CHƯƠNG IV:
KỸ THUẬT AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY XÂY DỰNG
Bài 1. MỞ ĐẦU
Cơ giới hoá các công việc trong xây dựng không những
nâng cao năng suất lao động mà còn giảm chấn thương
tai nạn do các điều kiện làm việc của công nhân được
giảm nhẹ và an toàn hơn.
Khi sử dụng các máy móc và các phụ tùng của chúng
nếu không hiểu biết hết cơ cấu và tính năng hoạt động,
không nắm vững quy trình vận hành, không tuân theo
nội quy an toàn khi sử dụng có thể gây ra những sự cố
và tai nạn lao động
31 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 782 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu An toàn lao động - Chương IV: Kỹ thuật an toàn khi sử dụng máy xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV:
KỸ THUẬT AN TOÀN KHI SỬ DỤNG MÁY XÂY DỰNG
Bài 1. MỞ ĐẦU
Cơ giới hoá các công việc trong xây dựng không những
nâng cao năng suấtlaođộng mà còn giảmchấnthương
tai nạndocácđiềukiệnlàmviệccủa công nhân được
giảmnhẹ và an toàn hơn.
Khi sử dụng các máy móc và các phụ tùng của chúng
nếu không hiểubiếthếtcơ cấuvàtínhnăng hoạt động,
không nắmvững quy trình vận hành, không tuân theo
nội quy an toàn khi sử dụng có thể gây ra những sự cố
và tai nạnlaođộng.
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 129
Bài 2. CÁC NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA SỰ CỐ,
TAI NẠNLAOĐỘNG
1. Máy sử dụng không tốt:
a. Máy không hoàn chỉnh:
Thiếuthiếtbị an toàn hoặccónhững đãbị hỏng,
hoạt động thiếu chính xác, mấttácdụng tựđộng
bảovệ khi làm việcquágiớihạntínhnăng cho
phép.
Thiếucácthiếtbị tín hiệu âm thanh, ánh sáng (đèn,
còi, chuông).
Thiếucácthiếtbị áp kế, vôn kế,ampekế,thiếtbị
chỉ sứcnângcủacầntrục ởđộvươntương ứng...
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 130
b. Máy đãhư hỏng:
Các bộ phận, chi tiếtcấutạocủamáyđãbị biến
dạng lớn, cong vênh, rạnnứt, đứtgãy.
Hộpsố bị trụctrặclàmchovậntốc chuyển động
theo phương ngang, phương đứng, xoay không
chính xác theo điềukhiểncủangườivận hành.
Hệ thống phanh điềukhiểnbị gỉ mòn không đủ tác
dụng hãm.
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 131
2. Máy bị mất cân bằng ổn định:
Đây là nguyên nhân thường gây ra sự cố và tai nạn.
Do máy đặttrênnền không vững chắc: nềnyếuhoặc
nềndốc quá góc nghiêng cho phép khi cẩuhànghoặc
đổ vậtliệu.
Cẩunângquátrọng tải.
Tốc độ di chuyển, nâng hạ vậtvớitốc độ nhanh gây ra
mômenquántính,mômenlytâmlớn. Đặcbiệthãm
phanh độtngộtgâyralật đổ máy.
Máy làm việckhicógiólớn(trêncấp6),đặcbiệt đốivới
máycótrọng tâm cao.
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 132
3. Thiếucácthiếtbị che chắn, rào ngănnguyhiểm:
Máy kẹp, cuộnquần áo, tóc, chân tay ở các bộ phận
truyền động.
Các mãnh dụng cụ và vậtliệugiacôngvăng bắnvào
người.
Bụi, hơi, khí độctoả ra ở các máy gia công vậtliệugây
nên các bệnh ngoài da, ảnh hưởng cơ quan hô hấp,
tiêu hoá củaconngười.
Các bộ phậnmáyvađậpvàongườihoặc đất đá, vật
cẩutừ máy rơivàongười trong vùng nguy hiểm.
Khoan đào ở các máy đào,vùnghoạt động trong tầm
vớicủacầntrục.
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 133
4. Sự cố tai nạn điện:
Dòng điệnròrỉ ra vỏ và các bộ phậnkimloạicủamáydo
phầncáchđiệnbị hỏng.
Xe máy đèlêndâyđiệndưới đấthoặcvachạmvào
đường dây điệntrênkhôngkhimáyhoạt động ở gần
hoặc di chuyểnphíadướitrongphạmvinguyhiểm.
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 134
5. Thiếu ánh sáng:
Chiếusángkhôngđầy đủ làm cho người điềukhiểnmáy
móc dễ mệtmỏi, phảnxạ thầnkinhchậm, lâu ngày
giảmthị lựclànguyênnhângiántiếpgâychấnthương,
đồng thờilàmgiảmnăng suấtlaođộng và hạ chất
lượng sảnphẩm.
Chiếusángquáthừagâyhiệntượng mắtbị chói, bắt
buộcmắtphải thích nghi. Điềunàylàmgiảmsự thu hút
củamắt, lâu ngày thị lựcgiảm.
Thiếu ánh sáng trong nhà xưởng hoặclàmviệcvàoban
đêm, sương mù làm cho người điềukhiển máy không
nhìn rõ các bộ phận trên máy và khu vực xung quanh
dẫntớitainạn.
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 135
6. Do ngườivận hành:
Không đảmbảotrìnhđộ chuyên môn: chưa thành thục
tay nghề, thao tác không chuẩnxác,chưacókinh
nghiệmxử lý kịpthờicácsự cố.
Vi phạmcácđiềulệ,nội quy, quy phạmantoàn:sử
dụng máy không đúng công cụ,tínhnăng sử dụng.
Không đảmbảocácyêucầuvề sứckhoẻ:mắtkém,tai
nghễnh ngãng, bị các bệnh về tim mạch,...
Vi phạmkỷ luậtlaođộng: rờikhỏimáykhimáyđang
còn hoạt động, say rượubiatronglúcvận hành máy,
giao máy cho người không có nghiệpvụ, nhiệmvụđiều
khiển...
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 136
7. Thiếu sót trong quản lý:
Thiếu hoặc không có hồ sơ, lý lịch tài liệu hướng dẫn về
lắp đặt, sử dụng bảo quản máy.
Không thực hiện đăng kiểm, khám nghiệm, chế độ trung
tu bảo dưỡng, sửa chữa theo định kỳ.
Phân công trách nhiệm không rõ ràng trong việc quản lý
sử dụng.
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 137
Bài 3. KỸ THUẬT AN TOÀN KHI SỬ DỤNG CÁC MÁY
THI CÔNG
I. Đảm bảo sự cố định của máy:
Các máy xây dựng phải đảm bảo ổn định khi làm việc, di
chuyển và cả khi không hoạt động.
Sự mất ổn định do:
9 Máy nghỉ hoặc làm việc ở nơi quá dốc.
9 Nền không chắc chắn.
9 Làm việc quá tải trọng cho phép.
9 Lực quán tính và lực ly tâm lớn hoặc gặp khi gió lớn..
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 138
1. Ổn định của cần trục tự hành:
a. Khi có tải:
Hình 4.1: Sơ dồ tính ổn định cần trục
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 139
b. Khi không có tải:
Hình 4.2: Sơ dồ tính ổn định cần trục khi không tải
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 140
2. Biệnphápantoànkhisử dụng máy xây dựng:
Để đảmbảo ổn định cho cầntrụckhivậnhànhphảithực
hiện:
Không cẩuquátảilàmtăng mômen lật.
Không đặtcầntrụclênnềnhoặcraycóđộ dốclớnhơn
quy định.
Không phanh độtngộtkhihạ vậtcầncẩu.
Không quay cầntrụchoặctaycần nhanh.
Không nâng hạ tay cần nhanh.
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 141
Không làm việckhicógiólớn(cấp6).
Đốivớicầntrụ tháp thường có trọng tâm cao gấp1.5-3
lầnchiềurộng đường ray, cho nên độ nghiêng của
đường ray ảnh hưởng rấtlớn đến ổn định cầntrụctháp.
Vì thế không cho phép ray có độ dốcngang,độ dốcdọc
có thể là 1-2.5% tứckhoảng 0o35-1o30.
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 142
II. An toàn khi di chuyển máy:
Sử dụngcácmáymócxâydựng ở trên các công trường
xây dựng có liên quan đếnviệcvậnchuyển chúng trên
đường sắtvàcácđường vận chuyểnkhác.Để ngăn
ngừasự dịch chuyểncủanhững máy đóthường được
buộcchặt vào toa tàu.
Lựctácdụng lên cầntrụchoặcmáyđào khi vận chuyển
phát sinh không lớn. Nó phụ thuộcvàođiềukiệndi
chuyểncủatàuvàtácdụng củagió.Nguyhiểmnhấtlà
lựcgâyrasự trượtdọc, đólàlựcquántínhkhităng tốc
và hãm.
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 143
Bài 4. KỸ THUẬTANTOÀNKHISỬ DỤNG CÁC THIẾT
BỊ NÂNG HẠ
I. Các tiêu chuẩnvàantoànkhisử dụng cáp:
1. Phương pháp buộckẹp đầudâycáp:
Để buộcchặt đầudâycáp,mốinốibện không được
ngắnhơn15lần đường kính dây cáp và 300mm:
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 144
Nếukẹpchặtbằng bulông thì số bulông phảitínhtoán
nhưng không đượcíthơn 3 và bulông phảiép2nhánh
dây cáp lạivới nhau. Khoảng cách giữa 2 bulông phụ
thuộcvàosố lượng bulông kẹpvàđường kính dây cáp.
Ngoài ra nếu không có phương pháp chằng buộctốtthì
vậtdễ bị rơi. Có mộtsố cách buộccápnhư sau:
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 145
2. Tính toán sức chịu tải của cáp:
Tính toán các loại dây cáp theo công thức sau:
Trong đó:
P: lực kéo đứt dây cáp (kg).
S: lực kéo thực tế dây cáp (kg).
k: hệ số dự trữ sức bền, đối với loại cáp thép
lấy như sau:
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 146
Cáp uốntreođể nâng vậttảitrọng đến50tấn →
k=8
Cáp uốntreođể nâng vậttảitrọng nặng hơn50tấn
→ k=6
Cáp buộcchặtvậtnặng treo trên móc cẩuhoặc
vòng treo → k=6
Cápkéo,dâychằng, dây giằng có xét đếnlựcgió→
k=3.5
Palăng vớitờitay→ k=4.5
Palăng vớitời điện → k=5
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 147
a. Khi dây cáp ở vị trí thẳng đứng:
Trong đó:
Q: khối lượng vật nặng (kg).
Sn: lực kéo thực tế trên nhánh dây cáp (kg).
m: số nhánh dây.
k: hệ số dự trữ sức bền.
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 148
b. Khi dây cáp ở vị trí nằmnghiêng:
Khả năng nâng vậtcủanógiảmvìsự tăng lên góc
nghiêng thì lựckéoở các nhánh cũng tăng lên
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 149
Hình 4.3: Sự phân bổ các lực trong dây cáp
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 150
Lực kéo trong mỗi nhánh được xác định theo công thức:
Trong đó:
Q: khối lượng vật nặng (kg).
c: hệ số phụ thuộc góc nghiêng của cáp, có thể lấy
như sau:
Góc α
0304560
(độ)
Hệ số c 1 1.15 1.42 2
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 151
4. Loạibỏ dây cáp trong quá trình sử dụng:
Trong quá trình sử dụng cáp phảithường xuyên kiểmtra
số sợi đứthoặcmức độ gỉ củacápmàloạibỏ.
Việcloạibỏ căncứ vào số sợi đứttrênđoạndài1bước
bện, cũng như dựavàosự hư hỏng bề mặthoặcmòngỉ
các sợi. (Bướcbệncáplàkhoảng cách dọctrênmặtcáp
trong đóchứatấtcả số sợicáptrongtiếtdiệnngang
tương tự như bướcxoắn).
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 152
Cáp củanhững máy nâng dùng cẩungười, vận chuyển
các kim loạinóng,nấuchảy, các chất độc, dễ nổ,dễ
cháy thì phảiloạibỏđikhisố sợi đứtíthơn2lầnsovới
loại dây cáp khác.
Khi mặtcápbị mòn hoặcgỉ thì số sợi đứtphảigiảm đi
tương ứng so vớiphầntrămtiêuchuẩnquyđịnh.
Khi dây cáp bị mòn hoặcgỉđến40%kíchthước đường
kính ban đầuhoặcbênngoàibị xây xát thì coi như bị bỏ
đi.
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 153
II. Quy định đốivớitangquayvàròngrọc:
1. Đường kính của tang quay, puli, ròng rọc:
Đường kính của tang quay, puli và ròng rọccóýnghĩa
thiếtthực đốivớisự làm việcantoàncủacápkhisử
dụng cáp thép trong những thiếtbị nâng hạ.
Để đảmbảo độ bềnmòncủa cáp và tránh cho cáp khỏi
biếndạng thì đường kính củanóphảitínhtheođường
kính củacápbị uốntrongđó.
Thể tích quấncủatangquấncápsẽđượcxácđịnh từ
điềukiệnlàkhimóccủacầntrục ở vị trí thấpnhấtthì
trên tang quấncápcònlạikhôngđượcíthơn 1.5 vòng
cáp.
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 154
2. Quy định về tang hãm:
Tấtcả các máy vận chuyểnvànânghạ nhấtthiếtphải
trang bị phanh hãm để phanh khi nâng hoặc di chuyển
vậtnặng.
Phanh hãm phảitốt. Đánh giá trạng thái phanh hãm
bằng hệ số hãm. Hệ số này thường lấybằng 1.75, 2.00
và 2.50 tương ứng vớichếđộsử dụng máy nhẹ,trung
bình và nặng.
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 155
Khi sử dụng tờiquaynhấtthiếtphải có 2 phanh hãm:
một phanh để giữ vậttrêncaovàcònphanhkiađể hạ
vậttừ từ.Trongmộtsố tời, sự kếthợpnàycóthể thực
hiện đượcdễ dàng bằng cách sử dụng tay quay an toàn.
Palăng cần đượctrangbị loạithiếtbị hãm có thể tự hãm
và giữ vật ởđộcao bấtkỳ khi nâng cũng như khi hạ.
Thường có thể truyền động bằng trục vít, bánh vít hoặc
bánh xe cóc.
Thiếtbị ròng rọcphảicóbulôngchằng để phòng ngừa
trường hợpcáphoặcxíchbị tụtvàokhevàkẹtlạitrong
đó.
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 156
III. Ổn định củatời:
1. Phương pháp cốđịnh tời:
Để ngănngừahiệntượng trượtvàlậtcủatờitrongkhi
sử dụng thì phảicốđịnh chúng mộtcáchchắcchắn. Có
thể thựchiệntheocáctrường hợpsau:
Đóng các cọcneothẳng đứng vào đất để cốđịnh tời
bằng cữ chặnvàđốitrọng.
Chôn neo dướihố thế,tức là dùng 1 cây hoặcbógỗ
chôn sâu (theo kiểunằmngang)dưới đất 1.5-3.5m;
dùng cáp buộcvàogỗ,cònđầukiakéolênmặt đất
xiên 1 góc 30o-45o để nốivàodâyneotời.
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 157
Trong tấtcả mọitrường hợp, quấn dây cáp vào trụctời
phảitiếnhànhtừ phía dướitangquấn để giảmmômen
ứng lựctrongdâycáp.
Hình 4.4: Sơ đồ tính toán ổn định của tời
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 158
3. Hố thế để cố định tời:
Bài giảng AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY DỰNG 159