22 dạng bài tập toán tài chính

Dạng 1: Một dãy gồm N niên kim “cố định”, i1,i2 là hai lãi suất khác nhau. Tính giá trị thu được

pdf8 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2665 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu 22 dạng bài tập toán tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
22 DẠNG BÀI TẬP TOÁN TÀI CHÍNH TỔNG HỢP CÔNG THỨC NHANH GIẢI BÀI TẬP TOÁN TÀI CHÍNH Dạng 1: Một dãy gồm N niên kim “cố định”, i1,i2 là hai lãi suất khác nhau. Tính giá trị thu được = + = Dạng 2: Một khoản vay C được thanh toán bằng N niên kim. (N-1) niên kim cố định, tính niên kim cuối cùng b= Dạng 3: Một dãy gồm 20 niên kim cố định được thực hiện vào các thời điểm 1,2,...20 ,từ thời kì 1 đến k là 8% bắt đầu (k+1) đến lãi suất 9% . Tính giá trị dãy niên kim đó tại thời điểm gốc 0 biết a =2000, k=9 (1+i1)-k Dạng 4: Một người mua 1 lô hàng có 3 phương án A, B, C trong đó A cho trước. Biết S=10.000 ; n=16 ; b=900; m=20; c=800; i=5%. So sánh các phương án? A = 10.000 B = b C = Dạng 5: Thay thế 2 khoản nợ:( khoản 1 sau 1 năm, khoản 2 sau 3 năm) bằng 1 khoản nợ duy nhất trả trong n năm, i =6%. Tính S biết n=1,2,3... S = ( k ở đây hiểu rằng các thời hạn trả các khoản nợ VD :sau 3 năm , sau 1 năm) Dạng 6: Hai thương phiếu b có mệnh giá A ( ngàn euro) và B ( ngàn euro) với thời hạn 6(n1), 8(n2) năm với n1<n2, i=7%. Tìm thời điểm P mà 2 thương phiếu có chiết khấu bằng nhau. Biết A, B P = Dạng 7: Một người đều đặn gửi vào ngân hàng vào ngày 15/1 gửi A và ngày 15/7 gửi B. Lần gửi cuối vào 15/1/2010. Biết A=1500, B= 2000, i=6%. Hỏi số tiền mà người đó có V = Dạng 8: Một người cho vay 3 khoản vốn M, N, P với lãi suất i, j, k và thời hạn m,n,p. Tìm lãi suất trung bình Dạng 9: Hai khoản vốn có tổng số là 10000 USD đem cho vay khoản 1 theo lãi đơn và khoản 2 theo lãi gộp. Tìm C1, C2 Dạng 10: Một khoản tiền thừa kế... n1, n2, n3 là số tuổi của các con. Tính số tiền chia cho từng người con ( C01=x, C02=y, C03=z)  3.000.000= C1+ ) Dạng 11:Tính giá trị tại thời điểm 0 của dãy niên kim n thực hiện cách nhau 1 năm. Niên kim đầu sau k=2,3,4... với i Dạng 12: Một khoản vay 1.000.000 euro với i= 6% được thanh toán bằng k niên kim. Tím khoản thanh toán nợ gốc cuối cùng Dạng 13: Một dãy niên kim cố định được thực hiện vào thời điểm 1,2,...,n ; mỗi niên kim =a (USD). Tính giá trị thu được vào thời điểm (n+k) biết lãi suất i= 5% Dạng 14: Một thương phiếu có mệnh giá C (euro) thời hạn n năm. Chiết khấu theo lãi gộp. Biết e, C, i. Số tiền chiết khấu e= 264,97. Tìm thời hạn n n= Dạng 15: Một khoản nợ D được thanh toán bằng n niên kim cố định với lãi suất i. Tính niêm kim thứ 2 (hoặc k) biết D, n, i = Dạng 16: Một khoản nợ D được thanh toán bằng n niên kim cố định với lãi suất i. Biết D,n,i tính khoản thanh toán nợ gốc thứ k Dạng 17: Giá trị hiện tại của số tiền D được trả sau n năm khi tư bản hoá liên tục là V. Tìm lãi suất i biết C=10.000, V=9,048,37418, n=2 i = Dạng 18: Hai khoản tiền có tổng số 30.000 (C) đem đầu tư theo lãi đơn. Khoản tiền thứ 2 với lãi suất năm (t +2) %, khoản thứ nhất với lãi suất năm t%, khoản thứ nhất đem lại thu nhập năm là A, khoản 2 là B. Tìm khoản 1 => Dạng 19: Một khoản nợ 1.000.000 USD phải được thanh toán vào ngày 15/1/2005 theo sự thoả thuận giữa người đi vay và chủ nợ, được thanh toán làm 3 lần: 15/1/2007, 2008, 2010. Số tiền lần sau nhiều hơn lần trước là d, biết i. Tính số tiền C1, C2, C3 C2=C1+d C3=C1+2d Dạng 20: Tương tự 19 nhưng lần sau nhiều hơn lần trước q%. Tìm C1, C2, C3 C2=(1+q)C1 C3= Dạng 21: Một thương phiếu có mệnh giá C euro thời hạn 10 năm chiết khấu theo lãi gộp. Biết C, i. tìm số tiền chiết khấu e= C [1 - Dạng 22: NPV = C chọn i1>0, i2<0 (i càng lớn, NPV càng âm) IRR = +