Sức cầu giảm
– Sức cầu thế giới dự kiến sẽ sụt giảm hơn 1 ngàn tỷ USD do giátrị tài sản tài chính sụt giảm (ước khoảng 26 ngàn tỷ USD)
– Hầu hết các đối tác thương mại của Việt Nam đã và đang rơivào suy thoái
• Giá cả hàng hóa giảm
– Giá cả hàng hóa dự kiến sẽ tiếp tục sụt giảm đến hết nửa đầunăm 2009
• Chính sách cạnh tranh
– Hầu hết các nước cạnh tranh xuất khẩu với Việt Nam đều đangáp dụng chính sách “hại láng giềng” (thông qua việc cho trượtgiá đồng nội tệ, v.v.)
• Sức cầu giảm
– Sức cầu thế giới dự kiến sẽ sụt giảm hơn 1 ngàn tỷ USD do giátrị tài sản tài chính sụt giảm (ước khoảng 26 ngàn tỷ USD)
– Hầu hết các đối tác thương mại của Việt Nam đã và đang rơivào suy thoái
• Giá cả hàng hóa giảm
– Giá cả hàng hóa dự kiến sẽ tiếp tục sụt giảm đến hết nửa đầu
năm 2009
• Chính sách cạnh tranh
– Hầu hết các nước cạnh tranh xuất khẩu với Việt Nam đều đang
áp dụng chính sách “hại láng giềng” (thông qua việc cho trượt
giá đồng nội tệ, v.v.)
6
29 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2560 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới đến Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ảnh Hưởng Của Khủng Hoảng
Kinh Tế Thế Giới Đến Việt Nam
Công ty Cổ phần Chứng khóan BẢN VIỆT
1
Tương quan tăng trưởng GDP của
Việt Nam & Thế Giới
5
6
7
8
9
50%
60%
70%
80%
90%
Tăng trưởng GDP của Việt Nam (Phải)
2
0
1
2
3
4
-10%
0%
10%
20%
30%
40%
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Nguồn: VCSC Research
Tăng trưởng GDP Thế Giới (Phải)
Tương quan tăng trưởng GDP Việt Nam và Thế Giới (Trái)
• Xuất khẩu
• Luồng vốn đầu tư
• Doanh nghiệp
• Tỷ lệ thất nghiệp
3
Khủng hoảng tài
chính toàn cầu
Xuất khẩu
Luồng vốn đầu
tư
Phát triển xã hội Tỷ lệ thất nghiệp
Tỷ lệ đói nghèo
An sinh xã hội
Lợi nhuận của
các doanh
nghiệp
Nguồn thu của
Chính Phủ
Dự trữ ngoại tệ
4
Ảnh hưởng kinh tế Ảnh hưởng xã hội
Xuất Khẩu
5
Xuất khẩu sẽ giảm
• Sức cầu giảm
– Sức cầu thế giới dự kiến sẽ sụt giảm hơn 1 ngàn tỷ USD do giá
trị tài sản tài chính sụt giảm (ước khoảng 26 ngàn tỷ USD)
– Hầu hết các đối tác thương mại của Việt Nam đã và đang rơi
vào suy thoái
• Giá cả hàng hóa giảm
– Giá cả hàng hóa dự kiến sẽ tiếp tục sụt giảm đến hết nửa đầu
năm 2009
• Chính sách cạnh tranh
– Hầu hết các nước cạnh tranh xuất khẩu với Việt Nam đều đang
áp dụng chính sách “hại láng giềng” (thông qua việc cho trượt
giá đồng nội tệ, v.v.)
6
Khủng hoảng tài chính
Châu Á 1997
Suy thoái kinh tế Mỹ
2001
Thay đổi tỷ
giá (%)
Tăng trưởng
xuất khẩu (%) Thay đổi tỷ giá (%)
Tăng trưởng xuất
khẩu (%)
1998 1998 2000 2001 2000 2001
Thái Lan -84 -6.9 -15.5 -2.2 20 -7.1
Việt Nam -10 1.9 -3.5 -3.9 25 4.0
Chính sách “hại láng giềng”
trong các cuộc khủng hoảng trước
Nguồn: VCSC Research
Philippines -52 16.9 -24.0 -2.8 9 -16.2
Malaysia -54 -7.3 0.0 0.0 17 -10.6
Hàn Quốc -50 -4.7 -11.1 -3.9 21 -14.0
Indonesia -49 -10.5 -35.4 -8.4 28 -12.3
7
Chính sách “hại láng giềng”
giờ lại tiếp tục được áp dụng
Thay đổi tỷ giá
từ
01/01/2008 -
31/12/2008
(%)
Mức tăng trưởng xuất khẩu dự kiến (%)
2008* 2009* 2010*
Thái Lan -16.1 6.2 0.0 4.3
Việt Nam -8.6 29.9 -3.0 13.1
8
Philippines -15.3 1.2 -5.9 3.5
Malaysia -5.2 5.6 -1.5 5.7
Hàn Quốc -34.7 6.2 -6.1 5.0
Indonesia -17.2 12.8 0.2 7.7
Nguồn: HSBC, VCSC Research
Luồng Vốn Đầu Tư
9
Nguồn vốn đầu tư sẽ ít đi
• Luồng vốn đầu tư nước ngoài vào VN sẽ sụt giảm:
– Luồng vốn đầu tư nước ngoài đổ vào các thị trường
mới nổi dự kiến sẽ sụt giảm khoảng 100 tỷ USD
– Hầu hết các nước đầu tư lớn đều rơi vào suy thoái
– Các doanh nghiệp nước ngoài không được hưởng
lợi từ nguồn lãi suất ngắn hạn thấp ở Mỹ
– Dự kiến nhà đầu tư nước ngoài sẽ tiếp tục bán ra
trái phiếu do lo ngại rủi ro tăng lên
10
Nguồn vốn FDI vào các nước
đang phát triển trong giai đoạn 1991 – 2009*
Tỷ USD
1.5%
2.0%
2.5%
3.0%
300
400
500
600
Tỷ lệ giải ngân FDI vào VN/tổng mức giải ngân
FDI vào các nước đang phát triển (Phải)
Trong năm 2009, mức giải ngân FDI vào Việt Nam dự
kiến sẽ dao động từ 6 tỷ USD - 8 tỷ USD
11
Nguồn: World Bank, VCSC Research
0.0%
0.5%
1.0%
0
100
200
19 192 193 194 195 196 197 198 19 20 201 20 203 204 205 206 207 208* 209*
Tổng vốn FDI vào
các nước đang
phát triển (Trái)
Xu hướng FDI và GDP
6%
8%
10%
8.5
9.0
9.5
Tăng trưởng GDP (Phải)
Log(FDI)
12
0%
2%
4%
7.0
7.5
8.0
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Nguồn: IMF, VCSC Research
Xu hướng FDI giải ngân (Trái)
Việt Nam có được hưởng lợi từ mức lãi
suất thấp của Mỹ?
2.00
2.50
3.00
3.50
4.00
4.50
Lợi suất dài hạn
Mức lãi vay thấp nhất đối với doanh nghiệp
%
13
-0.50
0.00
0.50
1.00
1.50 Lợi suất ngắn hạn
Nguồn: US Board of Governors, VCSC Research
Giao dịch trái phiếu Chính Phủ
• Các giao dịch trái phiếu Chính Phủ thể hiện mức ngại rủi
ro của các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
• Định giá trái phiếu Chính Phủ Việt Nam
– Rủi ro kinh tế cao hơn trước
– Rủi ro về đồng tiền mất giá do xu hướng xuất khẩu
giảm và thâm hụt ngân sách tăng
14
Các công cụ bảo hiểm rủi ro của thị
trường Việt Nam đã tăng giá
5 - năm CDS
3 - năm CDS
1 - năm CDS
15
Nguồn: Bloomberg, VCSC Research
Credit Default Swaps đã tăng hơn
300 điểm phần trăm kể từ đầu năm
Khối ngoại có thể tiếp tục bán trái phiếu CP
• Mức lợi suất trái phiếu kỳ hạn 1 – 4 năm
– Hiện tại khoảng 8.5%
• Mức lợi suất trái phiếu dự kiến
– Trái phiếu chính phủ Mỹ 5 năm: 2.8%
– Mức bù rủi ro cho Việt Nam (CDS): 5%
– Mức bù rủi ro tỷ giá: từ 3% đến 5%
• Như vậy có thể suy đoán rằng khối ngoại sẽ tiếp tục bán trái
phiếu chính phủ trong thời gian tới
• Hiện tại khối ngoại chỉ còn giữ khoảng 500 triệu USD trái
phiếu chính phủ (đầu năm 2008 là 3 tỷ USD)
16
Doanh Nghiệp
17
Doanh nghiệp tồn tại bằng gì?
• Lợi nhuận
• Nguồn vốn
18
Lợi nhuận doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng
• Phân tích thị trường quốc tế
– Tăng trưởng lợi nhuận hàng quý có mức tương
quan khoảng 60% với tăng trưởng GDP hàng quý
– Tăng trưởng GDP suy giảm 1% sẽ làm mức tăng
trưởng doanh nghiệp giảm 4%
– Đối với Việt Nam, do thị trường đang phát triển,
mức độ tác động sẽ lớn hơn nhiều
19
Nguồn: Số liệu từ US Board of Governors; Phân tích bởi VCSC Research
Nguồn vốn từ TTCK
Vốn chủ sở hữu của NHTMCP
(ngàn tỷ)
Vốn huy động từ
TTCK của NHTMCP
(ngàn tỷ)
• Hầu hết các doanh nghiệp “tồn
tại” được trong năm 2008 là do
nguồn vốn huy động từ TTCK
trong năm 2007
• Tuy nhiên tốc độ huy động vốn
ngày càng suy giảm và dự kiến
sẽ còn tiếp tục giảm trong thời
gian tới
• Đa số vốn huy động từ TTCK
trong năm 2008 đều từ những
tháng đầu năm
47,504
66,140
20
́ ̀
̀
Nguồn: VCSC Research
23,084
8,958
25,698
10,214
2006 2007 2008
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
• Những doanh nghiệp huy động được vốn trên TTCK
vào năm 2008 đều là những doanh nghiệp lớn
• Những doanh nghiệp vừa và nhỏ không huy động
được các nguồn khác sẽ gặp khó khăn
• Đa số công ăn việc làm được tạo ra từ các doanh
nghiệp vừa và nhỏ (25% lực lượng lao động)
21
Nguồn: Bộ Kế Họach và Đầu Tư
Tỷ Lệ Thất Nghiệp
22
Tỷ lệ thất nghiệp và tăng trưởng GDP
5.0%
6.0%
7.0%
8.0%
9.0%
5%
10%
15%
20%
Tăng trưởng GDP (Phải)
23
Nguồn: Tổng Cục Thống Kê (TCTK), VCSC Research
0.0%
1.0%
2.0%
3.0%
4.0%
-15%
-10%
-5%
0%
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Tăng trưởng tỷ lệ thất nghiệp (Trái)
Tỷ lệ thất nghiệp sẽ tăng
• Theo số liệu từ TCTK thì GDP suy giảm 1%, tỷ lệ thất
nghiệp sẽ tăng 0,35%
– Nếu tăng trưởng GDP trong năm 2009 chỉ còn 4,5% (so
với kế hoạch 6,5%) thì sẽ có thêm 300 ngàn người thất
nghiệp
– Do vậy, nếu không tạo ra được việc làm mới, tỷ lệ thất
nghiệp có thể tăng đến 7% tương ứng với 3,4 triệu người
thất nghiệp
– Điều này có nghĩa là mức tăng trưởng GDP 2010 phải ít
nhất là 9% để có thể giữ tỷ lệ thất nghiệp ở mức 5%
́
24
Nguồn: Số liệu từ TCTK; Phân tích bởi VCSC Research
Kết Luận
25
Hậu quả của việc sụt giảm xuất khẩu
Xuất khẩu
Việc làm
Dệt may
Hàng nội thất
Giày dép
Sức tiêu thụ
Lợi nhuận
của các
doanh nghiệp
26
Nguồn thu
của chính
phủ
Tỷ lệ việc làm
Hậu quả của sụt giảm đầu tư
Đầu tư
Việc làm
Phát triển
kinh tế
27
Mức tiêu
dùng
Lợi nhuận của
doanh nghiệp
Và sau cùng …
• Dự trữ ngoại tệ
• Lợi nhuận doanh nghiệp
• Nguồn vốn cho doanh nghiệp
– Chính Phủ sẽ vay mượn nhiều hơn từ nền kinh tế trong nước khiến
các doanh nghiệp sẽ không huy động được vốn
• Tỷ giá
• Hiểm họa từ các hiệu ứng để lại của chính sách tiền tệ và
tài khóa
– Lạm phát có thể bùng phát trở lại
• Do vậy, ảnh hưởng thực sự của cuộc khủng hoảng
– Không chỉ đơn thuần là suy giảm xuất khẩu và đầu tư, vì đây
chỉ là bước trung gian;
– Hậu quả thực sự là vấn đề phát triển xã hội;
– Hậu quả này có thể còn trầm trọng hơn do thiếu các thông tin,
thống kê về tình hình phát triển kinh tế xã hội ở nước ta.
28
CHÂN THÀNH
CẢM ƠN
29