Tổng quan & những vấn đề cơ bản về tài nguyên đất đai

Tổng diện tích 14.777 triệu ha, v ới 1.527 triệu ha đất đóng băng và 13.251 triệu ha đất không phủ băng. Trong đó, 12% tổng diện tích là đất canh tác , 24% là đồng cỏ, 32% là đất rừng và 32% là đất cư trú, đầm lầy. Diện tí ch đất có khả năng canh tác là 3.200triệu ha, hiện mới khai thác hơn 1.500triệu ha. Tỷ trọng đất đang canh tác trên đất có khả năng c anh tác ở các nước phát triển là 70%; ở các nước đang phát triển là 36%.

pdf6 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2456 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng quan & những vấn đề cơ bản về tài nguyên đất đai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
22-03-2012 1 3 TỔNG QUAN & NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI 09 /30/09 09 /30/09 5 TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 22-03-2012 2 Tài nguyên thiên nhiên là toàn bộ giá trị vật chất sẵn có trong tự nhiên (nguy ên liệu, v ật liệu do tự nhiên tạo ra mà loài người có thể khai thác v à sử dụng trong sản xuất v à đời sống), là những điều k iện cần thiết cho sự tồn tại của xã hội loài người. Tài nguyên tái tạo Tài nguyên không tái tạo TÀI NGUYÊN ĐẤT THẾ GIỚI Tổng diện tích 14.777 triệu ha, v ới 1.527 triệu ha đất đóng băng v à 13.251 triệu ha đất không phủ băng. Trong đó, 12% tổng diện tích là đất canh tác, 24% là đồng cỏ, 32% là đất rừng v à 32% là đất cư trú, đầm lầy. Diện tích đất có khả năng canh tác là 3.200 triệu ha, hiện mới khai thác hơn 1.500 triệu ha. Tỷ trọng đất đang canh tác trên đất có khả năng canh tác ở các nước phát triển là 70%; ở các nước đang phát triển là 36%. TÀI NGUYÊN ĐẤT THẾ GIỚI Tài nguy ên đất của thế giới hiện đang bị suy thoái nghiêm trọng do xói mòn, rửa trôi, bạc màu, nhiễm mặn, nhiễm phèn v à ô nhiễm đất, biến đổi khí hậu. Hiện nay 10% đất có tiềm năng nông nghiệp bị sa mạc hoá. GIẢ SỬ DÂN SỐ THẾ GIỚI LÀ 100 NGƯỜI 61 NGƯỜI CHÂU Á 12 NGƯỜI CHÂU ÂU 08 NGƯỜI BẮC MỸ 05 NGƯỜI NAM MỸ VÀ VÙNG BIỂN CARIBE 13 NGƯỜI CHÂU PHI 01 NGƯỜI CHÂU ĐẠI DƯƠNG 100NGƯỜI (50 NAM + 50 NỮ) 47 NGƯỜI SÔNG KHU VỰC ĐÔ THỊ 22-03-2012 3 TÀI NGUYÊN ĐẤT VIỆT NAM 23023’B – Hà Giang 102009’Đ – Điện Biên 109024’Đ – Khánh Hoà 8034’B – Cà Mau HỆ TỌA ĐỘ Điểmcực Bắc - 23023’B - Địa giới hành chính: Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnhHà Giang Điểm cực Nam- 8034’B - Địa giới hành chính: Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiến, tỉnhCà Mau Điểm cực Tây - 102010’Đ - Địa giới hành chính: Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnhĐiện Biên Điểm cực Đông - 109024’Đ - Địa giới hành chính: Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà 1.281 km 2.130 km 1.228 km 3.444 km 4639 km đường biên giới trên đất liền. 28/63 tỉnh thành g iáp biển. Có khoảng 4000 hòn đảo lớn nhỏ: •Phần lớn là các đảo ven bờ. •Hai quần đảo ở ngoài khơi xa trên Biển Đông là quần đảo Trường sa và Hoàng sa. Móng Cái (Quảng Ninh) Hà Tiên (Kiên Giang) Đất Liền : Được giới hạn bởi: 3444 km đường bờ biển. 22-03-2012 4 PHÂN VÙNG 1. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỮU LONG 2. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 3. VÙNG TÂY NGUYÊN 4. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ 5. VÙNG BẮC TRUNG BỘ 6. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 7. VÙNG ĐÔNG BẮC 8. VÙNG TÂY BẮC` HỆTHỐNG HÀNH CHÁNH • 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh (gồm58 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc trung ương là Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ) • 659 đơn vị hành chính cấp huyện (gồm 534 huyện, 42 quận, 61 thị xã và 22 thành phố trực thuộc tỉnh) • 10.732 đơnvị hànhchính cấp xã (gồm9.000 xã, 1.137phường và 595 thị trấn). 8 vấn đề môi trường bức bách của Việt Nam 1.Nguy cơ mất rừng và tài nguyên rừng 2.Sự suy thoái nhanh của chất lượng đất và diện tích đất canh tác theo đầu người, việc sử dụng lãng phí tài nguyên đất. 3.Tài nguyên biển, đặc biệt là tài nguyên sinh vật biển ở ven bờ đã bị suy giảm đáng kể, môi trường biển bắt đầu bị ô nhiễm, trước hết do dầu mỏ. 4.Tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước, tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái v.v... đang được sử dụng không hợp lý, dẫn đến sự cạn kiệt và làm nghèo tài nguyên thiên nhiên. 5.Ô nhiễm môi trường, trước hết là môi trường nước, không khí và đất, nhiều vấn đề về vệ sinh môi trường phức tạp đã phát sinh ở các khu vực thành thị, nông thôn. 6.Tác hại của chiến tranh, đặc biệt là các hoá chất độc hại. 7.Việc gia tăng quá nhanh dân số cả nước, sự phân bố không đồng đều và không hợp lý lực lượng lao động giữa các vùng và các ngành. 8.Thiếu cơ sở vật chất - kỹ thuật, cán bộ, luật pháp để giải quyết các vấn đề môi trường. Các quá trình chính trong đất của Việt Nam : Quá trình phong hoá, phong hoá hoá học và sinh học xảy ra mạnh hơn so với phong hoá lý học; Quá trình mùn hoá, quá trình bồi tụ hình thành đất đồng bằng và đất bằng ở miền núi; Quá trình glây hoá; Quá trình mặn hoá; Quá trình phèn hoá; Quá trình feralít ; Quá trình alít; Quá trình tích tụ sialít Quá trình thục hoávà thoái hoáđất. 22-03-2012 5 Nguồn gốc hình thành: Nhóm đất được hình thành do bồi tụ (đất thuỷ thành) có diện tích khoảng 8 triệu ha, chiếm 28,27% tổng diện tích đất tự nhiên, trong đó đất đồng bằng 7 triệu ha. Nhóm đất được hình thành tại chỗ (đất địa thành) có khoảng 25 triệu ha. CÁC NHÓM ĐẤT CHÍNH  ĐÊt c t¸: 562,6 ngµn ha, chiÕm 1,6% DT  ĐÊt mÆn: ph©n bè ë vïng ®ång b»ng ven biÓn. 1,27 t riÖu ha, chiÕm 3,8% DT ĐÊt phÌn: 1,69 t riÖu ha, chiÕm 5% DT  ĐÊt phï sa: 2,96 t riÖu ha chiÕm 9,6% DT  ĐÊt Gl©y: 1,12 t riÖu ha (trong ®ã cã 7 ngµn ha ®Êt lÇy) chiÕm 3,5% DT  ĐÊt than bïn vµ than bïn phÌn: diÖn t Ých kh«ng lín, toµn quèc cã 25 ngµn ha,  ĐÊt hinh thµnh trªn s¶n phÈm båi tô phï sa cæ: 2,35 t riÖu ha, chiÕm 9% DT  ĐÊt hinh thµnh trªn ®¸ Macma Baz¬ vµ trung tÝnh : 2,76 t riÖu ha, trong ®ã ®Êt ®á 2,48 triÖu ha, ®Êt ®en 275 ngµn ha.  ĐÊt hinh thµnh trªn ®¸ v«i : 435 ngµn ha, chiÕm 1,4% DT, trong ®ã cã 416 ngµn ha ®Êt n©u ®á ®¸ v«i  ĐÊt hinh thµnh trªn trÇm tÝch sÐt - c t¸ b iÕn chÊt vµ Macma axit: chiÕm diÖn tÝch lín nhÊt 18,1 t riÖu ha, chiÕm 57,7% DT CHẤT LƯỢNG TÀI NGUYÊN ĐẤT • Thoái hóa đất là xu thế phổ biến – Đặc biệt ở vùng đồi núi (3/4 quỹ đất) – >50% DT đất tự nhiên của cả nước (3,2 triệu ha đất đồng bằng, 13 t riệu ha đất đồi núi) bị thoái hóa. – 0,82 triệu ha đất phèn nông, – 0,54 triệu ha đất cát, – 2,06 triệu ha đất xám bạc màu thoái hóa, – 0,5 triệu đất xói mòn trơ sỏi đá, – 0,24 triệu ha đất mặn sú v ẹt đước và mặn nhiều, – 0,47 triệu ha đất lầy úng, – 8 triệu ha đất tầng mỏng v ùng đồi núi. CHẤT LƯỢNG TÀI NGUYÊN ĐẤT • Thoái hóađất là xu thế phổ biến – 16,7 triệu ha đất bị xói mòn, rửa trôi mạnh, chua nhiều; – 9 triệu ha đất có độ phì nhiêu rất thấp v à tầng đất rất mỏng; – 3 triệu ha đất khô hạn; – 1,9 triệu ha đất bị phèn hóa, mặn hóa mạnh –  Mất khả năng sản xuất của đất, suy giảm tài nguy ên đất, cạn kiệt tài nguy ênđộng thực v ật và giảm đất NN trên đầu người. – Theo ước tính sự thoái hóa do xói mòn và rửa trôi chiếm hơn một nữa; phần còn lại do mặn hóa, phèn hóa, khô hạn v à ngập úng (Lê Thái Bạt) 22-03-2012 6 CHẤT LƯỢNG ĐẤT Ô nhiễm đất: Ô nhiễmđất do sử dụng phân hóa học – Ô nhiễmđất do sử dụng thuốc trừ sâu, diệt cỏ – Ô nhiễmđất do chất thải và nước thải đô thị và khu công nghiệp – Ô nhiễmđất do chất độc hóa học TÀI NGUYÊN ĐẤT VIỆT NAM Qũyđất quốc gia và dân số 33.150.039 ha 85.789.573 người (1/4/2009) 3.800m2 /người, Đất SXNN 1.100m2/người (CHN: 700m2/người, LUA: 400m2/người, CLN: 400m2/người; LNP: 1.700m2/người PNN: 300m2/người (CDG: 100m2/người, OTC: 73m2/người – thành thị 48m2/người, nông thôn60m2/người So với các nước : Vềđất đai : 65/217 nước trên thế giới, 5/10nước Đông Nam Á Vềdân số : 13/217 nước trên thế giới, 3/10nước Đông Nam Á Bìnhquân diện tích/người : 170/217, 8/10 Mật độdân số : 46/217, 254 người/km2 Năm 1940 1960 1970 1992 2000 Bình quân đầu người (ha/người) 0,2 0,16 0,13 0,11 0,10 Giảm diện tích đất canh tác trên đầu người ở Việt Nam Nguồn: Hội Khoa học Đất Việt Nam CÁC CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM 1. Phân biệt ô nhiễm môi trường v à suy thoái môi trường? 2. Thế nào là ô nhiễm đất do hoạt động nông nghiệp? 3. Thế nào là xói mòn đất? Tác hại? Biện pháp hạn chế? 4. Thế nào là sa mạc hóa? Tác hại? Biện pháp hạn chế? 5. Thế nào là biến đổi khí hậu? Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguy ên đất? Biện pháp hạn chế?