Phân tích thiết kế hệ thống Phần 2

Mô hình dữ liệu Một cách mô tả dữ liệu là sử dụng và tạo hệ thống nghiệp vụ Xác định các đơn vị thông tin của tổ chức,mô tả cấu trúc và mối quan hệ giữa chúng. Mô hình dữ liệu logic Cho thấy tổ chức dữ liệu được tạo ra,lưu trữ,hoặc được thao tác

ppt46 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1619 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích thiết kế hệ thống Phần 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân tích thiết kế hệ thống Phần 2 Giáo viên hướng dẫn:Vũ Anh Hùng Nhóm 07:Hà Minh Phương Nguyễn Thị Mai Phạm Tiến Mạnh Nguyễn Trung Kiên Mô hình dữ liệu Chương 7 Định nghĩa Mô hình dữ liệu Một cách mô tả dữ liệu là sử dụng và tạo hệ thống nghiệp vụ Xác định các đơn vị thông tin của tổ chức,mô tả cấu trúc và mối quan hệ giữa chúng. Mô hình dữ liệu logic Cho thấy tổ chức dữ liệu được tạo ra,lưu trữ,hoặc được thao tác Định nghĩa Mô hình dữ liệu vật lý Thể hiện dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu hoặc các file Sự chuẩn hoá là quá trình người phân tích thường làm cho mô hình dữ liệu có hiệu lực Mô hình dữ liệu phải cân bằng với mô hình tiến trình. Mô hình dữ liệu thực thể-Mối quan hệ(ERD) ERD là gì ? Một bức tranh cho thấy thông tin được tạo ra,lưu trữ và sử dụng bởi hệ thống nghiệp vụ Những thực thể thường mô tả thông tin giống nhau Những đường được vẽ nối giữa những thực thể cho thấy mối quan hệ giữa dữ liệu Quy tắc nghiệp vụ mức cao cũng được biểu diễn. Sử dụng ERD để biểu diễn các quy tắc nghiệp vụ Quy tắc nghiệp vụ là bắt buộc khi thao tác trong hệ thống Kí hiệu ERD có thể biểu diễn khi một thành phần của thực thể phải tồn tại trong thành phần của thực thể khác. Một bác sĩ phải là một người trước khi bổ nhiệm làm bác sĩ điều trị Sử dụng ERD để biểu diễn quy tắc nghiệp vụ Ký hiệu ERD có thể biểu diễn khi một thành phần của thực thể liên quan tới một hoặc nhiều thực thể khác. Một bác sĩ có thể có nhiều bệnh nhân;mỗi bệnh nhân chỉ có 1 bác sĩ chính Ký hiệu ERD biểu diễn khi sự tồn tại của một thực thể được thể hiện ra để chọn được một thực thể liên quan Một bệnh nhân có thể có hoặc không có bảo hiểm y tế. Một ví dụ ERD Thành Phần ERD Thực thể Một người, một địa điểm,một sự kiện,hoặc một việc liên quan đến dữ liệu được tập hợp Phải có nhiều sự kiện xảy ra để tạo nên một thực thể Ví dụ:Nếu một công ty chỉ có 1 kho hàng,kho hàng không là thực thể.Tuy nhiên,nếu công ty có nhiều kho hàng,kho hàng có thể là 1 thực thể nếu công ty đó muốn lưu trữ dữ liệu vào mỗi kho đó. Thực thể và Ví dụ Trường hợp kho danh sách của thực thể bệnh nhân Những thuộc tính Thông tin nắm bắt về thực thể Chỉ những thuộc tính dùng trong tổ chức phải bao hàm trong mô hình Tên thuộc tính là danh từ Đôi khi tên thực thể được gán vào cùng tên thuộc tính cho dễ hiểu. Người khảo sát Một hoặc nhiều thuộc tính có thể có ích như người khảo sát thực thể. Gép nối người khảo sát phù hợp của thuộc tính riêng Một người khảo sát có thể ‘nhân tạo’,chẳng hạn tạo ra một số ID Người khảo sát có thể không tham gia vào quá trình thiết kế Phân loại người khảo sát Kho lưu trữ thuộc tính bệnh nhân_SSN(bảo hiểm xã hội) Mối quan hệ Liên kết giữa những thực thể Thực thể đầu tiên trong quan hệ là thực thể cha,thực thể tiếp theo trong quan hệ là thực thể con Quan hệ phải có tên kiểu động từ Quan hệ đi theo hai chiều Bản số Bản số Mối quan hệ giữa các thực thể được thể hiện như sau: Một thành phần của thực thể tham chiếu tới một và chỉ một thành phần của thực thể liên quan (1:1) Một thành phần của thực thể tham chiếu tới một hoặc nhiều thành phần của thực thể liên quan(1:N). Một hoặc nhiều thực thể tham chiếu tới một hoặc nhiều thực thể liên quan(M:N) Phương thức(Modality) Phương thức Tham chiếu tới hoặc là không tới một thành phần của thực thể con không phụ thuộc vào thành phần trong thực thể cha Không rỗng nghĩa là một thành phần trong thực thể liên quan tồn tại trong thành phần của thực thể khác là vững chắc. Rỗng nghĩa là không có phần tử trong thực thể liên quan là cần thiết để một phần tử của thực thể khác có hiệu lực. Kho danh sách cho một quan hệ Từ điển dữ liệu và siêu dữ liệu Siêu dữ liệu là kho chứa thông tin về những thành phần của mô hình dữ liệu Siêu dữ liệu được lưu trữ trong từ điển dữ liệu bởi vì nó có thể chia sẻ với người dùng và người khai thác thông qua SDLC Từ điển dữ liệu đầy đủ và từ điển dữ liệu chia sẻ giúp nâng cao chất lượng hệ thống thông qua tiến trình. Ví dụ Một thực thể Thuộc tính được Một quan hệ được có thể được mô tả bởi mô tả bởi mô tả bởi Tên Tên Động từ mệnh đề Định nghĩa Định nghĩa Thực thể cha Ghi chú Đối tượng Thực thể con Tíêp cận người dùng Giá trị mẫu Định nghĩa Tiếp cận người phân tích Giá trị chấp nhận Quản số Đinh dạng Phương thức Kiểu Ghi chú Ghi chú Tạo biểu đồ quan hệ thực thể Những ERD căn bản Vẽ ERD là một tiến trình lặp đi lặp lại của sự kiện và duyệt lại ERD có thể trở nên khá phức tạp Các bước xây dựng ERD Liên kết các thực thể Thêm những thuộc tính thích hợp cho mỗi thực thể Vẽ quan hệ liên kết các thực thể Liên kết các thực thể Liên kết các lớp chính của thông tin Nếu có hiệu lực,kiểm tra các mô hình tiến trình của kho dữ liệu,các thực thể ngoài,và dữ liệu nguồn Kiếm tra đầu vào và đầu ra chính từ use case Kiểm tra xem có nhiều hơn thành phần của thực thể xuất hiện trong hệ thống. Thêm thuộc tính thích hợp Liên kết thuộc tính của thực thể thích hợp tới hệ thống thông qua tiến trình Kiểm tra dữ liệu yêu cầu của yêu cầu xác nhận quyền hạn Kiểm tra mô hình tiến trình kho thực thể chi tiết trên luồng dữ liệu và kho dữ liệu Phỏng vấn người sử dụng Thực hiện phân tích tài liệu trên những mẫu và báo cáo có thực Chọn người điều tra lý lịch của thực thể Vẽ quan hệ Bắt đầu với một thực thể và liên kết tất cả thực thể với nó để chia sẻ mối quan hệ Mô tả quan hệ với những động từ thích hợp Xác định bản số và phương thức từ việc thảo luận quy tắc nghiệp vụ với người sử dụng Xây dựng đỉnh ERD Kho dữ liệu của DFD phải tương ứng với thực thể Chỉ bao hàm những thực thể với nhiều thành phần của thông tin Không bao hàm những thực thể liên kết với hệ thống hiện hành(chúng sẽ được thêm vào sau) Câu lệnh mở rộng Những thực thể độc lập Có thể tồn tại không cần sự giúp đỡ của thực thể khác Người khảo sát tạo ra từ những thuộc tính riêng của thực thể Những thuộc tính từ những thực thể khác không cần tới Những mối quan hệ không liên kết Quan hệ với một thực thể con độc lập. Câu lệnh mở rộng Những thực thể phụ thuộc Một thực thể con sử dụng thuộc tính từ thực thể cha như một phần hoặc tất cả của chính người khảo sát Gọi như thực thể liên kết Liên kết quan hệ Quan hệ phải có thực thể con phụ thuộc Câu lệnh mở rộng Câu lệnh mở rộng Những thực thể giao nhau Một thực thể mới được tạo ra để lưu trữ thông tin về 2 phần thực thể là quan hệ M:N Xoá quan hệ M:N giữa 2 thực thể và chèn thực thể mới vào giữa Tạo 2 quan hệ 1:N Thực thể gốc là cha tới thực thể giao con mới Đặt tên cho thực thể giao nhau Câu lệnh mở rộng Làm cho ERD có hiệu lực Hướng thiết kế Best practices rather than rules: Những kinh nghiệm tốt nhất chính xác hơn những quy tắc Các thực thể phải có nhiều sự kiện Bỏ qua những thuộc tính không cần thiết Gán nhãn cho tất cả các thành phần Áp dụng điều chỉnh quản số và phương thức Làm mất những thuộc tính trong mức thấp nhất Nhãn phải phản ánh được giới hạn nghiệp vụ chung Quá trình thiết kế phải là trạng thái rõ ràng Sự chuẩn hoá Phương pháp duyệt mô hình dữ liệu Chuỗi các quy tắc gán mô hình dữ liệu logic tới chính nó 3 quy tắc chuẩn hoá chung Những bước chuẩn hoá Thực thể không chuẩn hoá Bắt đầu với một thực thể từ Mô hình dữ liệu logic Dạng chuẩn 1(1NF) Tìm kiếm những nhóm lặp lại của thuộc tính và đưa chúng vào trong những thực thể riêng Dạng chuẩn 2(2NF) Nếu 1 thực thể có người khảo sát được gép nối,tìm kiếm những thuộc tính chỉ phụ thuộc một phần của người khảo sát.Nếu tìm thấy,xoá thực thể mới. Dạng chuẩn 3(3NF) Tìm kiếm những thuộc tính chỉ phụ thuộc trên thuộc tính không liên kết khác. Nếu tìm được,loại bỏ thực thể mới.Đồng thời xoá vài thuộc tính được tính toán Cân bằng ERD với DFD Tất cả hoạt động phải liên quan đến nhau Mô hình tiến trình chứa 2 thành phần dữ liệu Luồng dữ liệu và kho dữ liệu Thành phần dữ liệu DFD cần cân bằng với kho dữ liệu(Những thực thể)và thành phần dữ liệu(thuộc tính) Nhiều công cụ CASE cung cấp những đặc tính để kiểm tra tính mất cân bằng Kiểm tra tất cả kho dữ liệu và thành phần tương xứng giữa các kiểu Dữ liệu không được sử dụng là dữ liệu thừa Dữ liệu phải bỏ qua kết quả trong hệ thống không hoàn thiện Tiến hành cẩn thận--Kiểm tra rằng những mô hình phải dể hiểu! Tóm tắt ERD là phương pháp phổ biến của mô hình dữ liệu Những thực thể mô tả người, địa điểm,hoặc những sự việc Thuộc tính nắm dữ thông tin về thực thể Quan hệ liên kết dữ liệu giữa các thực thể Thực thể phụ thuộc, độc lập,và intersection phải được xác nhận ERD phải cân bằng với DFD The End ! Chúng em xin cám ơn thầy Hùng_Giảng viên hướng dẫn môn PTTK hệ thống đã giúp đỡ chúng em hoàn thành đề tài báo cáo này Chúng em cố gắng để bài báo cáo đạt kết quả tốt nhất nhưng do hạn chế về thời gian và khả năng dịch thuật nên slide còn nhiều chỗ chưa được rõ ràng,mong thầy và các bạn đóng góp để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn !