Nhà nước và pháp luật đại cương - Bài 6: Các kiểu pháp luật các hình thức pháp luật

I. CÁC KIỂU PHÁP LUẬT  2. Quy luật thay thế các kiểu PL trong lịch sử.  Tương ứng với mỗi hình thái KT-XH có giai cấp là mỗi kiểu PL khác nhau. Khi các hình thái KT-XH thay đổi thì cũng dẫn đến sự thay đổi tương ứng trong NN và PL.  Sự thay thế kiểu PL này bằng một kiểu PL khác tiến bộ hơn là một quy luật tất yếu khách quan với những đặc trưng: kiểu PL sau bao giờ cũng tiến bộ, hoàn thiện hơn kiểu PL trước và có sự kế thừa giữa các kiểu PL về tư duy, tư tưởng PL.  Cách mạng là con đường dẫn đến những thay thế đó.

pdf19 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nhà nước và pháp luật đại cương - Bài 6: Các kiểu pháp luật các hình thức pháp luật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 6 CÁC KIỂU PHÁP LUẬT CÁC HÌNH THỨC PHÁP LUẬT ThS. Nguyễn Thị Hoài Phương I. CÁC KIỂU PHÁP LUẬT  1. Khái niệm.  Kiểu PL là tổng hợp những đặc điểm cơ bản của các hệ thống PL, phù hợp với một cơ sở hạ tầng KT nhất định. I. CÁC KIỂU PHÁP LUẬT Kiểu Pháp luật Pháp luật Chủ nô Pháp luật Phong kiến Pháp luật Tư sản Pháp luật XHCN I. CÁC KIỂU PHÁP LUẬT  2. Quy luật thay thế các kiểu PL trong lịch sử.  Tương ứng với mỗi hình thái KT-XH có giai cấp là mỗi kiểu PL khác nhau. Khi các hình thái KT-XH thay đổi thì cũng dẫn đến sự thay đổi tương ứng trong NN và PL.  Sự thay thế kiểu PL này bằng một kiểu PL khác tiến bộ hơn là một quy luật tất yếu khách quan với những đặc trưng: kiểu PL sau bao giờ cũng tiến bộ, hoàn thiện hơn kiểu PL trước và có sự kế thừa giữa các kiểu PL về tư duy, tư tưởng PL.  Cách mạng là con đường dẫn đến những thay thế đó. KIỂU PHÁP LUẬT CHỦ NÔ  Tính giai cấp nổi trội - PL hợp pháp hóa sự bóc lột không có giới hạn của chủ nô đối với nô lệ. - PL ghi nhận và củng cố, bảo vệ tình trạng phân biệt đẳng cấp trong XH. - PL ghi nhận địa vị thống trị của người gia trưởng đối với các thành viên khác trong gia đình. - PL quy định những hình phạt rất dã man tàn bạo.  Tính xã hội mờ nhạt.  Hình thức PL phổ biến là tập quán pháp. KIỂU PHÁP LUẬT PHONG KIẾN  PL là công cụ hợp thức hóa bạo lực và chuyên quyền tùy tiện của giai cấp địa chủ Phong kiến  Bảo vệ chế độ tư hữu, đặc quyền đặc lợi của Địa chủ phong kiến  Hình thức án lệ và văn bản (lệnh, chiếu chỉ) được sử dụng khá rộng rãi PHÁP LUẬT TƯ SẢN  Về bản chất PL Tư sản vẫn là PL bóc lột nhưng đã có những cải thiện vượt bậc - Đề cao quyền tự do dân chủ của công dân - Quyền tư hữu bất khả xâm phạm  Hình thức PL phổ biến là án lệ (Hệ thống luật Anh – Mỹ) và văn bản QPPL (hệ thống luật Châu Âu lục địa) PHÁP LUẬT XHCN  Sự ra đời của PLXHCN Ra đời gắn liền với các cuộc CMVS  Các đặc trưng cơ bản của PL XHCN PLXHCN thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và đông đảo nhân dân lao động PLXHCN có quan hệ mật thiết với đường lối chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản PLXHCN phủ nhận chế độ bóc lột, hạn chế và dần xóa bỏ chế độ tư hữu II. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT Khái niệm: Hình thức PL là cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp mình lên thành PL. HÌNH THỨC PL ĐƯỢC XEM XÉT DƯỚI 2 GÓC ĐỘ HÌNH THỨC PHÁP LUẬT HÌNH THỨC BÊN TRONG HÌNH THỨC BÊN NGOÀI M arch 28, 2014 10 II. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT  Hình thức bên trong của Pl là cấu trúc (kết cấu) của các yếu tố tạo thành nội dung PL. Hình thức bên trong bao gồm: các nguyên tắc chung của PL, hệ thống PL, ngành luật, chế định PL và quy phạm PL.  Hình thức bên ngoài là sự biểu hiện ra bên ngoài của PL, là những cái chứa đựng nội dung các quy tắc PL. Hình thức bên ngoài của PL còn được gọi là Nguồn PL. II. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT  Nguồn PL: là những hình thức chính thức thể hiện các quy tắc bắt buộc chung được NN thừa nhận có giá trị pháp lý để áp dụng vào việc giải quyết các sự việc trong thực tiễn pháp lý và là phương thức tồn tại trên thực tế của các QPPL.  Trong lịch sử đã có 3 hình thức PL hay còn gọi là 3 loại nguồn PL: Tập quán pháp. Tiền lệ pháp. Văn bản quy phạm pháp luật. 1. TẬP QUÁN PHÁP  là hình thức NN thừa nhận 1 số tập quán đã lưu truyền trong XH, phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị, nâng chúng thành những quy tắc xử sự chung được NN bảo đảm thực hiện. 2. TIỀN LỆ PHÁP  Là các quyết định của cơ quan hành chính hoặc xét xử khi giải quyết các vụ việc cụ thể (trong trường hợp pháp luật không quy định hoặc quy định không rõ), được nhà nước thừa nhận là khuôn mẫu có giá trị pháp lý và lấy đó làm căn cứ pháp lý để áp dụng cho các vụ việc tương tự. 3. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT  VBQPPL là hình thức thể hiện các quyết định của các cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo những trình tự, thủ tục pháp lý nhất định, trong đó quy định những quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung đối với tất cả các chủ thể PL, được áp dụng nhiều lần trong cuộc sống.  Ñaây laø hình thöùc phaùp luaät tieán boä nhaát trong lòch söû, ñöôïc nhieàu quoác gia söû duïng. CÁC LOẠI VBQPPL Ở VIỆT NAM Văn bản luật Văn bản dưới luật CÁC LOẠI VĂN BẢN LUẬT Hiến pháp Bộ luật Luật Nghị quyết của Quốc hội III. BẢN CHẤT VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA PHÁP LUẬT VN XHCN  1. Khái niệm:  Pháp luật VN XHCN: là hệ thống các quy tắc xử sự do NN VN ban hành hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện; thể hiện ý chí của đại đa số nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của ĐCS VN, được quy định bởi cơ sở kinh tế của CNXH trong giai đoạn mới; là công cụ chủ yếu điều chỉnh các QHXH nhằm mục đích xây dựng một XH công bằng, dân chủ, phồn thịnh và văn minh. III. BẢN CHẤT VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA PHÁP LUẬT VN XHCN  Bản chất của PL VN XHCN được thể hiện ở những đặc điểm:  Thứ nhất, PL VN XHCN mang tính nhân dân sâu sắc.  Thứ hai, PL VN XHCN khẳng định đường lối phát triển của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của NN theo định hướng XHCN.  Thứ ba, tính cưỡng chế trong PL VN XHCN.  Thứ tư, PL VN XHCN có phạm vi điều chỉnh rộng.  Thứ năm, PL VN XHCN có quan hệ mật thiết với các quy phạm XH khác.  Thứ sáu, về hình thức, PL VN phân chia thành các ngành luật và về nguyên tắc, chỉ có 1 loại nguồn là VB QPPL.