12 thì Tiếng Anh

Thì hiện tại đơn giản diễn tả hành động có thật trong quá khứ, hiện tại, và tương lai. Thì hiện tại đơn giản cũng diễn tả thói quen và hoạt động hàng ngày. Thì hiện tại đơn giản có thể diễn tả thời gian trong tương lai khi ý nghĩ đó thuộc về thời khóa biểu. + Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England. + Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.

doc31 trang | Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2506 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu 12 thì Tiếng Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1- HIỆN TẠI ĐƠN/HIỆN TẠI ĐƠN TIẾP DIỄN 1- THÌ HIỆN TẠI ÐƠN Thì hiện tại đơn giản diễn tả hành động có thật trong quá khứ, hiện tại, và tương lai.  Thì hiện tại đơn giản cũng diễn tả thói quen và hoạt động hàng ngày. Thì hiện tại đơn giản có thể diễn tả thời gian trong tương lai khi ý nghĩ đó thuộc về thời khóa biểu.  + Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England. + Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning. Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH + Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well + Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các phó từ chỉ thời gian :today, present day, nowadays, once (a month ) ,once in a white……  các phó từ chỉ tần suất : always, sometimes, often, every + thời gian ...  Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: have, know, believe, hear ,see ,smell ,wish, understand ,hate, love, like ,want, sound , need, appear, seem, taste, own,... Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).  The English alphabet consists of 26 letters. The sun rises in the east. She goes to school every day. The boy always wakes up at 8 every morning. SAI: They are always trying to help him.  We are studying every day. ÐÚNG: They always try to help him. We study every day. The game starts in ten minutes. My class finishes next month.  Lưu ý: Chúng ta còn sử dụng Thì Hiện Tại Đơn cho các trường hợp sau: - Diễn tả một hành động chung chung vd: I live in Tinh Bien - Diễn tả một hành động kéo dài trong suốt quá khứ, hiện tại và tương lai. vd: Dr Do drives a Taxi (Đây là hành động đã diễn ra trong quá khứ Dr Do đã lái Taxi, bây giờ vẫn còn lái Taxi và sau này sẽ vẫn còn lái Taxi) - Diễn tả một hành động không chỉ đang xảy ra ngay lúc này (giống ví dụ Dr Do) - Diễn tả một hành động luôn là sự thật không thể thay đổi (hành động bất di bất dịch) vd: The Moon goes round the Earth Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: know believe hear see smell wish understand hate love like want sound have need appear seem taste own Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...). Một số ví dụ khác về thời hiện tại thường: They understand the problem now. (stative verb) He always swims in the evening. (habitual action) We want to leave now. (stative verb) The coffee tastes delicious. (stative verb) Your cough sounds bad. (stative verb) I walk to school every day. (habitual action) THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra. Một hành động gì đó đang xảy ra tuần này, tháng này, hoặc năm này. Thì hiện tại tiếp diễn có thể diễn tả thời gian trong tương lai khi ý nghĩ đó là 1 sự định sẵn. Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.The president is trying to contact his advisors now. (present time)  We are flying to Paris next month. (future time) · I'm typing right now. It is raining at the moment. Shhh! The baby is sleeping. She is taking ESL 107 this semester. Tammy is writing a letter to her mom tomorrow. Jack is visiting his relatives tomorrow. SAI:  It is raining tomorrow.  (Rain không thể là 1 sự dự định trước Cụm và từ ngữ chỉ thời gian:  Right now, at the moment, at present, now, shhh!, listen,look!, this semester. S + be (am/ is/ are) + V_ing + O Cách dùng: + Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now.  + Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.  Ex: Look! the child is crying.  Be quiet! The baby is sleeping in the next room.  + Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :  Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -  + Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)  Ex: He is coming tomrow  Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........  - Hành động có thể không xảy ra chính lúc này, mà nó xảy ra từ trước thời điểm đang mô tả, tại thời điểm đang mô tả và có thể sau thời điểm đang mô tả ("Tình huống xung quanh hiện tại" ở phần b) Mô tả) vd: - Where is Iceman? - He is going out with his girlfriend  (có nghĩa là trước thời điểm được hỏi anh ấy đã đi, hiện tại anh ấy đang đi và tiếp nữa anh ấy vẫn đang đi với bạn gái của mình) - Hành động sẽ diễn ra ở một tương lai gần. Lưu ý tương lai gần không nhất thiết là sẽ xảy ra vào ngày mai, nó có thể là tháng sau, năm sau...Nhưng trong kế hoạch nói, đó là điều chắc chắn sẽ xảy đến, ta có thể sử dụng Thì hiện tại tiếp diễn cho tình huống này. vd1: I am taking my exam next month vd2: We're eating in a restaurant tonight. We've already booked the table vd3: They can play tennis with you tomorrow. They're not working. · Các động từ trạng thái (stative verb) ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. know believe hear see smell wish understand hate love like want sound have need appear seem taste own Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.  He has a lot of books. He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối) I think they will come in time. I'm thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về)  Ex: I am tired now.  She wants to go for a walk at the moment.  Do you understand your lesson?! Những lưu ý khi thêm -ing vào động từ chính: - Base rule (Với động từ thường cơ bản): thêm -ing bình thường. vd: work------------------working play----------------------playing see-----------------------seeing be------------------------being - Exception 1 (Trường hợp ngoại lệ thứ 1): Với động từ có mang nguyên âm (a, e, i, o, u) thì nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing. {phụ âm + nguyên âm + phụ âm} {---R----------U---------N----} vd: stop---------------------stopping run--------------------------running begin------------------------beginning open------------------------opening (not openning) - Exception 2 (Trường hợp ngoại lệ thứ 2): Với động từ thường (base verb) mà có ie ở cuối thì đổi thành y rồi thêm -ing. {ie ------------->y + ing} vd: lie------------------lying ; die------------------dying - Exception 3 (Trường hợp ngoại lệ thứ 3): Với các động từ có dạng cấu trúc: {nguyên âm + phụ âm + e (chữ "e" cuối cùng)} thì bỏ "e" rồi mới thêm -ing vd: come --------------coming; take-------------------taking. m hỏi "?".  Kevin Khôi Trương SIMPLE PRESENT Tóm tắt: Present simple để chỉ: 1) Sự việc xảy ra trong hiện tại 2) Những sự thật hiển nhiên, sự việc lập đi lập lại hằng ngày: Thí dụ: Trái đất quay xung quanh mặt trời. Hằng ngày tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng 3) Những động từ không ảnh hưởng đến thời gian: động từ tĩnh (static verbs) To belong to, to cost, to know, to believe, to like, to love, to mean, to see, to understand ... I (dis)like / love / hate / want that girl I believe / suppose / think you’re right I hear / see / feel the world around us It tastes / smells good 4) Sau những liên từ WHEN, AS SOON AS 5) THỂ NGHI VẤN: Thêm đằng trước DO hay DOES (ngôi thứ 3 số ít) 6) THỂ PHỦ ÐỊNH: thêm DON'T , DOESN'T __________________ The simple present is used to express actions which take place in the present or which occur regularly (Things that happen repetedly) . It also serves to express general or absolute statements not anchored in a particular time frame (Things in general)  I work at home. The earth revolves around the sun Politics are a dirty business. Jill speaks four languages fluently. I get up at seven o’clock every morning Mrs. Smith teaches English at my school On Sundays, we like to fish. INTERROGATIVE FORM In the interrogative, the present is generally introduced by a form of the verb "to do" ("do / does"): Does your father like to cook? Do you have time to stop by my place? NEGATIVE FORM The appropriate form of the verb "to do" will also be used for the negative: I do not (don't) work at home. No, he does not (doesn't) like to cook. AFTER WHEN AS SOON AS ... After the conjunctions "when," "as soon as," etc., the present is used, even though actions expressed may refer to the future: She'll come when she can. He'll pay us as soon as we finish. Forming the simple present The present is extremely regular in its conjugation. As a general rule, one uses the base form of the infinitive (minus the preposition "to"). For the third person singular ("he," "she," "it"), an "-s" is added if the verb ends in a consonant, or "-es" if the verb ends with a vowel: To work I work you work he / she / it works we work they work To go I go you go he / she / it goes we go they go However: verbs ending with "consonant + y" (for example, "to try," "to cry," "to bury," etc.) will end in "-ies" in the third person singular: To bury I bury you bury he / she buries we bury they bury "To have", "to be" The only irregular verbs in the present are "to have," "to be," and the modal verbs. To have I have you have he / she has we have they have To be I am you are he / she is we are they are PRESENT CONTINUOUS TÓM TẮT 1) Ðể nói sự vật xảy ra trong lúc ta đang nói chuyện 2) Nói một việc mà ta đã chuẩn bị để làm. Một tương lai chắc chắn đã soạn sẵn 3) Những động từ tĩnh trong ý nghĩa hiện tại ____________________________ 1* To say that st is happening at or around the time of speaking 2* you are talking about what you have already arranged to do 3* Les verbes statistiques dans le sens du présent simple ***   1) Don’t interrupt while I’m talking to somebody else Please be quiet, I’m watching a good programme He’s trying to get the car to start /Not now, I’m thinking   2) I can’t meet you tomorrow because my parents are coming to see me What are you doing tomorrow evening ? - I’m going to the theatre This is Tom’s diary for next week: he’s playing tennis on Monday, he’s going to the dentist on Tuesday, he’ having dinner on Friday...   3) What are you thinking about ? We’re not seeing a lot of him these days Are you not feeling well today ? We’re tasting the wine to see if it’s alright Nam Phương 2- HIỆN TẠI HOÀN THÀNH/HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.  Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i sincevà for. Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu. Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. She has never seen snow. I have gone to Disneyland several times. We have been here since 1995. They have known me for five years.         John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.)      = John has lived in that house since 1984. (Giả sử hiện nay là 2004) S + have/ has + Vp2 Cụm và từ ngữ chỉ thời gian:  Never, ever, in the last fifty years, this semester, since, for, so far, up to now, up until now, up to the present, yet, recently, lately, in recent years, many times, once, twice, and in his/her whole life already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... *** Cách dùng ALREADY và YET:  Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.  We have already written our reports.  We have written our reports already.  Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu.  We haven't written our reports yet.  Have you written your reports yet?  Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not.  John has yet to learn the material  = John hasn't learnt the material yet.  ***Thì hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau:  Dùng với now that... (giờ đây khi mà...)  Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship. Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ).  Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.  So far the problem has not been resolved.  Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.  I have not seen him recently.  Dùng với before đứng ở cuối câu.  I have seen him before. Lưu ý: - Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng "thông thường nhất" trong ba trường hợp sau: + Để nói đến một kinh nghiệm hay một trải nghiệm: Vd1: Iceman has lived in Cantho (Có nghĩa là mới trước đây Iceman đã ở CT và hiện nay anh ấy vẫn ở sống ở đó) Vd2: I have never drunk coffee (Nói về một kinh nghiệm) + Để nói đến một sự thay đổi: Vd3: I have bought a car (Có nghĩa là mới trước đây tôi chưa có mua xe, nhưng bây giờ thì tôi đã có xe rồi) Vd4: The police have arrested the killer (Có nghĩa là mới trước đây thôi tên giết người vẫn còn tự do, và bây giờ thì hắn đang ở trong tù) + Tình huống tiếp diễn: chúng ta thường dùng cấu trúc câu có since hoặc for cho tình huống này. Vd5: He has been ill for 2 days. (Anh ấy đã bị bệnh 2 ngay nay rồi. Tức là hiện nay anh ấy vẫn còn bị bệnh) Vd6: I have worked here since June. - Vấn đề lưu ý thứ 2: Trong cấu trúc câu của thì hiện tại hoàn thành: I have ----------> I 've You have--------->You 've We have---------->We 've She/he has--------->She/he 's  John has----------->John 's ('s cũng là từ viết tắt của IS và cũng là từ viết tắt của HAS, do đó để phân biệt hai từ này ta dựa vào động từ chính và chủ từ. Nếu chủ từ là vật và cuối câu có by [hoặc không] thì nghi ngờ là câu bị động. Nếu chủ từ là người, danh từ riêng và tùy thuộc vào trạng từ chỉ thời gian của câu mà nghi ngờ là câu Hiện tại hoàn thành, nhưng trước hết câu Hiện tại hoàn thành luôn là câu chủ động) - Since và For cho câu Hiện tại hoàn thành: + Since: Được dùng để chỉ một điểm thời gian cụ thể trong quá khứ. Chẳng hạn: since 6.00 pm; since Moday; since Jan 21st, since 1982, I left school.... Vd7: John hasn't called since February. Vd8: He has worked in New York since he left school. + For: Được dùng để chỉ một khoảng thời gian. Chẳng hạn như: for a long time, for 6 month, for 20 minutes.... Vd9: I have been here for 20 minutes. vd10: He has worked in Cantho for a long time. e) Lời của Tien@nh: Thì hiện tại hoàn thành là một thì khá quan trọng trong Anh ngữ, nó cung cấp cho người nói các kiểu diễn đạt thời điểm khác nhau. Chính bởi vì thế mà người ta thấy rắng nó khó bởi cần nhìn nhận đúng về thời điểm giữa quá khứ, hiện tại...Thêm vào đó có sự khác biệt giữa cách sử dụng thì này trong cách nói của người Anh và cách nói của người Mỹ. Người Mỹ không sử dụng thì Hiện tại hoàn thành nhiều như người Anh. Một người Mỹ có thể sẽ hỏi bạn "Did you have lunch?" thay vì một người Anh sẽ hỏi bạn "Have you had lunch?". Tuy nhiên, nhìn chung Thì hiện tại hoàn thành rất đơn giản và cũng rất hữu ích lẫn thú vị. Điều đầu tiên mà bạn cần làm là đừng cố gắng dịch chúng sang ngôn ngữ của chúng ta, mà hãy cố gắng chấp nhận nó và luôn nghĩ đó là một thì thông thường. Bạn sẽ sớm học được và thích nó. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). Có 2 dạng cơ bản của Thì HTHTTD mà chúng ta thường sử dụng: - Mô tả một hành động vừa dừng lại hoặc dừng lại gần đây. vd1: I'm tired [hiện tại] because I've been running. vd2: Why is the grass wet [hiện tại]? Has it been raining? - Mô tả một hành động vẫn còn tiếp diễn cho đến nay vd3: I have been reading for 2 hours. [Cho đến giờ tôi vẫn còn đọc sách.] vd4: We have not been smoking. [Chúng tôi hiện tại đang không hút thuốc.] I have been waiting for you about 20 minutes. The child has been sleeping all afternoon. Cụm và từ ngữ chỉ thời gian:  All day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far S + have/ has + been + V_ing Phân biệt cách dùng giữa hai thời:  Present Perfect Present Perfect Progressive Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt.          I've waited for you for half an hour.         (and now I stop waiting because you didn't come). Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt.      I've been waiting for you for half an hour.      (and now I'm still waiting, hoping that you'll come) Kevin Khôi Trương PRESENT PERFECT CONTINUOUS I have been doing You have been doing He has been doing We have been doing You have been doing They have been doing TÓM TẮT: Ðể nói một hành động kéo dài trong quá khứ và VỪA MỚI ngừng. Ðể hỏi việc xảy ra bao nhiêu lâu trong quá khứ và ta hứng thú câu chuyện: hành động chưa chấm dứt. ************************** This tense is formed with the modal "HAVE" or "HAS" (for third-person singular subjects) plus "BEEN," plus the present participle of the verb (with an -ing ending): 1* To talk about a long action which began in the past and has just stopped. 2* To ask or say how long st has been happened. The action began in the past & is still happening or has just stopped how long ; for ( for 5 years ; for over an hour ); since ; today ; recently ; 3* For actions repeated over a period of time ( how long ; for ; since ) *** To say how long st has been happening . *** We are interested in the action : the action has not been finished .   1* I have been working in the garden all morning. George has been painting that house for as long as I can remember. You're out of breath . Have you been running ? She has been running and her heart is still beating fast. Why are your clothes so dirty? What have you been doing ? That man over there is bright red. I think he's been sunbathing. Janet is hot and tired . She has been playing tennis.  Ann is very tired . She has been working hard It has just been raining.  2* It is raining now. It began to rain 2 hours ago and it is still raining . It has been raining for 2 hours  Have you been working hard today ? How long have you been learning English ? I've been waiting here for over an hour I've been watching TV since two 2 o'clock . George hasn't been feeling well recently. 3* She has been playing tennis since she was eight   How long have you been smoking ? It's raining : How long has it been raining ?  My foot is hurting : How long has your foot been hurting ?  Kevin is studying He has been studying for 3 hours    Mary is working in London . She started working there on 20 May . She has been working since 20 May. Nam Phương 3- QUÁ KHỨ/QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN THÌ QUÁ KHỨ ÐƠN Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. When + thì quá khứ đơn (simple past) When + hành động thứ nhất  I went to the library last night. She came to the U
Tài liệu liên quan