Tìm hiểu về Camry 2004

Giới thiệu chung  Động cơ  Truyền lực và gầm  Điện thân xe

pdf72 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tìm hiểu về Camry 2004, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CAMRY 2004 Nội dung Giới thiệu chung Động cơ  Truyền lực và gầm Điện thân xe Giới thiệu Mã kiểu xe (Model code)  ACV30 L- JEMNKU và MCV30 L- JEAEKU Động cơ 1MZ-FE Động cơ 2AZ-FE Giới thiệu  Mã kiểu xe áp dụng ACV 30 MCV30 2AZ-FE (2.4 L) Hộp số thường E354 1MZ-FE (VVT-i 3.0L, V6 ) Hộp số tự động U151E Giới thiệu  Hệ thống điện thân xe: Đèn pha HID, tự động điều chỉnh độ cân bằng theo phương ngang, đồng thời tự động bật sáng khi xe chạy trong đường hầm Giới thiệu  Hệ thống điện thân xe: -Hệ thống chống trộm và khoá cửa điều khiển từ xa -Các hệ thống và chức năng khác Đèn phanh LED Hệ thống chiếu sáng trong xe Bảng đồng hồ mới với biểu tượng Camry Giới thiệu  Hệ thống điện thân xe: Chức năng gạt mưa tự động được thực hiện nhờ có cảm biến nước mưa Cảm biến nước mưa Giọt nước mưa LED (Điot phát quang) Điot quang Giới thiệu  Các cơ cấu chính của động cơ mới: Động cơ 1MZ-FE V6, 3.0-liter, 24-valve, DOHC, VVT-i Động cơ  Các thay đổi chính Hệ thống mã hoá chống vận hành động cơ được áp dụng cho cả 2 loại xe sử dụng động cơ 1MZ-FE và 2AZ-FE Động cơ  Xe Cam ry 2.4 với động cơ 2AZ-FE Loại động cơ 2AZ-FE Số xi lanh và cách bố trí 4xilanh thẳng hàng Cơ cấu xu páp 16 xupap, trục cam kép dẫn động xích (DOHC) Dung tích 2362 cm3 (144.2 cu in.) Đường kính X Hành trình 88.5 X 96.0 mm (3.48 X 3.78 in.) Tỉ số nén 9.6 : 1 Công suất cực đại (EEC) 114 kW / 5600 rpm Mô men xoắn cực đại (EEC) 218 N·m / 4000 rpm Tiêu chuẩn khí xả STEPI Động cơ  Xe Camry 3.0 với động cơ 1MZ-FE Loại động cơ Mới 2004 Cũ 2002 Số xi lanh và cách bố trí 6xi lanh Chữ V  Cơ cấu xu páp 24 xupap, trục cam kép dẫn động đai- bánh răng (DOHC) w VVT-i  Dung tích 2995 cm3 (182.8 cu in.)  Đường kính X Hành trình 87.5 X 83.0 mm  Tỉ số nén 10.5 : 1  Công suất cực đại -W (EEC) 212 Hp @ 5800 rpm 184 Hp @ 5300 v/p Mô men xoắn cực đại -W (EEC) 298 N·m / 4400 rpm 278 N·m @4300 rpm Tiêu chuẩn khí xả -W STEPI STEPII Hệ thống truyền lực và gầm  Hộp số thường E354 (ACV) và hộp số tự động U151E (MCV) Hệ thống truyền lực và gầm  Hộp số thường E354 Hộp số E 354 Tỷ số truyền Số 1 3.538 Số 2 2.045 Số 3 1.333 Số 4 1.028 Số 5 0.820 Số lùi. 3.583 Tỷ số truyền của vi sai 3.12 Loại dầu SAE 75W-90 Cấp độ nhớt API GL4 hoặc GL5 Lượng dầu 2.5 liters Trọng lượng khô Kg 44 Hệ thống truyền lực và gầm  Thông số cơ bản của hộp số tự động U151E U241E Transaxle U140E Transaxle Loại mới Loại cũ Hộp số U151E U140E Tỷ số truyền Số 1 4.235 3.938 Số 2 2.360 2.194 Số 3 1.517 1.411 Số 4 1.047 1.019 Số 5 0.756 - Số lùi. 3.378 3.141 Tỷ số truyền của vi sai 2.74 3.080 Trọng lượng khô (kg) 98.3 91 Loại dầu ATF T-IV  Lượng dầu (lit) 8.8 8.6 Hệ thống truyền lực và gầm  Hộp số tự động U151E có 5 tốc độ điều khiển điện tử (ETC) U241E Transaxle U140E Transaxle • Thân van được thay đổi để có thể dùng được 5 tốc độ • Thêm ly hợp truyền thẳng/OD và 2 van điện từ • Mới áp dụng việc điều khiển đa chế độ [Khác biệt cơ bản so với hộp số U140E]  Hệ thống treo độc lập (Chung cho cả 2 kiểu xe) Treo trước Độc lập với thanh giằng Mc Pherson Treo sau Độc lập với thanh giằng kép Hệ thống truyền lực và gầm  Phanh, lốp và vành xe (Chung cho cả 2 kiểu xe) • Đặc tính Phanh trước 15 inch Đĩa thông gió Phanh sau 14 inch Phanh đĩa thường Lốp sử dụng 215/60R16 95 V Vành 6.5JJ*16’’ Vành bằng nhôm hợp kim Hệ thống truyền lực và gầm Điện thân xe  Hệ thống chiếu sáng và đèn pha  Hệ thống gạt mưa tự động  Hệ thống khoá cửa và chống trộm  Các hệ thống phụ trợ khác  Hệ thống chiếu sáng. Các chức năng sau đây có thể được kiểm tra:  Chiếu sáng khi vào xe  Chiếu sáng bậc cửa và tay cầm bên trong xe  Tắt đèn tự động  Bật đèn pha tự động (low)  Tiết kiệm điện cho ắc qui  Chức năng của bộ điều khiển độ sáng đèn pha Điều khiển độ cân bằng của đèn pha Điện thân xe Điện thân xe  Hệ thống chiếu sáng: ECU thân xe bật và tắt đèn pha cùng các hệ thống đèn chiếu sáng khác như sơ đồ sau: ECU thân xe •Điều khiển bật/tắt đèn pha, đèn hậu ở chế độ thường hay tự động •Chiếu sáng khi vào xe •Cảnh báo cửa mở •Giắc nối Chẩn đoán DLC3 Công tắc đèn pha Công tắc bật khoá điện Các tín hiệu phụ Cảm biến điều khiển bật đèn tự động  Hệ thống đèn pha. Sơ đồ mạch điện: Điện thân xe  Hệ thống đèn pha. Bóng đèn cao áp HID (High Intensity Discharge) cho đèn chiếu gần và các bóng đèn LED cho đèn báo phanh. Đèn pha cao áp HID Đèn phanh LED Điện thân xe  Hệ thống đèn pha Bố trí các bộ phận của hệ thống đèn pha Điện thân xe Bóng đèn HID ECU điều khiển độ sáng Đường đặc tính  Hệ thống đèn pha Sơ đồ mạch điện của hệ thống đèn HID Điện thân xe Đèn pha cao áp sáng Đèn pha HIGH LH Công tắc tổ hợp Rơle đèn pha ECU điều khiển đèn Cụm đèn pha LOW cao áp Công tắc điều khiển đèn Công tắc chế độ Đèn pha HIGH RH ECU thân xe  Hệ thống đèn pha • Nguyên lý hoạt động của đèn pha HID 1-Kích thích bằng điện áp cao khoảng 20KV 2-Phóng hồ quang thuỷ ngân trong môi trường nhiệt độ cao 3-Các phân tử muối halôgen sẽ tách thành nguyên tử kim loại và nguyên tử dạng ion 4-Các nguyên tử kim loại sẽ phát sáng, làm cho bóng đèn sáng lên. Ắc qui ECU điều khiển độ sáng Approx. 20,000 V Xenon Gas Mercury Evaporation Light Light Light TimeV o lt a g e Metal Halide Bulb Điện thân xe Điện thân xe  Hệ thống đèn pha: ECU điều khiển cân bằng đèn pha sẽ điều khiển mô tơ đèn pha: ECU điều khiển cân bằng đèn pha tự động •Mô tơ điều khiển cân bằng đèn pha •Đèn báo trên bảng đồng hồ táp lô. Rơ le đèn pha Cảm biến phát hiện độ cao xe Máy phát Cảm biến phát hiện người phía ghế trước DLC3 ECU chống bó phanh  Hệ thống đèn pha. • Có thể điều khiển độ cân bằng một cách tự động nhờ các cảm biến, ECU và mô tơ điều chỉnh. Cảm biến phát hiện độ cao phía sau (Chỉ có bên phải) Mô tơ điều khiển đèn Cảm biến phát hiện có khách Công tắc đai an toàn Điện thân xe  Hệ thống đèn pha • Sơ đồ lắp đặt các bộ phận của hệ thống cân bằng đèn pha tự động Mô tơ ECU điều khiển cân bằng tự động đèn pha Phía trước Cảm biến phát hiện độ cao phía sau (Chỉ có bên phải) Điện thân xe  Hệ thống điều khiển cân bằng tự động đèn pha. • Đặt chuẩn ban đầu cho hệ thống – Khi thay thế cảm biến độ cao, bộ giảm chấn của hệ thống treo sau bên phải, hoặc thay mới ECU điều khiển cân bằng đèn pha ECU điều khiển cân bằng tư động đèn pha Cảm biến điều khiển độ cao xe Treo sau phải Thay thế Tháo ra Điện thân xe  Hệ thống điều khiển cân bằng tự động đèn pha • Cách đặt chuẩn ban đầu SST (09843-18040) 1. Thùng xăng ít hơn 10 L và xe không được chất tải, tắt hết đèn pha Điện thân xe 2. Bật công tắc khoá điện và kiểm tra đèn chỉ báo sẽ sáng lên trong 3 giây 03 giây Nháy công tắc đèn pha 3 lần trong 20 giây, đèn sẽ nháy 3 lần rồi tắt là kết thúc quá trình đặt chuẩn.  Hệ thống điều khiển cân bằng tự động đèn pha • Cách đặt chuẩn ban đầu Điện thân xe CG (4) A/C (8) 3. Hãy nối dây kiểm tra (SST) với cực TS và BAT 4. Tháo dây SST 5. Điều chỉnh điểm chiếu của đèn  Hệ thống điều khiển cân bằng tự động đèn pha • Cách đặt chuẩn ban đầu Điện thân xe  Hệ thống điều khiển cân bằng tự động đèn pha • Qui trình điều chỉnh điểm chiếu của đèn pha Điều chỉnh theo phương thẳng đứng Chỉnh theo phương ngang Điện thân xe  Hệ thống chiếu sáng khi vào xe Đèn soi tay cửa bên trongĐèn soi trần bên trong Đèn soi chân phía ngoài Đèn soi sàn phía trước Điện thân xe  Gạt mưa tự động (Cho kiểu xe MCV 30) • Sơ đồ làm việc của hệ thống Công tắc điều khiển Bộ điều khiển gạt mưa Wiper Motor Wiper Switch “AUTO” Cảm biến nước mưa Điện thân xe  Gạt mưa tự động (Cho kiểu xe MCV 30) • Bố trí các bộ phận Cảm biến nước mưa Công tắc gạt mưa Bộ điều khiển gạt mưa Điện thân xe  Gạt mưa tự động (Cho kiểu xe MCV 30) • Chức năng phát hiện nước mưa. – Cấu tạo của cảm biến Kính chắn gió Giọt nước mưa Vùng phát hiện LED (Đèn diot) Diot quang Thấu kính Băng dính của cảm biến : Tia hồng ngoại : Tia hồng ngoại khuyếch tán Điện thân xe Điện thân xe Rain Sensor Tape (89944-33010)  Gạt mưa tự động (Cho kiểu xe MCV 30) • Cảm biến nước mưa – Băng dính lắp giữa cảm biến nước mưa và kính chắn gió Điện thân xe  Gạt mưa tự động (Cho kiểu xe MCV 30) • Kiểm tra sơ bộ: – Chức năng gạt mưa tự động: o Hãy kiểm tra xem gạt mưa có hoạt động thích hợp ở các chế độ INT, LO, và HI tuỳ theo lượng nước mưa trên kính. – Chức năng dự phòng: o Gạt mưa tự động sẽ hoạt động cầm chừng tuỳ vào các điều kiện sau đây: o Nhiệt độ của CB nước mưa nhỏ hơn -10 độ o Nhiệt độ CB nước mưa lớn hơn 80 độ o Cảm biến mưa bị hỏng. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Sơ đồ nguyên lý hoạt động Đèn chỉ báo an ninh Chíp mã chìa khoá (mã ID) Chìa khoá điện ổ khoá điện Bộ khuyếch đại tín hiệu chìa Cuộn dây chìa thu phát ECU khoá động cơ ECU động cơ ECU động cơ Bugi Vòi phun Công tắc cửa của người lái Bơm cao áp Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Sơ đồ nguyên lý hoạt động Đèn chỉ báo an ninh Chíp mã chìa khoá (mã ID) Chìa khoá điện ổ khoá điện Bộ khuyếch đại tín hiệu chìa Cuộn dây chìa thu phát ECU khoá động cơ ECU động cơ ECU động cơ Bugi Vòi phun Công tắc cửa của người lái Bơm cao áp Khi hệ thống mã hoá khoá động cơ được xác lập Bugi (không đánh lửa ) Vòi phun (không phun nhiên liệu ) Động cơ không khởi động Máy khởi động Ring gear ổ khoá điện Tô vít đầu dẹt Khóa điện ở vị trí START ECU động cơ ECU khoá động cơ Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Bố trí của hệ thống: Có 2 loại áp dụng cho từng kiểu xe, loại có ECU hệ thống mã khoá tách rời và loại kết hợp trong ECU động cơ. Đèn chỉ báo an ninh Chíp mã chìa khoá (mã ID) Chìa khoá điện ổ khoá điện Bộ khuyếch đại tín hiệu chìa Cuộn dây chìa thu phát ECU khoá động cơ ECU động cơ ECU động cơ Bugi Vòi phun Công tắc cửa của người lái Bơm cao áp (Chỉ cho kiểu xe MCV 30) Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Loại kết hợp: • Loại tách rời: Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống lắp trên xe Camry 2.4- ACV30, động cơ 2AZ-FE. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Sơ đồ nguyên lý hoạt động của hệ thống lắp trên xe Camry 3.0V- MCV30, động cơ 1MZ-FE.  Tương tự hệ thống của xe Land Cruise 2002 Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Hệ thống này gồm có các chi tiết sau: 1- Chìa khoá có mã (Chìa khoá điện) 2- Cuộn dây ổ khoá điện và bộ khuyếch đại tín hiệu mã chìa khoá. 4- ECU hệ thống mã hoá khoá động cơ. (MCV 30) 5- ECU động cơ. Bơm cao áp Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Hoạt động: 1- Đặt chế độ mã khóa động cơ: (cho cả 2 loại) Khi rút chìa khoá điện ra khỏi ổ khoá, hệ thống IMS sẽ được đặt (sau vài giây, đèn security trên bảng táp lô sẽ nháy đều để báo hiệu là hệ thống đã sẵn sàng) Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Hoạt động của loại kết hợp (Kiểu xe ACV 30) 2- Thôi không đặt chế độ mã khoá động cơ: 2-1. Khi cắm chìa khoá điện và ổ, ECU sẽ kích hoạt cuộn dây ổ khoá để cung cấp năng lượng cho bộ vi xử lý trên chìa khoá, chìa khoá khi đó có khả năng truyền tín hiệu tới ổ. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Hoạt động của loại kết hợp (Kiểu xe ACV 30) 2-2. Tín hiệu nhận được từ cuộn sẽ được khuyếch đại tại bộ khuyếch đại sau đó gửi đến ECU động cơ. ECU động cơ sẽ so sánh mã của tín hiệu đó với mã đã lưu trong bộ nhớ. Nếu mã là trùng hợp, ECU sẽ huỷ chế độ khoá mã động cơ và cho phép động cơ khởi động. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Hoạt động của loại tách rời (Kiểu xe MCV30) : 3- Không đặt chế độ mã khoá động cơ: 3-1. Khi cắm chìa khoá điện vào ổ, ECU sẽ kích hoạt cuộn dây ổ khoá để cung cấp năng lượng cho bộ vi xử lý trên chìa khoá, chìa khoá khi đó có khả năng truyền tín hiệu tới ổ. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Hoạt động: 3-2. Tín hiệu yếu của mã chìa do cuộn dây nhận được sẽ được bộ khuyếch đại tăng lên rồi gửi tới bộ vi xử lý. Khi đó ECU sẽ so sánh với tín hiệu đã lưu trong bộ nhớ. Quá trình này được tiến hành 2 lần, nếu như tín hiệu là trùng khớp thi bộ vi xử lý sẽ “mở khoá” cho hệ thống. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Hoạt động: 3-3.Nếu như hệ thống đã được “mở khoá”, ECU động cơ sẽ phát tín hiệu cho việc phun xăng và đánh lửa để động cơ có thể khởi động. Ngay sau đó, ECU động cơ cũng sẽ tạo một ra “mã vòng” (rolling code) trên cơ sở các thông số đã định và gửi ngược lại bộ vi xử lý Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Hoạt động: 3-4. Sau khi nhận được “mã vòng”, bộ vi xử lý sẽ “dịch” mã theo các thông số nhất định và gửi lại ECU động cơ. Quá trình giao tiếp này diễn ra trong vài giây cho tới khi tín hiệu chính xác được gửi tới ECU và ECU động cơ vẫn tiếp tục làm việc. Nhưng nếu như tín hiệu của bộ vi xử lý gửi đến không đúng tiêu chuẩn, động cơ sẽ ngừng hoạt động do ECU động cơ cắt tín hiệu phun nhiên liệu và đánh lửa. Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Qui trình cơ bản đối với các trường hợp đăng ký chìa khoá của hệ thống mã khoá động cơ. (Thực hành trên kiểu xe ACV 30 và MCV30) 1. Đăng ký chìa ở chế độ tự động 2. Đăng ký thêm chìa chính. (tối đa 7 chìa) 3. Đăng ký thêm chìa phụ (tối đa 3 chìa) 4. Xoá mã chìa đã đăng ký (cho tất cả các chìa còn lại trừ chìa chính dùng để xóa) Chú ý: Khi mất hết chìa chính, không thể đăng ký thêm hay xoá mã bằng chìa phụ. Cần thay thế ECU động cơ. Sau đó tiến hành đăng ký mã chìa mới ở chế độ tự động. Bơm cao áp Điện thân xe  Hệ thống mã hoá khoá động cơ • Các gợi ý và hướng dẫn chung 1 - Khi 1 hay vài chìa bị mất: + Dùng chìa chính còn lại xoá toàn bộ các mã chìa khóa ECU + Dùng qui trình “Đăng ký thêm chìa” để đăng ký lại các chìa còn lại. 2- Khi mất hết tất cả các chìa: + Cần thay thế ECU động cơ đối với loại kết hợp, hoặc thay ECU của bộ nhận mã chìa. Sau đó tiến hành đăng ký mã chìa mới ở chế độ “đăng ký tự động”, và/hoặc chế độ “đăng ký thêm chìa”. • TL tham khảo: Các qui trình hướng dẫn đăng ký cho xe Camry 2.4 và Land Cruiser FZJ 100. Bơm cao áp Điện thân xe  Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa. • Các bộ phận và vị trí: • Chìa khoá cửa điều khiển từ xa • ECU chống trộm • ECU thân xe (Drive side J/B) Bơm cao áp Điện thân xe Bơm cao áp  Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa. • Các mô tơ khoá cửa • Các công tắc cửa • Đèn nháy • Các còi Điện thân xe Bơm cao áp  Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa. • Hoạt động: h ECU chống trộm Mô tơ mở cửa khoang hành lýVehicle Speed Signal Công tắc khoá cửa Chìa khoá điều khiển từ xa ECU thân xe Mô tơ khoá cửa (phía sau trái) 5 km/h (3 mph) or lessCombination Meter Mô tơ khoá cửa (phía sau phải) Mô tơ khoá cửa (phía lái xe) Mô tơ khoá cửa (phía hành khách) +- Điện thân xe  Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa. Hoạt động: • Kiểm tra chức năng trên xe - Chức năng chính: Khoá và mở khoá - Chức năng khoá tự động. - Chức năng an toàn. - Chức năng báo mở cửa - Chức năng báo phản hồi. (answer back) - Chức năng báo động - Chức năng mở khoang hành lý. Điện thân xe  Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa. Đăng ký: • Các chế độ trong qui trình đăng ký mã nhận dạng: - Chế độ ghi thêm chìa mới - Chế độ ghi lại trên chìa cũ - Chế độ kiểm tra xác nhận - Chế độ huỷ chức năng điều khiển từ xa. Điện thân xe  Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa. Qui trình đăng ký: Bắt đầu: không có chìa trong ổ, cửa lái xe đóng. 1. Cắm chìa khoá vào ổ khoá, đợi trong 5 giây 2. Trong vòng 10 giây, bật chìa khoá điện từ LOCK sang ON 5 lần 3. Mở và đóng cửa một lần 4. Xoay chìa khoá về vị trí LOCK Trong vòng 30 giây 5. Trong 30 giây, phải chọn 1 chế độ đăng ký sau đây bằng số lần vận hành cửa lái từ vị trí ĐÓNG ->MỞ -> ĐÓNG kết hợp với xoay chìa khoá điện từ LOCK->ON->LOCK Đèn securi sáng đều Điện thân xe  Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa. Qui trình đăng ký: Đăng ký thêm chìa Ghi lại chìa Kiểm tra xác nhận số chìa Xoá đăng ký chìa điều khiển từ xa Trong vòng 40 giây a. 1 lần ĐÓNG ->MỞ -> ĐÓNG b. Xoay chìa khoá điện LOCK- ON-LOCK a. 2 lần ĐÓNG ->MỞ -> ĐÓNG b. Xoay chìa khoá điện LOCK- ON-LOCK a. 3 lần ĐÓNG ->MỞ -> ĐÓNG b. Xoay chìa khoá điện LOCK- ON-LOCK a. 4 lần ĐÓNG ->MỞ -> ĐÓNG b. Xoay chìa khoá điện LOCK- ON-LOCK 6. Nhấn đồng thời nút LOCK-UNLOCK trên chìa khoá điện 7. Nhấn 1 trong 3 nút LOCK, UNLOCK hoặc PANIC Kết thúc đăng ký Điện thân xe  Hệ thống khoá cửa điều khiển từ xa. Qui trình đăng ký: Theo dõi tín hiệu phản hồi từ ECU chống trộm về việc đăng ký Công tắc khoá cửa LOCK-UNLOCK 1 lần Đăng ký thành công Công tắc khoá cửa LOCK-UNLOCK 2 lần Đăng ký không thành công - Để kết thúc, rút chìa khoá - Để tiếp tục đăng ký với chìa khác trong vòng 40 giây, hãy quay trở lại bước 6. (Tối đa 4 chìa) Điện thân xe  Hệ thống chống trộm. Khái quát: 1. Khi phát hiện có sự xâm nhập vào xe, hệ thống sẽ kích hoạt còi báo động 2. Hệ thống có 4 trạng thái như sau: 2.1. Trạng thái không làm việc 2.2. Trạng thái chuẩn bị 2.3. Trạng thái làm việc 2.4. Trạng thái báo động. Điện thân xe  Hệ thống chống trộm. Khái quát: Các bộ phận của hệ thống chống trộm gồm có Chìa khoá điều khiển từ xa ECU chống trộm Các đèn pha và xi nhan Các còi Đèn an ninh trên bảng táp lô Các công tắc báo mở cửa Điện thân xe  Hệ thống chống trộm. Hoạt động: đặt báo động cho hệ thống. Chỉ khi khoá của bằng điều khiển từ xa, hệ thống mới sẵn sàng hoạt động. 1. Khoá các cửa bằng điều khiển từ xa 2. Đèn an ninh sẽ sáng trong 30 giây 3. Trạng thái làm việc: đèn sẽ nháy đều Điện thân xe  Hệ thống chống trộm: Sơ đồ mạch điện.  Tham khảo: Bố trí các bộ phận của hệ thống điện (bảng táp lô) Điện thân xe Điện thân xe  Tham khảo: Bố trí các bộ phận của hệ thống điện (bảng táp lô) Điện thân xe  Tham khảo: Bố trí các bộ phận của hệ thống điện (bảng táp lô) Điện thân xe  Tài liệu bổ sung: Ngoài các tài liệu đã phát hành cho Camry 2002, cân thiết phải có thêm một số cuốn bổ sung sau đây: 1. Cẩm nang sửa chữa bổ sung. DR166 V 2. Sơ đồ mạch điện. DR 109 V 3. Hướng dẫn sửa chữa hộp số tự động U151. RM1021U
Tài liệu liên quan