ tục hải quan cho lơ hàng xuất khẩu ủy thác của cơng ty M. Thuế xuất khẩu 5% cơng ty N đã nộp hộ cơng ty M bằng chuyển khoản VND. Tỷ giá thực tế 18,2. Người mua đã thanh tốn bằng chuyển khoản. 3. Ngày 10/6, cơng ty M nhận được tiền hàng khách hàng thanh tốn bằng chuyển khoản 30.000 USD từ cơng ty N, tỷ giá thực tế 18,1. Tỷ giá ghi sổ ngoại tệ tiền gửi tại cơng ty N: 18,0 Xuất khẩu ủy thác Bài tập số 2 4. Ngày 12/6: Cơng ty M nhận được biên lai nộp thuế xuất khẩu và hĩa đơn GTGT hoa hồng ủy thác của cơng ty N. Cơng ty M đã thanh tốn tồn bộ cho cơng ty N bằng tiền mặt. Tỷ giá thực tế 18,3. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty M và cơng ty N. 4.5.3.2 Nhập khẩu uỷ thác  Hợp đồng ủy thác nhập khẩu: Được ký kết giữa bên giao nhập khẩu ủy thác và bên nhận nhập khẩu ủy thác và chịu sự điều chỉnh của luật kinh doanh trong nước  Hợp đồng mua bán ngoại thương: Đựơc thực hiện giữa bên nhận NK ủy thác với đối tác bên nước ngoài và chịu sự điều chỉnh của luật kinh doanh trong nước, luật kinh doanh quốc tế và luật của nước xuất khẩu Bên giao nhập khẩu ủy thác  Căn cứ hợp đồng ủy thác nhập khẩu để ứng trước tiền hàng cho bên nhận nhập khẩu uỷ thác.  Chịu số tiền thuế nhập khẩu và các loại thuế khác theo qui định.  Tổ chức nhận hàng nhập khẩu khi bên nhận nhập khẩu ủy thác thông báo hàng đã về đến cảng.  Thanh toán tiền hoa hồng ủy thác nhập khẩu căn cứ vào tỷ lệ % hoa hồng đã qui định trong hợp đồngvà các khoản chi phí khác thuộc phạm vi mình chịu. Bên nhận nhập khẩu ủy thác  Đứng ra ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương.  Nhận tiền ứng trước của bên giao nhập khẩu ủy thác nhập khẩu để thanh toán với người xuất khẩu và nộp các khoản thuế hộ cho bên giao nhập khẩu uỷ thác. Hoàn tất thủ nhập nhập khẩu.  Tham gia các khiếu nại, tranh chấp nếu có.  Phải thanh toán chi phí nếu trong điều khoản hợp đồng qui định người nhận ủy thác nhập khẩu phải chịu.  Được hưởng hoa hồng theo tỷ lệ qui định và nhận lại số tiền đã chi hộ cho bên giao nhập khẩu ủy thác Phương pháp hạch tốn Nhận tiền ứng trước TK 1112, 1122TK 131 TGGDTGGD BÊN NHẬN NHẬP KHẨU UỶ THÁC Nhập khẩu ủy thác Ký quỹ TK 144TK 1112,1122 TGGDTXNT BÊN NHẬN NHẬP KHẨU UỶ THÁC mở LC CL lãi TK 635 CL lỗ 515 Nhập khẩu ủy thác Nhận hàng TK 156 TGGD TK 331 TK 333 TGGD BÊN NHẬN NHẬP KHẨU UỶ THÁC Chi phí nhập khẩu TK 11*, 331, Thuế phải nộp hộ Nhập khẩu ủy thác Trả hàng TK 131 Ghi nhận theo hóa đơn (Giá nhập khẩu) TK 156 TK 131 BÊN NHẬN NHẬP KHẨU UỶ THÁC Thuế và các khoản đã chi hộ TK 511 TK 3331 TK 131 Hoa hồng Nhập khẩu ủy thác Thanh lý hợp đồng TK 1112, 1122 Ghi nhận theo hóa đơn (Giá nhập khẩu) TK 131 TK 635515 BÊN NHẬN NHẬP KHẨU UỶ THÁC CL lãi CL lỗ TK 1111, 1121 Hoa hồng và các khoản khác đã chi hộ TK 131 Hướng dẫn hạch toán Ứng trước tiền hàng TK 331TK 1112,1122 TGGDTXNT BÊN GIAO NHẬP KHẨU UỶ THÁC CL lãi TK 635 CL lỗ 515 Hướng dẫn hạch toán Nhận hàng TK 15(1,61,7) TGGD TK 331 HD BÊN GIAO NHẬP KHẨU UỶ THÁC TK 133 TGGD TK 331 TGGD (thuế NK) TK 1562 Chi phí nhập khẩu Hướng dẫn hạch toán Hoa hồng TK 1562TK 331 BÊN GIAO NHẬP KHẨU UỶ THÁC TK 1331 Hướng dẫn hạch toán Thanh toán TK 331 TGGS TK 1112,1122 TK 515 TK 635 TGXNT BÊN GIAO NHẬP KHẨU UỶ THÁC TK 331TK 1111, 1121 Nhập khẩu ủy thác Ví dụ: Cĩ tài liệu về HĐ nhận nhập khẩu ủy thác giữa 2 cơng ty X và Y như sau: (1.000 đ) 1. Ngày 2/10, cơng ty X chuyển tiền qua ngân hàng ngoại thương 100.000 USD cho cơng ty Y để nhập khẩu ủy thác một lơ hàng theo giá CIF/Hải phịng 100.000 USD. Tỷ giá thực tế: 18,1, tỷ giá ghi sổ của ngoại tệ TGNH tại cơng ty X là 17,9. 2. Ngày 6/10, hàng đã về đến cảng Hải Phịng, cơng ty Y đã hồn tất mọi thủ tục nhập khẩu hàng hĩa. Tiền hàng đã trả cho người xuất khẩu bằng chuyển khoản (USD). Tỷ giá ghi sổ của ngoại tệ TGNH tại cơng ty Y là 17,8. Thuế suất thuế nhập khẩu 15%, Nhập khẩu ủy thác Ví dụ: thuế suất thuế GTGT 10% đã nộp cho cơng ty X bằng chuyển khoản VND. Số hàng nhập khẩu đã chuyển giao cho cơng ty X, chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hĩa cơng ty Y đã chi hộ cơng ty X bằng tiền mặt theo giá cĩ thuế GTGT 10% 14.300. Tỷ giá thực tế 17,95. 3. Ngày 8/10, cơng ty X kiểm nhận nhập kho đủ hàng hĩa và chuyển khoản VND thanh tốn hoa hồng nhập khẩu ủy thác theo tỷ lệ 1,5% tính trên giá CIF (Thuế GTGT hoa hồng ủy thác 10%) và tiền Nhập khẩu ủy thác Ví dụ: chi hộ cho cơng ty Y. Tỷ giá thực tế 17,9. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty Y. 2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại cơng ty X Bài tập DN XNK A nhận ủy thác nhập khẩu hộ công ty M: 1. Ngày 1/3/N, hai bên thoả thuận, ký kết hợp đồng với các điều khoản sau: - Sau khi hợp đồng ký kết, Công ty M sẽ ứng trước 40.000USD tiền hàng. - Doanh nghiệp XNK A chịu trách nhiệm làm đầy đủ thủ tục chứng từ đảm bảo tính pháp lý, nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu ở khâu nhập khẩu. Số tiền này sẽ được công ty M thanh toán lại sau khi nhận được hàng. - Doanh nghiệp XNK A được hưởng hoa hồng theo tỷ lệ 2% theo giá mua của hàng nhập khẩu. - Việc thực hiện giao nhận hàng hóa giữa hai bên được thực hiện tại cảng Sài Gòn. Các chi phí vận chuyển, bảo quản hàng hóa và các chi phí khác sau khi giao hàng do công ty M chi trả. - Sau khi giao hàng, công ty M phải thanh toán toàn bộ số tiền còn lại của hợp đồng. 2. Ngày 6/3/N, Công ty M chuyển khoản ứng trước tiền hàng theo hợp đồng là 40.000USD (đã có giấy báo Có của ngân hàng). TGGD là 17.000 VND/USD. Tỷ giá xuất ngoại tệ của công ty M là 16.900VND/USD. 3. Ngày 25/3/N, công ty A thông báo hàng hóa đã về đến Cảng, công ty M đã cử người ra cảng nhận hàng, hai công ty đã tiến hàng thanh lý hợp đồng. Bài tập - Trị giá hàng nhập theo giá CIF: 60.000USD, thuế nhập khẩu 20%: 12.000USD, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%: 7.200USD, TGGD 17.050VND/USD - Thủ tục phí ngân hàng: 40 USD, TGGD 17.050VND/USD - Hoa hồng tính 2% trên giá trị hàng nhập: 1.200 USD, tỷ giá 17.050đ/USD - Các chi phí công ty A đã chi hộ: chi phí vận chuyển 1.000.000đ, lệ phí hải quan 100.000đ - Tất cả đều chưa thanh toán. 4. Chi phí vận chuyển về kho, công ty M thanh toán bằng tiền mặt 500.000đ. 5. Ngày 30/3: Đến kỳ hạn thanh toán, công ty M chuyển khoản tiền gửi ngân hàng ngoại tệ cho công ty A giá trị hàng còn lại, thủ tục phí ngân hàng, hoa hồng; chi tiền Bài tập mặt VNĐ thanh toán cho công ty các khoản còn lại: thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, chi phí vận chuyển, lệ phí hải quan. TGXNT 16.900VND/USD. TGGD: 17.200 VND/USD. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty M, A.