Kiến trúc - Xây dựng - Chương 4: Đánh giá kinh tế, tài chính các dự án xây dựng đường

Nội dung  Tổng quát về lợi ích đầu tư xây dựng đường  Đánh giá hiệu quả kinh tế và hiệu quả tài chính xây dựng đường  Cơ sở luận chứng và so sánh phương án đầu tư

pdf8 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiến trúc - Xây dựng - Chương 4: Đánh giá kinh tế, tài chính các dự án xây dựng đường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 0 Tập bƠi giảng: Kinh tӃ vƠ Quản lý Khai thác đѭӡng CHѬѪNG 4: ĐÁNH GIÁ KINH Tӂ, TÀI CHÍNH CÁC DӴ ÁN XÂY DӴNG ĐѬӠNG TS. Đinh Vĕn Hiệp Trường Đại học Xây dựng 1 4-1: Phơn tích đầu tѭ xơy dӵng đѭӡng Sách tham khảo:  Sổ tay thiết kế đường Tập 1: 258 –  Thiết kế đường ô tô tập 4 – GS.TS. Dương Học Hải  QH lưới đường và luận chứng hiệu quả kinh tế - GS.TS. Nguyễn Xuân Trục  Các tài liệu tham khảo khác 2 Nội dung  Tổng quát về lợi ích đầu tư xây dựng đường  Đánh giá hiệu quả kinh tế và hiệu quả tài chính xây dựng đường  Cơ sở luận chứng và so sánh phương án đầu tư 3 Mục đích & ý nghĩa:  Xây dựng hạ tầng GTVT (đường ô tô) là nhằm thúc đẩy và phát triển kinh tế - xã hội của 1 vùng, của đất nước. Chứng minh được hiệu quả kinh tế - xã hội của việc bỏ vốn đầu tư vào xây dựng con đường (so với PA hiện trạng).  Chứng minh được PA chọn là PA đem lại hiệu quả lӟn nhất về mặt kinh tế- xã hội so với các PA có thể thực hiện khác. @ 1: Khái niệm về phơn tích ĐTXD đѭӡng 4 PP đánh giá: Chức nĕng tổng quát  Đánh giá theo chức nĕng tổng quát của tuyến đường, chủ yếu dựa trên chức nĕng phục vụ của tuyến đường, ý nghĩa của tuyến đường trong mạng lưới giao thông chung tổng thể.  Việc đánh giá dựa trên các phân tích vĩ mô và tổng quan để xem xét sự cần thiết của tuyến đường, ngoài việc xem xét đến tính hiệu quả kinh tế, còn quan tâm đến các vấn đề chính trị, du lịch, quốc phòng, và an ninh. 5 PP đánh giá: Hệ thống các chỉ tiêu  Đánh giá theo các hệ thống chỉ tiêu, riêng rẽ hoặc tổng quát hóa.  Các nhóm chỉ tiêu chính: kỹ thuật; kinh tế; vận doanh; môi trường; công nghệ thi công; an toàn và tiện nghi. 2 Ví dụ danh sách các chỉ tiêu 6 7 Các chỉ tiêu Kinh tӃ- Kỹ thuật – Khai thác  Hệ số triển tuyến  Tốc độ trung bình trên tuyến (tốc độ kỹ thuật)  Lượng tiêu hao nhiên liệu của xe chạy trên đường  Hệ số tai nạn tổng hợp  Hệ số an toàn  Khả nĕng thông hành 8 Các chỉ tiêu Kinh tӃ- Kỹ thuật – Khai thác  Chi phí khai thác vận doanh (VOC)  Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế: NPV, B/C, IRR Tổng chi phí xây dựng và khai thác quy đổi  Tổng chi phí của Nhà quản lý đường (RAC) và Người sử dụng đường (RUC) 9 Nhóm tác động xƣ hội- cộng đồng & môi trѭӡng  Tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất, tránh tổn thất hàng hóa, thúc đẩy phát triển kinh tế, hội nhập, và dịch vụ vĕn hóa, đời sống.  Nâng cao chất lượng môi trường, chất lượng cuộc sống.  Nâng cao trình độ vĕn hóa, dân trí, vĕn minh xã hội.  Tạo điều kiện thuận lợi cho đi lại, đảm bảo cuộc sống an bình và ổn định.  Tác động đến môi trường tự nhiên, môi trường dân sinh 10 Đặc điểm của phơn tích (1) Các công trình thuộc dự án đường có thời hạn sử dụng khác nhau: 5, 10, 15, 50, 100.  Lưu lượng xe chạy trên đường là yếu tố chính để xác định các chi phí và lợi ích hàng nĕm. Giá trị lưu lượng thay đổi theo thời gian, và phụ thuộc vào phát triển kinh tế của các vùng liên quan.  CPXD ban đầu, chi phí duy tu thường xuyên và bảo trì không có cùng thời điểm. @ 2. Phơn tích hiệu quả đầu tѭ các dӵ án đѭӡng 11 Đặc điểm của phơn tích (2) Lợi ích hàng nĕm mang lại do việc bỏ vốn đầu tư cũng thay đổi theo các thời điểm khác nhau. Đồng tiền luôn sinh lợi theo thời gian, các chi phí và các lợi ích không cùng thời điểm.  Do vậy, khi phân tích hiệu quả kinh tế đầu tư vốn phải đưa giá trị đồng tiền về cùng một thời điểm (thông thường là nĕm gốc). 3 12 Nhӳng nguyên tắc chung (1) Thời gian tính toán kinh tế với dự án đường ô tô thường từ 20-30 nĕm. Thông thường 20 nĕm với đường mới, 10 - 15 nĕm với đường cải tạo.  Với các công trình có tuổi thọ lớn hơn thời gian tính toán, cần xét tới giá trị còn lại ở cuối thời kỳ tính toán.  Thời gian lớn quá, việc dự báo lưu lượng có độ tin cậy thấp, đơn giá biến đổi lớn, giá trị tính đổi đồng tiền đầu tư sau 20-30 phụ thuộc rất ít vào nĕm bỏ vốn. Nhӳng nguyên tắc chung (2) Giá trị tính đổi đồng tiền đầu tư sau 20-30 phụ thuộc rất ít vào nĕm bỏ vốn. Ví dụ, r = 0.08, hệ số quy đổi Kt = Nếu hệ số r càng lớn, giá trị Kt càng giảm nhanh khi t tĕng. 14 Nhӳng nguyên tắc chung (1)  Khi so sánh các PA, các chi phí bảo trì, cải tạo, nâng cấp cần phải xét đến trong tính toán. Khi so sánh PA kết cấu mặt đường có thời hạn phục vụ khác nhau, thời gian tính toán kinh tế là thời gian phục vụ của PA lớn nhất.  Giá trị của đồng tiền sinh lợi theo thời gian, nên phải quy đổi đồng tiền về một thời điểm. Thông thường là nĕm gốc, với hệ số quy đổi Kt: 15 Tỷ số chiӃt khấu  Hệ số chiết khấu phụ thuộc vào tình trạng phát triển kinh tế của mỗi nước, đặc tính nguồn vốn, đặc tính lĩnh vực ngành, tính chất dự án. Ví dụ, dự án môi trường thì hệ số chiết khấu sẽ thấp – thời gian hoàn lại chi phí sẽ dài.  Dự án CSHT giao thông ở VN: vốn ADB – 10%, vốn WB -12%. 16 Phơn tích hiệu quả kinh tӃ & So sánh các PA  Phân tích hiệu quả của việc đầu tư vốn vào xây dựng mới hay cải tạo nâng cấp, cần phải so sánh PA đầu tư với PA gốc hay PA nguyên trạng (đầu tư tối thiếu).  Cần phải xem xét đầy đủ các chi phí & lợi ích của PA đầu tư với PA gốc.  Khi so sánh các PA: lấy PA nguyên trạng làm gốc và xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của mỗi PA so với PA gốc. Từ đây xác định PA đầu tư hiệu quả nhất (được xem là PA tối ưu). 17 Phơn tích hiệu quả tƠi chính (1)  Đối với các dự án do Nhà đầu tư, NĐT (được ủy thác để bỏ vốn đầu tư và quản lý khác thác thu lợi nhuận) thì phải tiến hành Phân tích hiệu quả tài chính. NĐT quan tâm xem xét lợi nhuận trực tiếp thu được trong việc bổ vốn vào đầu tư khai thác công trình, trong khuôn khổ cho phép của nhà nước.  Nhà nước dựa trên phân tích tài chính để đánh giá sự ảnh hưởng của dự án đến trách nhiệm quản lý, và sự ảnh hưởng đến ngân sách quốc gia. 4 18 Phơn tích hiệu quả tƠi chính (2) Tính đến các khoản thu để bù lại các chi phí đầu tư ban đầu và chi phí quản lý, bảo trì, trong quá trình khai thác. Như là thu phí sử dụng, thuế sử dụng dịch vụ - đất 2 bên đường, Xét đến các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu trực tiếp (thuế, tỉ lệ lạm phát, tỉ suất hối đoái, mức tĕng GDP, ). Lãi suất phân tích tài chính do các NĐT quy định.  Các chi phí được tính trực tiếp, không so sánh với phương án để nguyên trạng. 19 Phơn tích hiệu quả kinh tӃ - xƣ hội (1) Tính đầy đủ các lợi ích mang lại cho xã hội: Giảm giá thành vận tải, tiết kiệm thời gian vận chuyển, tiết kiệm chi phí vận doanh, nâng cao tiện nghi – giảm ô nhiểm môi trường, mở rộng vùng hấp dẫn, giảm tai nạn, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao phát triển vĕn hóa, y tế, du lịch, và củng cố an ninh quốc phòng.  Tỷ suất chiết khấu là lãi suất tối thiểu chấp nhận được quy định phụ thuộc lĩnh vực ngành, nền kinh tế trong nước, mức tĕng trưởng kinh tế, và do nhà nước quy định. 20 Phơn tích hiệu quả kinh tӃ - xƣ hội (2)  Phân tích kinh tế được thực hiện bằng cách so sánh chi phí và lợi ích của phương án đầu tư với phương án để nguyên trạng.  Do quan điểm vì lợi ích cộng đồng – xã hội nên các chi phí & lợi ích được tính không xét đến thuế.  Các chi phí & lợi ích được xem xét KHÔNG phụ thuộc vào sự biến động của thị trường (tỉ lệ lạm phát, tỉ suất hối đoái, mức tĕng GDP, ). 21 Phơn tích hiệu quả đầu tѭ dӵ án  Các dự án CSHT giao thông là các công trình nhằm phục vụ cho cộng đồng, xã hội, và phát triển kinh tế của vùng, của đất nước.  Do vây, đứng trên góc độ nhà nước, cần đảm bảo phúc lợi cho cộng đồng dựa trên các phân tích kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, cũng cần phải chú ý đến các lợi ích của các Nhà đầu tư – doanh nghiệp tham gia, kết hợp cả lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài của đất nước.  Các loại dự án có sự tham gia của doanh nghiệp, tư nhân: BOT, BTO, PPP, 22 Nhӳng nguyên tắc chung (2)  Xem xét các PA đầu tư phân kỳ.  Xem xét giá trị còn lại của công trình, đây là việc tương đối khó chính xác và thường xác định theo tỉ lệ % còn lại theo thời điểm của tuổi thọ.  Phân tích độ nhạy của dự án khi phân tích kinh tế - tài chính, là xác định các yếu tố ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả đầu tư của dự án. Từ đó, đưa ra những chú ý cần thiết trong quá trình đầu tư.  Phân tích rủi ro của đầu tư thông qua sử dụng thuyết xác suất và kỳ vọng toán học. 23 @3: Phѭѫng pháp đánh giá hiệu quả ĐTXD đѭӡng Nội dung: 1. Đánh giá theo chỉ tiêu kinh tế (tài chính) riêng lẻ 2. Phương pháp tính tổng chi phí xây dựng và khai thác quy đổi 5 24 Chỉ tiêu hiệu số thu – chi: NPV  NPV – Net Present Value: hiệu số giữa tổng lợi ích mang lại trừ đi tổng chi phí bỏ ra trong thời gian phân tích được quy đổi về nĕm gốc tính toán.  NPV > 0: PA đầu tư có hiệu quả và dự án có tính khả thi (kinh tế hoặc tài chính).  Khi so sánh các phương án, PA nào có NPV lớn nhất sẽ là có hiệu quả nhất. @3.1. Đánh giá theo chỉ tiêu kinh tӃ (tƠi chính) riêng rӁ 25  Giá trị còn lại (SV) của công trình (nếu có) sẽ được tính vào phần lợi ích B. 26 Chỉ suất thu lợi nội tại: IRR  IRR – Internal Rate of Return: là mức thu lợi trung bình hàng nĕm của dự án đạt được trong thời gian tính toán.  Xác định theo phương pháp nội suy gần đúng. (TK)  PA hiệu quả: IRR > r và càng lớn càng hiệu quả. r là tỉ suất chiết khấu tùy theo phân tích kinh tế hay tài chính.  Lựa chọn khi xét nhiều PA: Sử dụng phương pháp số gia đầu tư . (TK) Giaï trë suáút qui âäøi r thoaí maîn âiãöu kiãûn NPV=0 goüi laì suáút thu häöi (lợi) näüi taûi. Xaïc âënh IRR theo PP âuïng dáön våïi caïc Bt, Ct vaì n âaî biãút, cho r1,r2, ... rn tênh ra NPV1, NPV2,... trong âoï êt nháút phaíi coï 1 giaï trë rk laìm cho NPV<0  veî quan hãû NPV =f(r). Â iãøm giao giæîa NPV =f(r) våïi truûc hoaình (0r) seî cho trë säú IRR cáön tçm. 0 ( ) 0 1 (1 ) t t tt n t t NPV B C P P IRR      1 1 1 ( )k k NPV IRR r r r NPV NPV     Công thức gần đúng, nếu xem NPV=f(r) là tuyến tính Cách xác định chỉ số IRR 28 Chỉ số tỉ số thu chi: B/C  B/C – Benefit Cost Ration (BCR): là tỉ số giữa tổng lợi ích (lợi nhuận) mang lại chia cho tổng chi phí phải bỏ ra trong quá trình đầu tư và khai thác đã được quy đổi về nĕm gốc tính toán.  PA hiệu quả: B/C ≥ 1 và càng lớn thì coi là càng hiệu quả. Lựa chọn khi xét nhiều PA: Sử dụng phương pháp về số gia đầu tư. 29 Thӡi gian hoƠn vốn: T  Thời gian hoàn vốn là thời gian kể từ lúc bắt đầu đưa đường vào khai thác (bắt đầu sinh lợi) cho đến khi đến khi lợi ích ròng đủ bù lại chi phí đầu tư xây dựng quy đổi.  Xác định N, sau đó ta tính được T hoàn vốn = N – T xây dựng; nếu hiểu nĕm 0 là nĕm đầu tiên bỏ vốn vào xây dựng đường. 6 30 Đặc điểm của các chỉ tiêu  NPV cho giá trị tuyệt đối của lợi ích/lợi nhuận  IRR cho biết mức thu lợi hàng nĕm của dự án  B/C cho biết lợi ích/lợi nhuận thu được trên 1 đồng vốn  Do vậy, để xem xét được hiệu quả tổng thể của dự án, cần phải xem xét kết hợp các chỉ tiêu này đồng thời. 31 Tổng chi phí xơy dӵng vƠ khai thác quy đổi:  Tổng chi phí XD&KT quy đổi = Chi phí xây dựng và bảo trì + Chi phí khai thác và vận doanh (được quy đổi về nĕm gốc tính toán) Chi phí xây dựng và bảo trì: là chi phí bỏ ra ban đầu và bảo trì, cải tạo, nâng cấp.  Chi phí khai thác và vận doanh (trong thời gian khai thác đường) bao gồm chi phí quản lý khai thác và duy tu; và chi phí vận doanh (chi phí cho ô tô) thực hiện vận chuyển hàng hóa và hành khách. (TK cách tính toán các loại chi phí) @3.1. Phѭѫng pháp tính tổng chi phí xơy dӵng vƠ khai thác quy đổi 32 Cách ứng dụng (1)  Nếu công trình đảm bảo cùng mục tiêu vận chuyển (HH & HK) như nhau thì PA nào có Tổng chi phí nhỏ nhất thì sẽ tốt hơn về kinh tế.  Các phương án so sánh có thể có sự khác nhau về cấp hạng, tiêu chuẩn kỹ thuật, phân kỳ đầu tư, giải pháp kỹ thuật, ) 33 Cách ứng dụng (2)  Sử dụng chỉ tiêu này vào phân tích hiệu quả kinh tế:  (1) là PA nguyên trạng, (2) là PA đề xuất.  Pqđ (2) < Pqđ (1) thì mới phân tích mức độ khả thi, và tính giá trị IRR theo phương trình trên.  Nếu IRR > r thì phương án đưa ra là khả thi. K 34 Tổng chi phí giao thông  Tổng chi phí giao thông = Chi phí nhà quản lý đường (Road agency cost, RAC) + Chi phí người sử dụng đường (Road user cost, RUC) @3.1. Phѭѫng pháp tính tổng chi phí giao thông (Total transport cost, TCC) 35 Tổng chi phí giao thông  Chi phí nhà quản lý bao gồm các chi phí duy tu, bảo trì, và vận hành công trình đường  Chi phí người sử dụng đường bao gồm các chi phí bỏ ra của người trực tiếp sử dụng con đường đó như là chi phí vận doanh, chi phí bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện *) Hiện có một số các công cụ phân tích các chi phí này nhằm trợ giúp cho việc phân tích đầu tư dự án đường ô tô, như là HDM-4, dTIMS, HERS-ST, . (Bài 3) 7 Tѭѫng quan giӳa RAC vƠ RUC 37 @3.4. Phѭѫng pháp phơn tích hƠm đa mục tiêu Để đảm bảo sự đúng đắn trọng việc lựa chọn quyết định đầu tư, cần phải dựa vào rất nhiều các yếu tố:  Kinh tế, kỹ thuật, công nghệ thi công, môi trường, xã hội, an toàn, tiện nghi, 38 QuyӃt định phѭѫng án đầu tѭ Dựa vào rất nhiều các yếu tố:  Kinh tế, kỹ thuật, công nghệ thi công, môi trường, xã hội, an toàn, tiện nghi, 8  Vấn đề so sánh và luận chứng (SS&LC) hiện nay thường mang nhiều yếu tố định tính (chứa đựng nhiều tính chủ quan)  Xem xét riêng lẻ (không đồng thời) các yếu tố, ví dụ: kinh tế, môi trường, an toàn, độ tiện nghi,  Chưa xét đến mức độ quan trọng khác nhau của các yếu tố xem xét. Vấn đề tồn tại  Cần đưa ra phương thức xem xét tính định lượng và tổng hợp các yếu tố.