Luật ngân hàng & chứng khoán

Pháp luật ngân hàng: Các văn bản quy phạm pháp luật của NHNN và của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội, các Bộ, ngành về ngân hàng. Bao gồm: Các Luật về Ngân hàng(Luật số 46/2010/QH12; Quyết định, Chỉ thị, Thông tư của NHNN; Chỉ thị, Nghị quyết của Bộ Chính trị; Chỉ thị, Nghị định, Quyết định, Nghị quyết của Chính phủ/Thủ tướng Chính phủ; Quyết định, Chỉ thị, Thông tư của các Bộ, ngành về Ngân hàng

pdf74 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1859 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật ngân hàng & chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/9/2011 1 1. Tổng quan về Luật NHNN và Luật các TCTD 2. Hoạt động huy động vốn của NHTM 3. Hoạt động tín dụng của NHTM 4. Hoạt động thanh toán quốc tế của NHTM 5. Hoạt động thanh toán giữa các NHTM 6. Giới thiệu Luật CK, UBCKNN, SGD.TPHCM&HN 7. Công ty đại chúng 8. Công ty chứng khoán 9. Quỹ đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ 10. Tổng kết 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO Giới thiệu tổng quát về Luật NHNN VN1 Nội dung Luật ngân hàng Giới thiệu Ngân hàng Nhà nước VN2 Hoạt động của Ngân hàng thương mại3 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han 9/9/2011 2 LOGO Pháp luật ngân hàng: Các văn bản quy phạm pháp luật của NHNN và của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội, các Bộ, ngành về ngân hàng. Bao gồm: Các Luật về Ngân hàng(Luật số 46/2010/QH12; Quyết định, Chỉ thị, Thông tư của NHNN; Chỉ thị, Nghị quyết của Bộ Chính trị; Chỉ thị, Nghị định, Quyết định, Nghị quyết của Chính phủ/Thủ tướng Chính phủ; Quyết định, Chỉ thị, Thông tư của các Bộ, ngành về Ngân hàng. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han 1951-1954 Thành lập NH Quốc gia VN Phát hành giấy bạc ngân hàng, quản lý KBNN,thống nhất quản lý thu chi ngân sách;Phát triển tín dụng ngân hàng phục vụ SX, lưu thông HH, tăng cường lực lượng kinh tế quốc doanh và đấu tranh tiền tệ với địch. 1945 Ngân hàng Đông Dương Vừa là NHTW, vừa là NHTM 1955-1975 Kháng chiến chống Mỹ, m.Bắc xây dựng chiến đấu, chi viện cho CMGP m.Nam. Ngân hàng Quốc gia thực hiện nhiệm vụ: Củng cố thị trường tiền tệ, phát triển công tác tín dụng góp phần thực hiện nhiệm vụ: xd nền KT XHCN m.Bắc và giải phóng m.Nam. 21/1/1960: đổi tên thành NH Nhà Nước VN. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han 9/9/2011 3 1975-1985 Ngân hàng Quốc gia VN của chính quyền Việt Nam cộng hoà (ở miền Nam) sáp nhập vào hệ thống NHNN VN, cùng thực hiện nhiệm vụ thống nhất tiền tệ cả nước, phát hành các loại tiền mới của nước CHXHCN VN, thu hồi các loại tiền cũ ở cả hai miền Nam - Bắc vào năm 1978. 1986-1990 2 pháp lệnh NH ra đời chính thức chuyển cơ chế hoạt động của hệ thống NH VN từ 1 cấp sang 2 cấp NHTW - là NH duy nhất được phát hành tiền; Là NH của các NH và là NH của Nhà nước; điều hành hệ thống các NH cấp 2. Các NH cấp 2 gồm NHTM quốc doanh, cổ phần, NH liên doanh, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của NH nước ngoài, HTX tín dụng, QTDND, công ty tài chính… 4 NHTM quốc doanh lớn đã được thành lập gồm: 1) NH Nông nghiệp VN; 2) NH ĐT&PT VN; 3) NH Công thương VN; 4) NH ngoại thương VN. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han 1993: Bình thường hoá các mối quan hệ với các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế (IMF, WB, ADB). 1995: QH thông qua nghị quyết bỏ thuế doanh thu đối với hoạt động ngân hàng; thành lập ngân hàng phục vụ người nghèo. 1997: Ban hành Luật NHNN VN và Luật các TCTD (ngày 2/12/1997) và có hiệu lực thi hành từ 1/10/1998; Thành lập NH phát triển Nhà Đồng bằng Sông cửu long. 9/11/1999: Thành lập BH tiền gửi VN. 2000: Cơ cấu lại tài chính & hoạt động của các NHTMNN và NHTMCP. 2002: Tự do hoá LS cho vay VND của các TCTD - Bước cuối cùng tự do hoá hoàn toàn LS thị trường tín dụng ở cả đầu vào và đầu ra. Hiện nay, NHNN thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại NĐ số 86/2002/NĐ – CP và NĐ 52/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ. NHNN đặt trụ sở chính tại thủ đô Hà Nội, các Chi nhánh NH tại các tỉnh, thành phố và các chi điếm NH cơ sở tại các huyện, quận trên phạm vi cả nước. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO Giới thiệu tổng quát về Luật ngân hàng1 Nội dung Luật ngân hàng Giới thiệu Ngân hàng Nhà nước VN2 Hoạt động của Ngân hàng thương mại3 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han 9/9/2011 4 LOGO Là cơ quan của Chính phủ, Là ngân hàng Trung ương của nước CHXHCN VN. Là pháp nhân. Có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước. Trụ sở chính tại Hà Nội. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han Thống đốc NHNN Các phó thống đốc NHNN Vụ cục NHTW Vp đại diện NHNN tại TPHCM Các tổ chức sự nghiệp 63 chi nhánh NHNN tỉnh, TP Vụ chính sách tiền tệ Vụ hợp tác quốc tế Vụ thanh toán Vụ kiểm toán nội bộ Vụ dự báo thống kê ttệ Cục p.hành&kho quỹ Cơ quan t.tra,g.sát NH Cục công nghệ tin học Cục quản trị Vụ tín dụng Vụ quản lý ngoại hối Vụ pháp chế Vụ tài chính-kế toán Vụ tổ chức cán bộ Sở giao dịch Văn phòng NHNN Vụ thi đua - khen thưởng Viện chiến lược NH Thời báo NH Tạp chí NH T.Tâm t.tin tín dụng Trường bồi dưỡng cán bộ NH Ban quản lý các dự án tín dụng quốc tế 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước: Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. Phát hành tiền giấy và tiền kim loại. Hoạt động cho vay, bảo lãnh, tạm ứng cho Ngân sách Hoạt động thanh toán và ngân quỹ. Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối. Hoạt động thông tin, báo cáo. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han 9/9/2011 5 LOGO Thực hiện cs tiền tệ Tái cấp vốn Dự trữ bắt buộc Lãi suất Thị trường mở Tỷ giá HĐ 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO 1.Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia bằng các công cụ: Tái cấp vốn: cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các TCTD. Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố GTCG. Chiết khấu GTCG. Các hình thức tái cấp vốn khác. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO 1.Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia bằng các công cụ: Lãi suất: NHNN công bố LS cơ bản, LS tái cấp vốn và các loại lãi suất khác để điều hành chính sách tiền tệ, chống cho vay nặng lãi. Tỷ giá hối đoái: được hình thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ trên thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. NHNN công bố TGHĐ, quyết định chế độ TGHĐ, cơ chế điều hành tỷ giá. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han 9/9/2011 6 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han Số văn bản] Ngày ban hành Nội dung 04/2011/TT- NHNN 10/03/2011 Quy định tổ chức tín dụng được áp dụng mức lãi suất tiền gửi không kz hạn thấp nhất trong trường hợp tổ chức, cá nhân rút tiền gửi trước hạn. 02/2011/TT- NHNN 03/03/2011 Quy định mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đồng Việt Nam là 14%/năm, kể cả các khoảng khuyến mại dướimọi hình thức. 12/2010/TT- NHNN 14/04/2010 Hướng dẫn tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Namđối với khách hàng theo lãi suất thoả thuận. 07/2010/TT- NHNN 26/02/2010 Quy định về cho vay bằng đồng ViệtNam theo lãi suất thoả thuận của tổ chức tín dụng đối với khách hàng. 02/2009/TT- NHNN 03/02/2009 Quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất 4% cho các tổ chức và cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất - kinh doanh. 16/2008/QĐ -NHNN 16/5/2008 Quyết định về cơ chế điều hành lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam: lãi suất kinh doanh của các ngân hàng không được vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàngNhà nước công bố hằng tháng. LOGO1.Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia bằng công cụ tỷ giá hối đoái Năm 2009, NHNN 2 lần thay đổi biên độ tỷ giá USD/VND: Ngày 24/3/2009 tăng biên độ tỷ giá từ +/-3% lên +/-5% (622/QĐ-NHNN thay thế 2635/QĐ-NHNN) Ngày 26/11/2009 giảm biên độ tỷ giá từ +/-5% xuống +/-3% (2666/QĐ-NHNN thay thế 622/QĐ- NHNN) Ngày 11/2/2011 giảm biên độ tỷ giá từ +/-3% xuống +/-1% (230/QĐ-NHNN thay thế 2666/QĐ- NHNN) 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO 1.Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia bằng các công cụ: Dự trữ bắt buộc: là số tiền mà các TCTD phải gửi tại NHNN. NHNN quy định tỷ lệ DTBB đv từng loại hình TCTD và từng loại tiền gửi tại TCTD để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. NHNN trả lãi đối với tiền gửi DTBB và tiền gửi vượt DTBB. 11:21 AM GV. Nguyen Ngoc Han 9/9/2011 7 LOGO Tham khảo các văn bản sau về dự trữ bắt buộc: Quyết định 581/2003/QĐ-NHNN Về việc ban hành quy chế dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng. Thông tư 27/2011/TT-NHNN về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 581/2003/QĐ-NHNN. 11:27 AM GV. Nguyen Ngoc Han DỰ TRỮ BẮT BUỘC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI TCTD (Theo văn bản số 1925/QD-NHNN 26/8/2011 . Áp dụng từ ngày 01/09/2011) Tiền gửi VND Tiền gửi ngoại tệ Không kỳ hạn và dưới 12 tháng Từ 12 tháng trở lên Không kỳ hạn và dưới 12 tháng Từ 12 tháng trở lên Các NHTM Nhà nước (không bao gồm NHNo & PTNT), NHTMCP đô thị, chi nhánh NH nước ngoài, NH liên doanh, cty tài chính, cty cho thuê tài chính 3% 1% 8% 6% NH Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 1% 1% 7% 5% NHTMCP nông thôn, NH hợp tác, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương 1% 1% 7% 5% TCTD có số dư tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc dưới 500 triệu đồng, QTĐN cơ sở, NH Chính sách XH 0% 0% 0% 0% 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO 1.Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia bằng các công cụ: Nghiệp vụ thị trường mở: NHNN thực hiện thông qua việc mua, bán GTCG đối với TCTD. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han 9/9/2011 8 LOGO 2.Phát hành tiền giấy và tiền kim loại: Đơn vị tiền tệ: đồng Ký hiệu quốc gia: đ Ký hiệu quốc tế: VND NHNN là cơ quan duy nhất phát hành tiền giấy và tiền kim loại. NHNN thiết kế mệnh giá, kích thước, trọng lượng, hình vẽ, hoa văn và các đặc điểm khác của tiền giấy, tiền kim loại. NHNN in, đúc, bảo quản, vận chuyển, phát hành, tiêu huỷ tiền. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO 3.Hoạt cho vay, bảo lãnh, tạm ứng cho ngân sách: Cho các TCTD là ngân hàng vay ngắn hạn dưới hình thức tái cấp vốn. NHNN không cho vay đối với các cá nhân và tổ chức không phải là TCTD. NHNN xem xét cho vay đặc biệt trong các TH sau: TCTD lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống các TCTD. TCTD có nguy cơ mất khả năng chi trả do sự cố nghiêm trọng khác. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO 3.Hoạt cho vay, bảo lãnh, tạm ứng cho ngân sách: NHNN không bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn, trừ trường hợp bảo lãnh cho TCTD vay vốn nước ngoài theo quyết định của Chính Phủ. NHNN tạm ứng cho ngân sách trung ương để xứ lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách NN. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han 9/9/2011 9 LOGO 4. Hoạt động thanh toán và ngân quỹ: NHNN được mở TK và thực hiện giao dịch tại NH nước ngoài, tổ chức tiền tệ, NH quốc tế. NHNN mở TK và thực hiện giao dịch cho TCTD. NHNN cung ứng dịch vụ ngân quỹ thông qua việc thu, chi tiền cho chủ tài khoản, vận chuyển, kiểm đếm, phân loại và xử lý tiền trong lưu thông. NHNN làm đại lý cho KBNN trong việc tổ chức đấu thầu, phát hành, lưu ký và thanh toán tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO 5.Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối: Dự trữ ngoại hối nhà nước gồm Ngoại tệ tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài. Chứng khoán, GTCG khác bằng ngoại tệ do CP, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế phát hành, bảo lãnh. Quyền rút vốn đặc biệt, dự trữ tại IMF. Vàng do NHNN quản lý. Các loại ngoại hối khác của nhà nước. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO 6.Hoạt động thông tin: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin cho NHNN để xây dựng bảng cân đối tiền tệ, xây dựng cán cân thanh toán của VN. TCTD có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu thống kê để NHNN thanh tra, giám sát. NHNN đánh giá, dự báo xu hướng phát triển của thị trường tiền tệ. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han 9/9/2011 10 LOGO 11:28 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO Tham khảo: Thông tư 13/2010/TT-NHNN thay thế quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN vào ngày 1/10/2010. Thông tư 19/2010/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung Thông tư 13/2010/TT-NHNN. Thông tư 22/2011/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung Thông tư 19/2010/TT-NHNN. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO Để đảm bảo an toàn, NH phải duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định bao gồm: Khả năng chi trả: xác định bằng tỷ lệ giữa TS Có có thể thanh toán ngay so với các loại TS Nợ phải thanh toán tại 1 thời điểm nhất định. Khả năng chi trả Giá trị TS Có có thể thanh toán ngay Giá trị TS Nợ phải thanh toán tại 1 thời điểm = ≥ 15% 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han 9/9/2011 11 LOGO Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu: xác định bằng tỷ lệ giữa vốn tự có so với tổng tài sản "Có" rủi ro. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu Vốn tự có Tổng tài sản "Có" rủi ro = ≥ 9% (tham khảo Thông tư 13/2010/TT-NHNN về cách tính tổng TS Có rủi ro) 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn tổ chức tín dụng được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn: Ngân hàng thương mại: 80% Tổ chức tín dụng phi ngân hàng: 85% 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO Giới thiệu tổng quát về Luật ngân hàng1 Nội dung Luật ngân hàng Giới thiệu Ngân hàng Nhà nước VN2 Hoạt động của Ngân hàng thương mại3 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han 9/9/2011 12 LOGO Về mặt pháp lý: Luật các TCTD (Luật số 47/2010/QH12) là văn bản pháp lý cao nhất có tác động đến toàn bộ hoạt động của NHTM. Dưới Luật có nghị định của Chính phủ, quyết định và thông tư của NHNN,… Môi trường pháp lý cho NHTM hoạt động luôn thay đổi theo yêu cầu phát triển của nền kinh tế và hoạt động ngân hàng. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO Huy động vốn: Nhận tiền gửi Phát hành giấy tờ có giá Vay vốn giữa các tổ chức tín dụng Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han 9/9/2011 13 LOGO Mở cho đối tượng KH là cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu thực hiện thanh toán qua NH. LS rất thấp. Để mở TKTGTT, KH cần làm các thủ tục sau: Đối với KH cá nhân: điền vào mẫu giấy đề nghị mở TK, đăng ký chữ ký mẫu, nộp bản sao CMND. Đối với KH tổ chức: điền vào mẫu giấy đề nghị mở TK, đăng ký chữ ký mẫu và mẫu con dấu của người đại diện, nộp bản sao các giấy tờ CM tư cách pháp nhân của tổ chức và giấy tờ CM tư cách đại diện hợp pháp của chủ TK. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO Tiết kiệm không kỳ hạn: Dành cho KH có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi NH vì mục tiêu an toàn, sinh lợi nhưng không lập được kế hoạch sử dụng trong tương lai. Thủ tục mở sổ: điền vào mẫu giấy gửi tiết kiệm kèm CMND và chữ ký mẫu. Lãi suất rất thấp. Cách tính lãi giống với TGTT. Có thể gửi và rút tiền bất cứ lúc nào. Không thực hiện được các giao dịch thanh toán. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO Tiết kiệm có kỳ hạn: Dành cho KH gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và lập được kế hoạch sử dụng trong tương lai. Thủ tục mở sổ: điền vào mẫu giấy gửi tiết kiệm kèm CMND và chữ ký mẫu. Lãi suất cao. Có thể nhận lãi đầu kỳ, cuối kỳ hoặc định kỳ. Tính lãi = Số tiền gửi * LS * kỳ hạn gửi Rút tiền khi đáo hạn. Không thực hiện được các giao dịch thanh toán. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han 9/9/2011 14 LOGO Giấy tờ có giá là chứng nhận của TCTD phát hành để huy động vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ 1 khoản tiền trong 1 thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa TCTD và người mua. Tham khảo quyết định về quy chế phát hành GTCG của TCTD số 07/2008/QĐ-NHNN và thông tư 16/2009/TT-NHNN về việc sửa đổi , bổ sung 1 số điều của Quyết định 07/2008/QĐ-NHNN. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO Mệnh giá: là số tiền gốc được in sẵn trên giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với giấy tờ có giá phát hành theo hình thức ghi sổ. Thời hạn GTCG: là khoảng thời gian khoảng thời gian từ ngày phát hành đến ngày đến hạn thanh toán. Lãi suất được hưởng: là lãi suất áp dụng để tính lãi cho người mua GTCG được hưởng. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO Phân loại GTCG: GTCG ngắn hạn: là GTCG có thời hạn dưới một 1 năm bao gồm kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác. GTCG dài hạn: là GTCG có thời hạn từ một năm trở lên, bao gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn và các giấy tờ có giá dài hạn khác. GTCG ghi danh: là GTCG phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ có ghi tên người sở hữu. GTCG vô danh: là GTCG phát hành theo hình thức chứng chỉ không ghi tên người sở hữu. Giấy tờ có giá vô danh thuộc quyền sở hữu của người nắm giữ giấy tờ có giá. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han 9/9/2011 15 LOGO Cách tính lãi đối với GTCG: Có 3 phương thức trả lãi: Trả lãi sau: NH xác định và trả lãi 1 lần vào thời điểm đáo hạn hay thời điểm thanh toán GTCG. Trả lãi trước: NH xác định và trả lãi tại thời điểm phát hành GTCG. Trả lãi định kỳ: NH xác định và trả lãi theo định kỳ cho người sở hữu GTCG. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO Hoạt động tín dụng: Cấp tín dụng Bảo đảm tiền vay Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác Bảo lãnh ngân hàng Cho thuê tài chính 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han 9/9/2011 16 LOGO Khái niệm: Tín dụng NH là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong 1 thời hạn nhất định với 1 khoản chi phí nhất định. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO Phân loại cho vay: Dựa vào mục đích cho vay: Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp Cho vay tiêu dùng cá nhân Cho vay mua bán bất động sản Cho vay sản xuất nông nghiệp Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO Phân loại cho vay: Dựa vào thời hạn cho vay: Cho vay ngắn hạn: dưới 1 năm, thường tài trợ đầu tư vào TS lưu động. Cho vay trung hạn: thời hạn từ 1 đến 5 năm, thường tài trợ đầu tư vào TSCĐ.  Cho vay dài hạn: thời hạn trên 5 năm, thường tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han 9/9/2011 17 LOGO Phân loại cho vay: Dựa vào mức độ tín nhiệm của KH: Cho vay không có bảo đảm: không có TS thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ 3 mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng. Cho vay có bảo đảm: có TS thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ 3. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO Phân loại cho vay: Dựa vào phương thức cho vay: Cho vay theo món: áp dụng đv KH không vay thường xuyên, hoặc vay thường xuyên nhưng chưa được NH tín nhiệm cho áp dụng hạn mức tín dụng. Thường áp dụng cho các khoản vay dài hạn hoặc cho vay các dự án. Thường yêu cầu KH phải có đảm bảo. Cho vay theo hạn mức tín dụng: là KH chỉ cần lập 1 bộ hồ sơ cho vay vào đầu kỳ kế hoạch và có thể sử dụng cho nhiều món vay. Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong 1 thời hạn nhất định. Cho vay theo hạn mức thấu chi: cho KH chi vượt số tiền trên tài khoản thanh toán của KH. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO Phân loại: Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay: Cho vay chỉ có 1 kỳ hạn trả nợ (cho vay trả nợ 1 lần khi đáo hạn). Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ (cho vay trả góp). Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn cụ thể mà tuỳ khả năng tài chính của người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han 9/9/2011 18 LOGO Quy trình tín dụng căn bản: B1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng. B2: Phân tích tín dụng: PT khả năng hiện tại và tiềm tàng của KH về sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả và thu hồi vốn gốc và lãi. B3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng: có 2 loại sai lầm cơ bản thường xảy ra ở bước này: Quyết định cho vay đv 1 KH không tốt Từ chối cho vay đv 1 KH tốt 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO Quy trình tín dụng căn bản: B4: Giải ngân: phát tiền vay cho KH trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong HĐ. B5: Giám sát tín dụng B6: Thanh lý HĐ tín dụng gồm: Thu nợ gốc và lãi. Tái xét HĐ tín dụng: PT tín dụng để đánh giá chất lượng tín dụng, phát hiện RR nếu có. Thanh lý hợp đồng. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO Bảo đảm tín dụng: Là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa RR, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi các khoản nợ đã cho KH vay. Giá trị TSĐB phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm. TS dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu. Có đầy đủ cơ sở pháp lý để bên cho vay có quyền xử lý TS dùng làm bảo đảm tiền vay. 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han 9/9/2011 19 LOGO Các hình thức bảo đảm tín dụng: Bảo đảm tín dụng bằng TS thế chấp: bất động sản. Bảo đảm tín dụng bằng TS cầm cố: TSHH như xe cộ, máy móc, hàng hoá, vàng bạc, tàu biển, máy bay,… Tiền trên TK tiền gửi hoặc ngoại tệ GTCG như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, thương phiếu Quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp,… 11:18 AM GV. Nguyen Ngoc Han LOGO Cá
Tài liệu liên quan