Kế toán kiểm toán - Chương VII: Báo cáo tài chính

. Ý nghĩa và yêu cầu của BCTC 2. Hệ thống BCTC của doanh nghiệp 3. Bảng cân đối kế toán 4. Báo cáo kết quả HĐ SXKD 5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 6. Thuyết minh BCTC

ppt69 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương VII: Báo cáo tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*“BÁO CÁO TÀI CHÍNH CŨNG GIỐNG NHƯ MỘT LOẠI NƯỚC HOA QUÝ PHÁI VẬY: CHỈ ĐỂ NGỬI CHỨ KHÔNG NUỐT ĐƯỢC”ABRAHAM BRILLOFFCHƯƠNG VII:BÁO CÁO TÀI CHÍNH* Nội dung nghiên cứu1. Ý nghĩa và yêu cầu của BCTC2. Hệ thống BCTC của doanh nghiệp3. Bảng cân đối kế toán4. Báo cáo kết quả HĐ SXKD5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ6. Thuyết minh BCTC*1. Ý nghĩa và yêu cầu của BCTC Thông tin KTTCMục đích - Tác dụng của BCTCYêu cầu của BCTCNhững nguyên tắc cơ bản lập BCTC*THÔNG TIN KTTC Quyết định kinh tếHĐSX kinh doanh của doanh nghiệp : Các nghiệp vụ kinh tế - Ngoại sinh - Nội sinh Đối tượng sử dụng thông tin:- Chủ doanh nghiệp- Cơ quan quản lý NN- Đối tượng khác Thu thập thông tin - Lập chứng từ - Ghi chép phản ánh Xử lý thông tin - Phân loại - Hệ thống hoá - Tổng hợp Cung cấp thông tin - Báo cáo kế toán: + Báo cáo tài chính + Báo cáo quản trị Quy trình xử lý số liệu kế toán *Đặc điểm thông tin kế toán tài chính: - Thông tin kế toán tài chính là thông tin tổng hợp - Thông tin kế toán tài chính là thông tin hiện thực, thông tin về những hoạt động kinh tế tài chính đã diễn ra, đã kết thúc hoàn thành làm cơ sở cho việc ra quyết định kinh tế. - Thông tin kế toán tài chính có độ tin cậy khá cao - Thông tin kế toán tài chính là thông tin có giá trị pháp lý*MỤC ĐÍCH - TÁC DỤNG CỦA BCTCKhái niệm: Báo cáo tài chính là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, phản ánh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và hiệu quả SXKD, tình hình lưu chuyển tiền tệ và tình hình quản lý, sử dụng vốn... của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định vào một hệ thống mẫu biểu quy định thống nhất.*Mục đích của các báo cáo tài chính là cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình SXKD và những biến động về tình hình tài chính của doanh nghiệp để cho các đối tượng sử dụng thông tin tổng hợp, đánh giá về thực trạng của doanh nghiệp từ đó giúp cho người sử dụng thông tin ra được những quyết định kinh tế phù hợp và kịp thời.*Tác dụng của báo cáo tài chính: - Cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp - Thông tin về tình hình Hđộng của DN - Thông tin về sự biến động tình hình tài chính của doanh nghiệp - Thông tin trong các báo cáo tài chính có tác dụng quan trọng trong công tác quản lý, cung cấp thông tin cho các đối tượng để ra các quyết định kinh tế phù hợp và kịp thời. *Đối tượng sử dụng thông tin kế toán: + Đối với các nhà quản lý doanh nghiệp + Đối với các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước: - Cơ quan thuế - Cơ quan tài chính - Cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh (Sở kế hoạch, Bộ kế hoạch đầu tư): - Cơ quan thống kê + Đối với các đối tượng khác: Thông tin trong báo cáo tài chính cung cấp cho các nhà đầu tư, các chủ nợ, các khách hàng, cổ đông... * NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN LẬP BCTC (xem VAS 21) 1- Trình bày trung thực2- Kinh doanh liên tục3- Nguyên tắc dồn tíchTrừ các thông tin có liên quan đến lưu chuyển tiền, doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính trên cơ sở nguyên tắc dồn tích.Theo nguyên tắc dồn tích, các khoản nợ, vốn chủ sở hữu, các khoản thu nhập và chi phí được hạch toán ghi sổ khi phát sinh (chứ không phải như những khoản tiền và tương đương tiền mặt khi nhận hay trả) và được báo cáo trong báo cáo tài chính trong niên độ kế toán mà chúng có liên quan.*4- Lựa chọn và áp dụng chính sách kế toán:5- Tính trọng yếu và sự hợp nhất:Theo nguyên tắc này, thông tin trọng yếu riêng lẻ không được sáp nhập với những thông tin khác, mà phải trình bày riêng biệt. Thông tin trọng yếu là thông tin nếu không được trình bày thì có thể có ảnh hưởng tới việc ra quyết định kinh tế của các đối tượng sử dụng thông tin dựa trên các báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn của khoản mục được xem xét trong những trường hợp riêng biệt khi thông tin đó bị bỏ qua không trình bày.*6- Nguyên tắc bù trừ:Theo nguyên tắc này, khi lập báo cáo tài chính thì tài sản và các khoản công nợ; các khoản mục thu nhập và chi phí không được bù trừ nhau. Trong trường hợp nếu tài sản và công nợ; thu nhập và chi phí được bù trừ nhau thì dựa trên cơ sở tính trọng yếu doanh nghiệp phải xem xét đến sự cần thiết diễn giải phần giá trị gộp tại phần thuyết minh báo cáo tài chính.7- Tính nhất quán:Theo nguyên tắc này thì việc trình bày và phân loại các khoản mục trên báo cáo tài chính đảm bảo sự nhất quán từ niên độ kế toán này sang niên độ kế toán khác.*YÊU CẦU CỦA BCTC 1- Báo cáo tài chính phải thiết thực, hữu ích và có chất lượng cao: 2- Báo cáo tài chính phải bảo đảm độ tin cậy, trung thực khách quan: 3- Báo cáo tài chính phải đảm bảo tính thông nhất và so sánh được: 4- Báo cáo tài chính phải được phản ánh tổng quát, đầy đủ những thông tin có liên quan đếntình hình kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp. 5- Báo cáo tài chính phải rõ ràng và dễ hiểu.* 6- Báo cáo tài chính phải được lập và gửi kịp thời: Ngoài những yêu cầu cơ bản nêu trên, mọi số liệu, thông tin trình bày trên các báo cáo tài chính phải đảm bảo sự phù hợp với những khái niệm, nguyên tắc và chuẩn mực của kế toán tài chính đã được thừa nhận. * 2. HỆ THỐNG BCTC CỦA DOANH NGHIỆP Hệ thống báo cáo tài chính năm cho các doanh nghiệp bao gồm 4 biểu mẫu báo cáo: - Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 - DN - Kết quả hoạt động KD Mẫu số B 02- DN - Lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03- DN - Thuyết minh BCTC Mẫu số B 09 – DNHệ thống báo cáo tài chính giữa niờn độ (lập theo quý) gồm: - Bảng cân đối kế toán giữa niờn độ dạng đầy đủ (Mẫu số B 01a-DN) hoặc dạng túm lược (Mẫu số B 01b-DN) - Kết quả hoạt động KD giữa niờn độ dạng đầy đủ (Mẫu số B 02a-DN) hoặc dạng túm lược (Mẫu số B 02b-DN) - Lưu chuyển tiền tệ giữa niờn độ dạng đầy đủ (Mẫu số B 03a-DN) hoặc dạng túm lược (Mẫu số B 03b-DN) - Thuyết minh BCTC chọn lọc (Mẫu số B 09a-DN)*Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi BCTC Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm theo đúng các quy định. - Các công ty, Tổng công ty có các đơn vị kế toán trực thuộc còn phải lập báo cáo TC tổng hợp hoặc báo cáo TC hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm; BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất giữa niên độ. - Đối với các DNNN, các DN niêm yết trên thị trường chứng khoán còn phải lập báo cáo TC giữa niên độ dạng đầy đủ. Các DN khác nếu tự nguyện lập BCTC giữa niên độ thì được lựa chọn dạng đầy đủ hoặc tóm lược. - Công ty mẹ và tập đoàn phải lập BCTC hợp nhất giữa niên độ và BCTC hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định tại Nghị định số 129/ 2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ. Ngoài ra còn phải lập BCTC hợp nhất sau khi hợp nhầt KD của CMKT số 11"Hợp nhất KD" *HỆ THỐNG BCTC CỦA DOANH NGHIỆPLo¹i doanh nghiÖpKú b¸o c¸oThêi h¹n nép (ngµy)Thêi h¹n c«ng khai§¬n vÞ nhËn b¸o c¸oThuÕThèng kªTµi chÝnh§¨ng ký KDDN cÊp trªnDoanh nghiÖp nhµ n­ícTæng c«ng tyQuý45 XXXXXN¨m90120§¬n vÞ kh¸cQuý20XXXXXN¨m3060DN cã vèn ®Çu t­ n­íc ngoµiN¨m90120XXXXXDN t­ nh©n, c«ng ty hîp danhN¨m3060XXXXDoanh nghiÖp kh¸cN¨m90120XXXX*NỘI DUNG CÔNG KHAI BCTCCác đơn vị hoạt động kinh doanh phải công khai các nội dung sau:Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữuKết quả hoạt động kinh doanhTrích lập và sử dụng các quỹThu nhập của người lao độngBáo cáo tài chính của đơn vị đã được kiểm toán thì khi công khai phải kèm theo kết luận của kiểm toán(Điều 31 - Luật Kế toán)*3. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Khái niệm, bản chấtKết cấu BCĐKTNội dung, ý nghĩa của BCĐKTCông việc chuẩn bịCơ sở số liệu Phương pháp chung lập BCĐKT* Khái niệm: Bảng cân đối kế toán là hình thức biểu hiện của phương pháp tổng hợp cân đối kế toán và là một báo cáo kế toán chủ yếu, phản ánh tổng quát toàn bộ tình hình tài sản của doanh nghiệp theo hai cách phân loại vốn: kết cấu vốn và nguồn hình thành vốn hiện có của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.* Bản chất - Các chỉ tiêu trên báo cáo bảng cân đối kế toán được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ (giá trị) - Bảng cân đối kế toán phản ánh tổng quát toàn bộ tình hình tài sản đồng thời theo hai cách phân loại vốn: kết cấu vốn và nguồn vốn hình thành. Tính cân đối kế toán biểu diễn bằng phương trình Tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vỗn chủ sở hữu.- Bảng cân đối kế toán phản ánh các loại vốn (theo kết cấu) và nguồn vốn (theo nguồn hình thành tài sản) tại một thời điểm.* Kết cấuKết cấu của BCĐKT được chia thành hai phần chính: - Phần tài sản - Phần nguồn vốn. Có thể sắp xếp hai phần này thành kiểu: dọc hoặc ngang Ngoài ra có phần các chỉ tiêu ngoài BCĐKT Chú ý Thông tư 244/2009 - BTC Đổi mã số chỉ tiêu “Qũy khen thưởng phúc lợi” - MS 323 Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thưc hiện” - MS 338 Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” - MS339 Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” - MS 422*TµI s¶nM· sèThuyÕt minhSè cuèi n¨mSè ®Çu n¨m12345A- Tµi s¶n ng¾n h¹nB- Tµi s¶n dµi h¹n..Tæng céng tµi s¶nNguån vènA- Nî ph¶i tr¶B- Vèn chñ së h÷uTæng céng nguån vènBẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày tháng năm.Đơn vị báo cáo :.Đơn vị tính :.*TµI s¶nM· sèThuyÕt minhSè cuèi quýSè ®Çu n¨m12345A- Tµi s¶n ng¾n h¹nB- Tµi s¶n dµi h¹n..Tæng céng tµi s¶nNguån vènA- Nî ph¶i tr¶B- Vèn chñ së h÷uTæng céng nguån vènBẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘTại ngày tháng năm.Đơn vị báo cáo :.Đơn vị tính :.*Nội dung, ý nghĩa của BCĐKT Nội dung: Phản ánh TS và nguồn vốn của DN tại thời điểm lập báo cáo (“Đầu năm,cuối năm”đối với BCTC năm; “đầu năm, cuối quý” đối với BCTC giữa niờn độ) theo từng loại, từng mục.Ý nghĩa: ý nghÜaTµi s¶nNguån vènKinh tÕ KÕt cÊu, tû träng tõng lo¹i tµi s¶n cña DN; qui mô và trình độ SD vốnKÕt cÊu, tû träng tõng lo¹i nguån vèn cña DNPh¸p lýQuyÒn së h÷u, qu¶n lý vµ sö dông c¸c lo¹i tµi s¶n cña DNTr¸ch nhiÖm ph¸p lý cña DN trong viÖc SD tõng nguån vèn* Công tác chuẩn bị trước khi lập BCĐKT- Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán có liên quan(sổ kế toán tổng hợp với nhau; sổ kế toán tổng hợp với sổ kế toán chi tiết), kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các số kế toán doanh nghiệp với các đơn vị có quan hệ kinh tế (NH, người bán, người mua...). Kết quả kiểm tra đối chiếu nếu có chênh lệch cần phải điều chỉnh theo phương pháp thích hợp trước khi lập b/c.- Kiểm kê TS trong trường hợp cần thiết và kiểm tra đối chiếu số liệu giữa biên bản kiểm kê với thẻ tài sản, sổ kho, sổ kế toán...nếu có chênh lệch phải điều chỉnh kịp thời, đúng với kết quả kiểm kê trước khi lập BC.- Khoá sổ kế toán tại thời điểm lập Bảng CĐKT- Chuẩn bị mẫu biểu theo quy định và ghi trước các chỉ tiêu có thể (cột số đầu năm).* Cơ sở số liệu lập BCĐKT Nguồn số liệu để lập Bảng cân đối kế toán bao gồm:- Bảng cân đối kế toán cuối niên độ kế toán trước- Số dư các tài khoản loại I,II, III,IV, và loại 0 trên các sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp cuối kỳ lập báo cáo.- Bảng tổng hợp chi tiết ...- Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản (nếu có)- Các tài liệu khác liên quan *Các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được phân loại thành Dài hạn và Ngắn hạn tùy theo chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp- Cột Số đầu năm: Căn cứ vào cột "số cuối năm" của báo cáo BCĐKT ngày 31/12/ năm trước gần nhất để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng. Cột "số đầu năm" không thay đổi trong Cỏc kỳ báo cáo quý của năm nay.- Cột số Số cuối năm (Nếu báo cáo giữa niên độ: Số cuối quý): Căn cứ vào số dư cuối kỳ (tại thời điểm lập BCTC) của các sổ tài khoản kế toán có liên quan (sổ TK cấp 1, cấp 2, sổ chi tiết...) đã được khoá sổ ở thời điểm lập báo cáo để lập BCĐKT như sau: Phương pháp chung lập BCĐKT *1 - Các chỉ tiêu trên BCĐKT có nội dung kinh tế phù hợp với số dư của các TK (tài khoản cấp 1, hoặc tài khoản cấp 2) thi căn cứ trực tiếp vào số dư của các tài khoản liên quan để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng trong báo cáo theo nguyên tắc:+ Số dư Nợ của các tài khoản được ghi vào chỉ tiêu tương ứng trong phần "Tài sản"+ Số dư Có của các tài khoản được ghi vào chỉ tiêu tương ứng trong phần "Nguồn vốn“Ví dụ: - Mã số:151 “Chi phí trả trước ngắn hạn”: căn cứ vào số dư Nợ TK 142 - Mã 222; 225; 228 “Nguyên giá” của TSCĐ HH; thuê tài chính; VH : căn cứ vào số dư Nợ TK 211; 212; 213 Ngoại trừ một số chỉ tiêu đặc biệt:Các chỉ tiêu liên quan đến dự phòng, hao mòn TSCĐ, hao mòn BĐSĐTCác chỉ tiêu liên quan đến các khoản chênh lệch do đánh giá lại TS, chênh lệch tỷ giá hối đoái, lợi nhuận chưa phân phối 3*Cụ thể:- Các tài khoản 129, 139 (chi tiết dự phòng phải thu khó đòi ngắn hạn, dài hạn), 159, 229 và tài khoản 2141, 2142, 2143, 2147 tuy có số dư Có nhưng khi lập báo cáo vẫn được sử dụng số dư Có để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng trong phần"Tài sản" bằng số âm (dưới hình thức ghi trong dấu ngoặc đơn) - Các tài khoản 412, 413, 421, 419 nếu có số dư Nợ thì vẫn được sử dụng số dư Nợ để ghi vào chỉ tiêu tương ứng trong phần "Nguồn vốn" bằng số âm. (dưới hình thức ghi trong dấu ngoặc đơn).* 2 - Các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán có nội dung kinh tế liên quan đến nhiều tài khoản, nhiều chi tiết của tài khoản thi căn cứ vào các số dư của các tài khoản, các chi tiết có liên quan tổng hợp để lập. Ví dụ: - Mã 121 - đầu tư ngắn hạn: can cứ vào số dư Nợ TK 121 (+) chi tiết dư Nợ TK 128 (không tính các khoan tương đương tiền đã trinh bày trong mã 112). - Mã số 141 - Hàng tồn kho: Căn cứ vào số dư Nợ các Tk 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157,158 cuối kỳ tổng hợp lại để lập. - Mã số 138 "Các khoản phải thu khác" : Căn cứ vào số dư Nợ tài khoản 1388; 141; 144 cộng (+) số dư Nợ (nếu có) của tài khoản 3382, 3383, 3384, 3388... để lập. - Mã 152 - các khoản thuế phải thu: Căn cứ dư Nợ TK 333 (nếu có) ....*3 - Một số chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán có nội dung kinh tế phù hợp với nội dung kinh tế của chi tiết các tài khoản mà các chi tiết đó có thể có số dư Nợ hoặc dư Có; khi lập báo cáo cần phải căn cứ vào số dư Nợ của các chi tiết có liên quan sau khi phân loại nợ phải thu là ngắn hạn hay dài hạn rồi tổng hợp lại để ghi vào chỉ tiêu tương ứng trong phần "Tài sản"; tổng hợp số dư Có của các chi tiết có liên quan sau khi phân loại nợ phải trả là ngắn hạn hay dài hạn rồi tổng hợp lại để ghi vào chỉ tiêu tương ứng trong phần "Nguồn vốn"; không bù trừ lẫn nhau giữa các chi tiết trong cùng một tài khoản (không lấy số dư bù trừ để ghi).4 - Đối với các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối căn cứ trực tiếp vào số dư Nợ của các tài khoản loại 0 có liên quan để ghi vào những chỉ tiêu tương ứng.*Ví dụ1. Ngày 31/12/N, số dư TK 331: 65.000 (giả định Nợ ngắn hạn)+ TK 331 – chi tiết công ty A dư Có: 50.000+ TK 331 – chi tiết công ty B dư Có: 30.000+ TK 331 – chi tiết công ty C dư Nợ: 10.000+ TK 331 – chi tiết công ty D dư Nợ: 5.000=> Có thể lập được những chỉ tiêu nào?2. Ngày 31/12/N, số dư TK 211: 2.150.000 TK 2141: 250.000=> Có thể lập được những chỉ tiêu nào?*Ví dụ3. Trình bày nội dung, cơ sở số liệu, phương pháp lập chỉ tiêu “Hàng tồn kho” (Mã số 141) trên Bảng cân đối kế toánCho ví dụ minh họa. Nội dung: Chỉ tiêu “Hàng tồn kho” là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị hiện có của các loại HTK dự trữ cho quá trình SXKD của DN Cơ sở số liệu: + Bảng cân đối kế toán cuối niên độ kế toán trước + Sổ cỏi cỏc TK 151,152,153,154,155,156,157,158PP lập: + Cột Số đầu năm + Cột Số cuối năm: tổng dư nợ của các TK 151 158 trên sổ cái*4. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanhTác dụng của BCKQ hoạt động kinh doanhNội dung kết cấu BCKQ hoạt động KDCơ sở số liệu và ppháp lập * Tác dụng của BCKQ HĐ kinh doanh KN: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp chi tiết theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh (bán hàng và cung cấp dịch vụ; hoạt động tài chính và hoạt động khác)Tác dụng:Các đối tượng sử dụng thông tin kiểm tra, phân tích và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt động khác cũng như kết quả tương ứng của từng hoạt động.Đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp* Nội dung, kết cấu BCKQ hoạt động KD Nội dung và kết cấu của báo cáo kết qua hoạt động kinh doanh.Báo cáo kết qua hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trinh bày được nội dung cơ ban về chi phí, doanh thu và kết qua từng loại giao dịch và sự kiện:+ Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.+ Hoạt động tài chính (Tiền lãi, tiền ban quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia...). + Chi phí, thu nhập khác.Các chỉ tiêu được báo cáo chi tiết theo 5 cột: Chỉ tiêu, Mã số, Thuyết minh, Năm nay, Năm trước.*ChØ tiªuM· sèThuyÕt minhN¨m nayN¨m tr­íc123451. Doanh thu BH vµ cung cÊp dÞch vô2. C¸c kho¶n gi¶m trõ doanh thu3. DT thuÇn vÒ BH vµ CCDV4. Gi¸ vèn hµng b¸n5. Lîi nhuËn gép vÒ BH vµ CCDV6. DT ho¹t ®éng tµi chÝnh7. Chi phÝ tµi chÝnh Trong ®ã: Chi phÝ l·I vay8. Chi phÝ b¸n hµng9. Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp10. Lîi nhuËn thuÇn tõ H§KD11. Thu nhËp kh¸c12. Chi phÝ kh¸c13. Lîi nhËn kh¸c14. Tæng lîi nhuËn kÕ to¸n tr­íc thuÕ15. Chi phÝ thuÕ thu nhËp hiÖn hµnh16. Chi phÝ thuÕ thu nhËp ho·n l¹i17. Lîi nhuËn sau thuÕ thu nhËp DN18. L·I c¬ b¶n trªn cæ phiÕu01031011202122232425303132405051526070VI.25VI.27VI.26VI.28VI.30VI.30BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHNăm Đơn vị báo cáo:Đơn vị tính:*BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ(Dạng đầy đủ)Quý 3 nămNĐơn vị tính:............Chỉ tiêuMãsốThuyết minhQuý 3Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý nàyNămnayNăm trướcNăm nayNăm trước12345671. Doanh thu b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô... (*)*Cơ sở số liệu và phương pháp lập Cơ sở số liệu:- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cùng kỳ kế toán năm trước, và BCKQKD kỳ trước- Sổ kế toán các tài khoản loại 3.5.6.7.8.9 có liên quan.- Các tài liệu liên quan khác (sổ chi tiết thuế, sổ chi tiết TK 635...). *Phương pháp lập (BCTC năm)Cột “Năm nay”: Căn cứ vào các sổ kế toán trong kỳ để tính toán, tổng hợp số liệu ghi cho từng chỉ tiêu tương ứng cho phù hợp. Cột “Năm trước”: Căn cứ vào số liệu cột “ Năm nay" của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước để chuyển số liệu ghi tương ứng theo từng chi tiêu.Chú ý: Báo cáo KQHĐKD lập theo quý có thêm cột “Lũy kế từ đầu năm đến cuối quý này” (chia 2 cột năm nay và năm trước) *Phương pháp lập (BCTC giữa niên độ )Cột “Quý”- “Năm nay”: Căn cứ vào các sổ kế toán trong kỳ để tính toán, tổng hợp số liệu ghi cho từng chỉ tiêu tương ứng cho phù hợp. Cột “quý”- “Năm trước”: Căn cứ vào số liệu cột tương ứng “ Năm nay" của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cùng kỳ năm trước để chuyển số liệu ghi tương ứng theo từng chi tiêu.*SL cột “Luỹ kế từ đầu năm” (đến quý này) = Luỹ kế từ đầu năm đến quý trươc + số liệu quý này*Ví dụ: Trình bày nội dung, cơ sở số liệu, phương pháp lập chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” (Mã số 01) trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ. Cho ví dụ minh họa*5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ VAS 24 Tác dụng của BCLC tiền tệNội dung và kết cấu Phương pháp lập BCLCTT*Tác dụng của BCLC tiền tệK/N: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của DNThông tin về lượng tiền của DN có tác dụng trong việc cung cấp cho những đối tượng sử dụng thông tin trên các báo cáo tài chính có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng các khoản tiền đã tạo ra đó trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các nhà đầu tư, các chủ nợ *Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có những tác dụng chủ yếu:(gt) - Cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng để phân tích, đánh giá về thời gian cũng như mức độ chắc chắn của việc tạo ra các khoản tiền trong trong tương lai. - Cung cấp thông tin để kiểm tra lại các dự đoán; kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với lượng lưu chuyển tiền thuần và những tác động của thay đổi giá cả. - Cung cấp thông tin về các nguồn tiền hình thành từ các lĩnh vực HĐKD, đầu tư và tài chính của doanh nghiệp làm tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình hoạt động kinh doanh của DN và khả năng so sánh giữa các DN. - Cung cấp thông tin để đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của DN trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động trong kỳ hoạt động tiếp theo.*Nội dung và kết cấu Nội dung của báo cáo