Kinh phí xây dựng - Lập dự toán xây dựng

NỘI DUNG MÔN HỌC CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VẬT LiỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH

ppt110 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh phí xây dựng - Lập dự toán xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12/11/20201LẬP DỰ TOÁN XÂY DỰNG 12/11/20202LẬP DỰ TOÁN XÂY DỰNGNỘI DUNG MÔN HỌCCHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢNCHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGCHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VẬT LiỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNGCHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 12/11/20203CHƯƠNG 1: KHÁI NiỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN1.1. TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH1. Khái niệm tổng dự toánTổng dự toán là tài liệu xác định tổng mức chi phí cần thiết cho việc đầu tư xây dựng công trình được tính toán cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công.12/11/20204CHƯƠNG 1: KHÁI NiỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1 TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG2. Nội dung của tổng dự toánTheo thông tư 05/2007 tổng dự toán gồm 6 chi phí sau:* Chi phí xây dựng* Chi phí thiết bị* Chi phí quản lý* Chi phí tư vấn* Chi phí khác* Chi phí dự phòng12/11/20205CHƯƠNG 1: KHÁI NiỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1 TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG* Chi phí xây dựngBao gồm: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, chi phí tháo và phá dỡ các vật liệu kiến trúc cũ, chi phí san lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng công trình tạm, chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.12/11/20206CHƯƠNG 1: KHÁI NiỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1 TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG* Chi phí thiết bịBao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt và thí nghiệm, điều chỉnh; chi phí vận chuyển; bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí liên quan.12/11/20207CHƯƠNG 1: KHÁI NiỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1 TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG* Chi phí quản lýBao gồm: các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng.12/11/20208CHƯƠNG 1: KHÁI NiỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1 TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG* Chi phí tư vấnChi phí khảo sátChi phí lập dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuậtChi phí thiết kếChi phí giám sátChi phí tư vấn quản lý dự ánChi phí kiểm tra chất lượng12/11/20209CHƯƠNG 1: KHÁI NiỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1 TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG* Chi phí khácChi phí thẩm tra tổng mức đầu tưChi phí rò phá bôm mìnChi phí bảo hiểm công trìnhChi phí kiểm toánChi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình.12/11/202010CHƯƠNG 1: KHÁI NiỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1 TỔNG DỰ TOÁN XÂY DỰNG* Chi phí dự phòngDự phòng do yếu tố khối lượng phát sinh được tính bằng 5% trên tổng chi phí xây dựng, thiết bị, quản lý, tư vấn và chi phí khácDự phòng do yếu tố trượt giá được tính theo thời gian thức hiện dự án và chỉ số giá xây dựng đối với từng loại công trình từng khu vực xây dựng.12/11/202011CHƯƠNG 1: KHÁI NiỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.2 DỰ TOÁN XÂY LẮP HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH1. Khái niệm Dự toán xây lắp hạng mục công trình là chi phí cần thiết để hoàn thành khối lượng công tác xây lắp của hạng mục công trình đó. Nó được tính toán từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công.12/11/202012CHƯƠNG 1: KHÁI NiỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.2 DỰ TOÁN XÂY LẮP HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH2. Nội dung* Giá trị dự toán xây dựngLà toàn bộ chi phí xây dựng và lắp đặt các bộ phận kết cấu kiến trúc để tạo nên điều kiện vật chất cần thiết cho quá trình sản xuất hoặc sử dụng công trình đó.* Giá trị dự toán lắp đặt thiết bịLà dự toán về những chi phí cho các công tác lắp ráp thiết bị máy móc vào vị trí thiết kế trong dây chuyền sản xuất.12/11/202013CHƯƠNG 1: KHÁI NiỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.2 DỰ TOÁN XÂY LẮP HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH3. Các bước xác định giá trị dự toán xây lắpDựa và bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc bản vẽ thi công để tính khối lượng các công tác xây lắp của công trình.Sử dụng bảng đơn giá chi tiết của địa phương để tính được các thành phần chi phí trong chi phí trực tiếpÁp dụng các tỷ lệ định mứcNgoài ra trong hồ sơ dự toán cần phải xác định được nhu cầu vật liệu, nhân công và máy thi công.12/11/202014KẾT THÚC CHƯƠNG 112/11/202015CHƯƠNG 2TIÊN LƯỢNG12/11/202016CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG1. Khái niệm Trước khi xây dựng công trình hoặc một bộ phận của công trình ta cần phải tính toán được khối lượng của từng công việc cụ thể. Tính trước khối lượng cụ thể của từng công việc được gọi là tính tiên lượng. Vì vậy phải dựa vào các bản vẽ trong hồ sơ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật do thiết kế qui định để tính ra tiên lượng xây lắp của công trình.12/11/202017 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG2. Một số điều cần chú ý khi tính tiên lượng* Đơn vị tính Mỗi loại công tác khi tính ra khối lượng điều phải tính theo một đơn vị qui định thống nhất như: m3, m2, m, tấn,vì định mức về hao phí và đơn giá chi phí cho mỗi loại công tác xây lắp điều được xây dựng theo khối lượng đã qui định thống nhất đó.12/11/202018 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG* Quy cách Quy cách của mỗi loại công tác bao gồm những yếu tố có ảnh hưởng đến sự hao phí về vật tư, nhân công, máy thi công và ảnh hưởng tới giá cả của từng loại công tác như:12/11/202019 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG- Bộ phận công trình: Móng, tường, cột, - Vị trí- Yêu cầu kỹ thuật- Vật liệu xây dựng- Biện pháp thi côngNhững khối lượng công tác mà có một trong những yếu tố nêu trên khác nhau là có quy cách khác nhau12/11/202020 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG* Các bước tiến hành tính tiên lượng B1: Nghiên cứu bản vẽ B2: Phân tích khối lượng B3: Tìm kích thước tính toán B4: Tính toán và trình bày kết quả.12/11/202021 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG 3. Cách tính tiên lượng một các loại công tác xây lắp a. Công tác đất, đá * Đơn vị tính - Đào và đắp đất bằng thủ công (công/m3) - Đào và đắp đất bằng máy (100m3) * Quy cách - Biện pháp thi công - Cấp đất - Chiều rộng, chiều sâu, hệ số đầm nén12/11/202022CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGA. Đào đất * Đào bằng thủ công - Đào bùn - Đào đất để đắp hoặc ra bãi thải, bãi tập kết - Đào móng công trình + Đào móng băng + Đào móng cột trụ, kiễm tra - Đào kênh mương, rãnh thoát nước - Đào nền đường - Đào khuôn đường12/11/202023 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG * Đào bằng máy - Đào sang đất tạo mặt bằng bằng máy đào - Đào sang đất tạo mặt bằng bằng máy ủi - Đào sang đất tạo mặt bằng bằng máy cạp - Đào móng công trình - Đào kênh mương bằng máy đào - Đào nền đường 12/11/202024 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGB. Đắp đất * Đắp đất công trình bằng thủ công. - Đắp đất nền móng công trình - Đắp bờ kênh mương - Đắp đất nền đường - Đắp cát công trình 12/11/202025CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG* Đắp đất công trình bằng máy - Đắp đất, cát công trình bằng tàu hút. - San đầm đất mặt bằng - Đắp đê đập, kênh mương - Đắp nền đường - Đắp cát công trình 12/11/202026 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG* Phương pháp tính TH1: Đào; đắp đất có thành thẳng đứng 12/11/202027CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG TH2: Đào; đắp đất có thành vát ta luy 12/11/202028CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGBài tậpTính tiên lượng đất cho móng sau: 12/11/202029 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGb. Công tác đóng cọc Để tăng khả năng chịu lực của nền và móng người ta có thể gia cố nền bằng phương pháp đóng cọc. Thường dùng các loại cọc sau: - Cọc tre tươi có đường kính   80 mm - Cọc gỗ - Cừ tràm - Cọc bê tông cốt thép - Cọc khoan nhồi 12/11/202030 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG* Đơn vị tính: Tính theo m dài cọc (100m)* Quy cách: Cần phân biệt - Đóng cọc bằng thủ công - Đóng cọc bằng máyChú ý: loại cọc, mật độ cọc, kích thước, chiều sâu ngập đất, cách đóng 12/11/202031 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGc. Công tác bê tôngTrong công trình xây dựng công tác bê tông và BTCT là những khối lượng phổ biến thường gặp ở hầu hết các bộ phận công trình như: bê tông móng, dầm, sàn có thể độc lập hoặc xen kẽ trong các khối lượng của các công tác khác.12/11/202032 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG* Đơn vị Đơn vị tính cho công tác bê tông là m3* Quy cách Trong công tác bê tông cần chú ý một số quy cách sau: - Loại bê tông - Số hiệu bê tông - Loại kết cấu - Vị trí kết cấu - Phương thức thi công.12/11/202033 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGd. Công tác cốt thépTrong xây dựng thép được dùng ở các dạng sau: - Kết cấu thép: cột, dầm, dàn, vì kèothường dùng thép hình, thép bản, thép tròn.., - Cốt thép trong kết cấu bê tông cốt thép thường dùng thép tròn. 12/11/202034 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG* Đơn vị tínhĐơn vị tính trong công tác thép: Tấn* Quy cách: cần phân biệt các điểm sau: - Loại thép - Kích thước - Đường kính thép - Vị trí cấu kiện12/11/202035 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGBảng thống kê thép12/11/202036 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGe. Công tác ván khuôn * Đơn vị Công tác ván khuôn tính theo đơn vị: 100m2 * Quy cách: cần phân biệt - Ván khuôn gỗ - Ván khuôn nhựa - Ván khuôn kim loại12/11/202037 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG12/11/202038 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG12/11/202039 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGf. Công tác xây * Đơn vị: tính theo đơn vị m3 * Quy cách: cần phân biệt - Bộ phận cần xây - Vật liệu xây - Vị trí xây - Mác vữa xây12/11/202040 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGg. Công tác hoàn thiệnNhững công việc trong công tác hoàn thiện: trát, láng, ốp, lát, lợp mái, trang trí, làm trần* Công tác trát, láng- Đơn vị: tính theo m2 bề mặt cần trát, láng12/11/202041 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG- Quy cách: cần phân biệt + Cấu kiện cần trát, láng + Vị trí + Mác vữa + Chiều dày lớp trát, láng12/11/202042 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG* Công tác ốp, látCần phân biệt các yếu tố sau: - Bộ phận cần ốp, lát - Vị trí - Vật liệu* Công tác sơn, quét vôiCần phân biệt - Bộ phận cần - Vị trí - Vật liệu - Số nước12/11/202043 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGh. Một số công tác khác - Lắp dựng cửa - Đóng trần - Sản xuất, lắp dựng xà gồ - Lợp mái - Lắp đặt điện - Lắp đặt đường ống cấp thoát nước.12/11/202044 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGi. Công tác làm đường* Làm móng đường - Đơn vị tính: Móng đường làm bằng đá hộc, đá ba có đơn vị tính là: m3 Móng làm bằng cấp phối đá dăm có đơn vị tính: 100m312/11/202045 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG- Quy cách:  Vật liệu làm móng  Làm móng lớp trên hay lớp dưới  Móng đường làm mới hay mở rộng12/11/202046 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG* Làm mặt đường - Đơn vị tính Đơn vị tính trong công tác làm mặt đường là: 100m2 - Quy cách  Làm mặt đường đá dăm đen  Làm mặt đường cấp phối  Làm mặt đường đá dăm nhựa nhũ tương.12/11/202047 CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG Làm mặt đường đá dăm kẹp đất Làm mặt đường đá 4x6 chèn đá dăm Rải thảm mặt đường đá dăm đen và bê tông nhựa. Làm mặt đường láng nhựa Tưới lớp dính mặt đường.12/11/202048KẾT THÚC CHƯƠNG 212/11/202049CHƯƠNG 3 DỰ TOÁN NHU CẦU VẬT LiỆU, NHÂN CÔNGVÀ MÁY THI CÔNG12/11/202050CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC1. Tác dụng. - Dự toán nhu cầu vật liệu, nhân công và máy thi công là cơ sở để đơn vị xây lắp lên kế hoạch cung ứng vật tư kỹ thuật, kế hoạch tổ chức thi công. - Dự toán nhu cầu vật liệu, nhân công và máy thi công là cơ sở để lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản của ngành, của chủ đầu tư.12/11/202051CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC2. Cơ sở lập dự toán nhu cầu vật liệu nhân công và máy thi công.- Tiên lượng - Định mức dự toán xây dựng cơ bản12/11/202052CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC3. Định mức dự toán xây dựng cơ bảna. Khái niệm Là định mức kinh tế kỹ thuật xác định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp tương đối hoàn chỉnh từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây lắp12/11/202053CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTCb. Nội dung định mức dự toán xây dựng cơ bản. * Mức hao phí vật liệu Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây lắp.12/11/202054CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC* Mức hao phí lao động Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện một đơn vị khối lượng công tác xây lắp từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc trong đó đã kể cả thợ phụ. Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp xây lắp bình quân bao gồm cả lao động chính, phụ kể cả công tác chuẩn bị, kết thúc thu dọn hiện trường thi công.12/11/202055CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC* Mức hao phí máy thi công Là số ca máy sử dụng thi công trực phụ vụ xây lắp công trình chuyển động bằng động cơ xăng, điện - Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. - Mức hao phí máy thi công phụ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên chi phí sử dụng máy chính.12/11/202056CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC4. Tính toán nhu cầu vật liệu, nhân công và Máy thi công a. Xác định nhu cầu vật liệu, nhân công và máy thi công cho từng khối lượng công tác xây lắp - Xác định nhu cầu vật liệu nhân công và máy thi công ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật. - Xác định nhu cầu vật liệu nhân công và máy thi công ở giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công.12/11/202057CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTCb. Cách tra cứu định mức Sau khi đã tính khối lượng của các loại công tác xây lắp ta tiến hành tra cứu định mức dự toán để xác định vật liệu, nhân công và máy thi công. Khi tra cứu định mức cho một loại công tác xây lắp ta tra theo danh mục từng chương. Trong mỗi chương lại gồm một số tiết định mức12/11/202058CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTCMỗi tiết định mức gồm 2 thành phần - Thành phần công việc quy định đầy đủ điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công, các bước công việc thứ tự từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc hoàn thành. - Bảng định mức mô tả chủng loại, qui cách vật liệu chính cần thiết và vật liệu phụ khác, cấp bậc thợ bình quân, tên, loại công suất máy thiết bị chủ đạo và một số máy móc thiết bị khác trong dây chuyền công nghệ thi công để thực hiện hoàn chỉnh công tác, kết cấu xây lắp.12/11/202059CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC- Các mục định mức được lập theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây lắp và được đặt mã thống nhất trong ngành xây dựng. Mỗi mục định mức là một tổ hợp gồm nhiều danh mục công tác cụ thể, mỗi danh mục điều có một mã hiệu riêng cho nó, thể hiện một cách cụ thể tên gọi, yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công.12/11/202060CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTCSau khi đã xác định được mã hiệu định mức ta tiến hành tra từng thành phần hao phí. - Vật liệu: gồm những loại vật liệu nào, đơn vị tính, hao phí cho từng loại vật liệu. - Nhân công: cấp bậc thợ bình quân và hao phí cho từng loại nhân công - Máy thi công: xác định tên, loại, công suất của máy chính và hao phí thời gian của máy theo ca.12/11/202061CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC12/11/202062CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTCVí dụ: định mức cho công tác đất như sau:12/11/202063CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC12/11/202064CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC12/11/202065CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC12/11/202066CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC12/11/202067CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTCVí dụ: định mức cho công tác thép như sau:12/11/202068CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC12/11/202069CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTC12/11/202070CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VL, NC, MTCVí dụ: tính hao phí nhân công để hoàn thiện 15 m3 móng băng rộng 250cm, bê tông thủ công, M200, đá 1x2, xm pc30, độ sụt 2 – 4. cho biết đơn giá vật liệu, nhân công, máy thi công như sau:12/11/2020109CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁNXM: 1.100 đ/kg, gỗ : 3.000.000 đ/m3, đinh: 18.000 đ/kgCát: 80.000 đ/m3, đinh đỉa: 2.000 đ/cáiĐá 1x2: 215.000 đ/m3Nước: 2 đ/lítNC 3/7: 73.040 đ/côngMáy trộn 250l: 110.000 đ/caMáy đầm: 82.000 đ/caThiết lập đơn giá tổng hợp cho hạng mục trênHạng mục này thuộc công trình dân dụng12/11/2020110KẾT THÚC CHƯƠNG 4