Bài 1: Triển khai và quản trị hệ điều hành Linux

Giới thiệu và triển khai hệ điều hành Linux Các mức hoạt động của hệ thống Linux Khắc phục lỗi Cấu trúc hệ thống tập tin Các tác vụ trên hệ thống tập tin và đĩa Các thao tác trên tập tin và thư mục Các chuẩn chuyển hướng trong Linux Lưu trữ Cấu hình địa chỉ IP

pdf54 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1888 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 1: Triển khai và quản trị hệ điều hành Linux, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: MH/MĐ: QUẢN TRỊ MẠNG LINUX Bài 1: TRIỂN KHAI VÀ QUẢN TRỊ HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX Bài 2: QUẢN TRỊ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG VÀ LẬP TRÌNH SHELL Bài 3: TRIỂN KHAI DỊCH VỤ DNS VÀ DHCP Bài 4: TRIỂN KHAI DỊCH VỤ SAMBA VÀ NFS Bài 5: TRIỂN KHAI DỊCH VỤ WEB VÀ FTP Bài 6: TRIỂN KHAI DỊCH VỤ MAIL Bài 7: BẢO MẬT HỆ THỐNG LINUX ÔN TẬP BÁO CÁO ĐỒ ÁN THI TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: BÀI 1: TRIỂN KHAI VÀ QUẢN TRỊ HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX Giới thiệu và triển khai hệ điều hành Linux Các mức hoạt động của hệ thống Linux Khắc phục lỗi Cấu trúc hệ thống tập tin Các tác vụ trên hệ thống tập tin và đĩa Các thao tác trên tập tin và thư mục Các chuẩn chuyển hướng trong Linux Lưu trữ Cấu hình địa chỉ IP Secure Remote Access – SSH (Secure Shell) Tiến trình và tiện ích quản lý tiến trình Cài đặt phần mềm Các tiện ích trên linux Câu hỏi bài tập Cài đặt và khắc phục sự cố trong quá trình cài đặt hệ điều hành linux TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: MỤC TIÊU BÀI HỌC Giải thích được các phiên bản & kiến trúc của HĐH Linux. Trình bày được quá trình khởi động HĐH Linux. Khôi phục được mật khẩu của tài khoản quản trị. Trình bày được cấu trúc hệ thống tập tin, các loại tập tin, tập tin liên kết và cấu trúc cây thư mục trên Linux. Giải thích được các chuẩn chuyển hướng trong Linux. Cấu hình cho phép quản trị từ xa dựa trên SSH. Trình bày được các cách cài đặt phần mềm trên Linux. Triển khai được phần mềm và thành thạo các tiện ích thông dụng trên Linux. Lập lịch thực hiện các tác vụ quản trị. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu hệ điều hành Linux Lịch sử phát triển Năm 1991 Linus Torvalds bắt đầu xem xét Minix với mục đích nghiên cứu cách tạo ra một hệ điều hành Unix chạy trên máy PC với bộ vi xử lý Intel 80386. Linux là một hệ điều hành mở và miễn phí, phát triển trên mạng Internet. Thuật ngữ “Linux” được sử dụng để chỉ nhân của HDH Linux, tên này để tên GNU/Linux) miêu tả tổng thể một hệ điều hành giống Unix (còn được biết đến dưới TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu hệ điều hành Linux Lịch sử phát triển Kernel của Linux được phân phối dưới license của GNU GPL (General Public License) và mã nguồn của nó được phân phối tự do. Năm 2001, phiên bản của Linux kernel là 2.4.2-2, có khả năng điều khiển các máy đa bộ vi xử lý và rất nhiều các tính năng khác. Phiên bản kernel cuối hiện nay là 2.6 (2.6.11.3 – phân phối ngày 13/03/2005 tại trang Web TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu hệ điều hành Linux Các phiên bản hệ điều hành linux CentOS và Fedora Core: Là phiên bản linux thịnh hành nhất trên thế giới, phát hành bởi công ty Redhat. Năm 2003, Redhat Inc đầu tư phát triển dòng sản phẩm Redhat Enterprise Linux (RHEL) với mục đích thương mại. Fedora và CentOS là bản miễn phí. Tham khảo : Giới thiệu tóm lược các phiên bản hệ điều hành linux thông dụng được sử dụng trên thế giới hiện nay TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu hệ điều hành Linux Các phiên bản hệ điều hành linux SuSE Linux: Made in Germany. Bản Linux cực kỳ thịnh hành ở châu Âu và Bắc Mỹ. Tham khảo: Debian Linux: Là một phiên bản được sử dụng thông dụng. Debian có tính ổn định cao. Tham khảo: TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu hệ điều hành Linux Các phiên bản hệ điều hành linux Ubuntu Là một phiên bản được sử dụng ở nhiều nơi trên thế giới và ở Việt Nam Ubuntu được bảo trợ bởi công ty Canonical Ltd (sở hữu bởi Mark Shuttleworth) Tham khảo: Các phiên bản khác: Whitebox, Knoppix, Slackware, Vietkey Linux… TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu hệ điều hành Linux Kiến trúc của hệ điều hành Linux Gồm 3 thành phần chính: Kernel, Shell và Các chương trình ứng dụng TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Giới thiệu hệ điều hành Linux Kiến trúc của hệ điều hành Linux Kernel: là chương trình nhân, chạy các chương trình và quản lý các thiết bị phần cứng như đĩa và máy in. Shell: cung cấp giao diện cho người sử dụng, còn được mô tả như một bộ biên dịch. Shell nhận các câu lệnh từ người sử dụng và gửi các câu lệnh đó cho nhân thực hiện. Cấu trúc file: quy định cách lưu trữ các file trên đĩa. File được nhóm trong các thư mục. Mỗi thư mục có thể chứa file và các thư mục con khác. Một số thư mục là các thư mục chuẩn do hệ thống sử dụng. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Triển khai hệ điều hành Linux Yêu cầu phần cứng: Kiểm tra sự hỗ trợ phần cứng: CPU, RAM, HDD: Tùy thuộc vào phiên bản Linux mà ta sẽ cài đặt. Hầu hết các distribution của Linux tự nhận diện cấu hình phần cứng như: CD-ROM, Hard drive,Laptop issues, Memory, NIC, Modem, Mouse, SCSI adaptor… Cần chú ý đến những thiết bị phần cứng đặc biệt, mới. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Triển khai hệ điều hành Linux Đĩa cứng vật lý và phân vùng trong linux Đĩa vật lý: Đĩa vật lý được nhân Linux gán vào các tập tin trong thư mục /dev. Để nhận dạng các ổ cứng trong /dev, Linux dùng hai ký tự bắt đầu là: hd cho các thiết bị IDE sd cho các thiết bị SCSI hoặc ổ đĩa USB st cho ổ băng từ SCSI Phân vùng đĩa: Để có thể sử dụng được, các đĩa cứng cần phải được phân vùng. Linux thêm vào đằng sau định danh đĩa cứng số hiệu của các phân vùng để quản lý. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Triển khai hệ điều hành Linux Đĩa cứng vật lý và phân vùng trong linux Mỗi ổ HDD: Chỉ cho phép có 4 Primary Partition và một trong số chúng có thể được cấu hình là Extended Partition. Extended Partition chứa nhiều phân vùng con bên trong. Trên từng ổ đĩa cứng, mỗi phân vùng cũng có tên riêng, điển hình là bốn phân vùng “chính” (Primary và Extended) chiếm lấy các tên từ 1 đến 4 (hda1 đến hda4). Các số từ 5 trở lên (như hda5, hda6…) được đặt cho các phân vùng Logical bên trong phân vùng Extended. Để cài đặt HĐH Linux cần ít nhất 2 Partition: Root Partition Swap Partition. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Triển khai hệ điều hành Linux Các bước cài đặt HĐH Linux: Phương thức cài đặt: Cài đặt từ CD, Cài đặt qua Mạng. Chế độ cài đặt: Text, Graphical mode. Ngôn ngữ sử dụng trong quá trình cài đặt. Cấu hình bàn phím và mouse Chọn loại màn hình Chọn loại cài đặt: Personal Desktop,Workstation, Server,User Terminal Server Phân chia Partition tự động hoặc theo định dạng riêng Bắt buộc phải có phân vùng / và /swap. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Triển khai hệ điều hành Linux Các bước cài đặt HĐH Linux: Cài đặt Boot Loader Cấu hình mạng, Firewall, ngôn ngữ, vị trí địa lý. Đặt mật khẩu cho user quản trị (root) Cấu hình chứng thực Lựa chọn chương trình và Package được cài đặt Tiến trình định dạng hệ thống tập tin và bắt đầu tiến trình cài đặt TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Hoạt động của hệ thống Linux Quá trình khởi động hệ thống: Mức thực thi (Runlevels): Không giống với các hệ điều hành non- UNIX chỉ có hai chế độ cơ bản (on và off). Các mức thực thi Linux: Runlevel 0 tắt máy an toàn Runlevel 1 là chế độ đơn người dùng Runlevel 2 là chế độ đa người dùng, nhưng không khởi động NFS Runlevel 3 là chế độ đa người dùng đầy đủ Runlevel 4 không được định nghĩa và thường không sử dụng Runlevel 5 giống với runlevel 3 nhưng chạy trình Quản lý hiển thị đồ họa Runlevel 6 khởi động lại máy an toàn Trình bày được quá trình khởi động HĐH Linux TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Khắc phục lỗi Phục hồi mật khẩu cho user quản trị: Khởi động máy và menu boot. Khi GRUB Screen hiển thị ta chọn phím e để edit boot loader(nếu ta có đặt mật khẩu cho GRUB thì nhập mật khẩu vào). Chọn mục kernel /boot…. Sau đó bấm phím e để edit mục này và thêm từ khóa 1 để vào runlevel 1 sau đó bấm Enter. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cấu trúc hệ thống tập tin Giới thiệu hệ thống tập tin (File System): Hệ thống tập tin được hỗ trợ trên Linux: Ext2, Ext3, vfat, iso9660, NFS,… Ext2 hỗ trợ UNIX / Linux tập tin và thư mục và cho phép đối với tên file dài (lên đến 255 ký tự). Ext3 là hệ thống tập tin mặc định hiện hành đối với Red Hat, Fedora và nhiều bản phân phối Linux khác. ISO9660 là hệ thống được sử dụng trên đĩa CD-ROM. Vfat là hệ thống Linux tương thích với hệ điều hành DOS và Windows TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cấu trúc hệ thống tập tin Giới thiệu hệ thống tập tin (File System): Các thành phần của FileSystem (Ext2/3) HĐH Linux xem file như là một inode, thư mục là một file chứa những entry. Khi tạo một filesystem, những loại khác được tạo trong filesystem, gồm 3 phần:  Superblock  Inode  Storageblock TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cấu trúc hệ thống tập tin Giới thiệu hệ thống tập tin (File System): Các thành phần của FileSystem (Ext2/3): Superblock: là cấu trúc được tạo tại vị trí bắt đầu filesystem. Lưu trữ các thông tin:  Kích thước và cấu trúc filesystem.  Thời gian cập nhật filesystem cuối cùng.  Thông tin trạng thái. Inode: lưu thông tin về tập tin và thư mục được tạo trong filesystem:  Loại tập tin và quyền hạn truy cập.  Người sở hữu tập tin.  Kích thước và số hard link đến tập tin.  Ngày và giờ chỉnh sửa tập tin lần cuối cùng.  Vị trí lưu nội dung tập tin trong filesystem. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cấu trúc hệ thống tập tin Giới thiệu hệ thống tập tin (File System): Các thành phần của FileSystem (Ext2/3): Storageblock: là vùng lưu dữ liệu thực sự của tập tin và thư mục. Nó chia thành những datablock. Mỗi block chứa 1024 ký tự.  Datablock của tập tin thường lưu inode của tập tin và nội dung của tập tin.  Datablock của thư mục lưu danh sách những entry gồm inode number, tên tập tin và những thư mục con. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cấu trúc hệ thống tập tin Loại tập tin: Dữ liệu: là dữ liệu lưu trữ trên các thiết bị như đĩa cứng, cdrom. Thư mục: chứa các thông tin của những tập tin và thư mục con. Thiết bị: Hệ thống Linux xem các thiết bị như là các tập tin. Ra vào dữ liệu trên các tập tin này chính là ra vào dữ liệu cho thiết bị. Có 2 loại thiết bị: Block device: được gọi là Random Access Device như đĩa cứng. Character device: keyboard, audio device. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cấu trúc hệ thống tập tin Tập tin liên kết Liên kết cứng (Hard link): liên kết trong cùng hệ thống tập tin với hai inode entry tương ứng trỏ đến cùng một nội dung vật lý (cùng inode number vì chúng trỏ đến cùng dữ liệu). Cú pháp: # ln Liên kết mềm (Symbolic link): là một liên kết khác mà không sử dụng inode entry cho việc liên kết. Cú pháp: # ln –s TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cấu trúc hệ thống tập tin Cấu trúc cây thư mục Cách tổ chức cây thư mục: TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cấu trúc hệ thống tập tin(tt) Cấu trúc cây thư mục Các thư mục cơ bản trên linux: /bin: thư mục này chứa file chương trình thực thi (dạng nhị phân) và file khởi động của hệ thống. /boot: các file image của Kernel dùng cho quá trình khởi động thường đặt trong thư mục này. /dev: thư mục này chứa các file thiết bị. Trong UNIX và Linux các thiết bị phần cứng được xem như là file. Đĩa cứng và các phân vùng cũng là các file như hda1, hda2,…đĩa mềm mang tên fd0… /etc: chứa các file cấu hình toàn cục của hệ thống. Có thể có nhiều thư mục con trong thư mục này nhưng nhìn chung chúng chứa các file script để khởi động hay phục vụ cho mục đích cấu hình chương trình trước khi chạy. /mnt: chứa các thư mục kết gán tạm thời đến các ổ đĩa và thiết bị. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Các tác vụ trên hệ thống tập tin và đĩa Mount và Umount một hệ thống tập tin Mount hệ thống tập tin có tính tương tác (manual) Cú pháp: #mount –t Mount một hệ thống tập tin khi khởi động (auto) Edit file /etc/fstab LABEL=/ / ext3 defaults 1 1 LABEL=/boot /boot ext3 defaults 1 1 None /dev/pts devpts gid=5,mode=620 0 0  cột 1: chỉ ra thiết bị hoặc hệ thống tập tin cần mount.  cột 2: xác định mount point (chữ none sử dụng cho các hệ thống tập tin đặc biệt như swap).  cột 3: chỉ ra loại filesystem như : vfat, ext2 …  cột 4: các tùy chọn phân cách nhau bởi dấu phẩy.  cột 5: Thời gian để lệnh dump sao chép hệ thống tập tin.  cột 6: khai báo cho lệnh fsck biết thứ tự kiểm tra các hệ thống tập tin khi khởi động hệ thống. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Các tác vụ trên hệ thống tập tin và đĩa Mount và Umount một hệ thống tập tin Umount một hệ thống tập tin Cú pháp:  #umount  #umount  #umount –a  #umount -t fs_type Lệnh umount không loại bỏ gắn kết những hệ thống tập tin đang sử dụng. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Các tác vụ trên hệ thống tập tin và đĩa Tạo phân vùng: fdisk Tạo phân vùng: TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Các tác vụ trên hệ thống tập tin và đĩa Định dạng filesystem: mkfs định dạng phân vùng đĩa Cú pháp: #mkfs –t Ví dụ: #mkfs –t ext3 /dev/hda1 Quản lý dung lượng đĩa: df/du Cú pháp: #df Cú pháp: #du Duy trì hệ thống tập tin: fsck dùng kiểm tra file system bị lỗi Cú pháp: #fsck Ví dụ: TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Các tiện ích trên linux Trình soạn thảo vi: Cú pháp: #vi Một số hàm lệnh của vi :w lưu nội dung hiện tại đến file :wq! lưu và thoát khỏi trình soạn thảo vi :q! thoát khỏi trình soạn thảo vi và không lưu những thay đổi Chuyển chế độ lệnh sang chế độ soạn thảo Nhấn các phím i, a, insert Chuyển chế độ soạn thảo sang chế độ lệnh Nhấn phím Esc và sau đó thao tác lệnh TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Các tiện ích trên linux Trình soạn thảo vi: Nhóm lệnh di chuyển con trỏ j di chuyển con trỏ xuống dòng phía dưới k di chuyển con trỏ lên dòng phía trên h di chuyển con trỏ qua phải một kí tự l di chuyển con trỏ sang trái một kí tự 0 (zero) di chuyển con trỏ đến đầu dòng hiện tại $ di chuyển con trỏ đến cuối dòng hiện tại :0 di chuyển con trỏ đến dòng đầu tiên của file :n di chuyển con trỏ đến dòng n của file :$ di chuyển con trỏ đến dòng cuối cùng của file TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Các tiện ích trên linux Trình soạn thảo vi: Nhóm lệnh xóa x xoá 1 kí tự tại vị trí con trỏ nx xoá n kí tự bắt đầu tại vị trí con trỏ dd delete dòng hiện tại ndd delete n dòng bắt đầu tại vị trí con trỏ Nhóm lệnh thay thế r replace một kí tự tại vị trí con trỏ R replace kí tự tại vị trí con trỏ cho đến khi nhấn Esc cw thay đổi kí tự hiện tại với một text mới bắt đầu tại vị trí con trỏ cho đến khi nhấn Esc. TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Các tiện ích trên linux Trình soạn thảo vi: Nhóm lệnh tìm kiếm /string tìm kiếm về phía trước một string ?string tìm kiếm ngược lại n tiếp tục thực hiện tìm kiếm về phía trước N tiếp tục thực hiện tìm kiếm ngược lại Copy và paste yy copy dòng hiện tại vào trong buffer nyy copy n dòng tính từ vị trí con trỏ vào trong buffer p paste line trong buffer vào trong text phía sau dòng hiện tại. Undo u undo TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Các thao tác trên tập tin và thư mục Tác vụ trên thư mục Đường dẫn tương đối và tuyệt đối Đường dẫn tương đối: đường dẫn bắt đầu tại thư mục hiện tại. Đường dẫn tuyệt đối: đường dẫn bắt đầu tại thư mục root Lệnh pwd : Xác định vị trí thư mục hiện hành. Cú pháp : #pwd Lệnh cd : Thay đổi thư mục hiện hành. Cú pháp : #cd [directory] Lệnh ls : Liệt kê nội dung thư mục. Cú pháp : #ls [option] [directory] Lệnh mkdir : Tạo thư mục. Cú pháp : #mkdir Lệnh rmdir : Xóa thư mục rỗng. Cú pháp : #rmdir TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Các thao tác trên tập tin và thư mục Tác vụ trên tập tin Lệnh cat : Dùng hiển thị nội dung tập tin. Cú pháp : #cat [filename2] Lệnh cat còn dùng để tạo tập tin. Ta có thể dùng dấu > hoặc >> (dấu > sẽ tạo mới, dấu >> sẽ nối tiếp vào nội dung có sẵn). Nhấn CTRL-d để kết thúc. Lệnh more : Xem nội dung tập tin theo từng trang. Cú pháp : #more Lệnh cp : Sao chép tập tin. Cú pháp : #cp Lệnh mv : Di chuyển và đổi tên tập tin. Cú pháp : #mv Lệnh rm : Xóa tập tin, thư mục. Cú pháp : #rm [option] TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Các thao tác trên tập tin và thư mục Tác vụ trên tập tin Lệnh find : Tìm kiếm tập tin. Cú pháp : #find [path-list] [expression] Một số tùy chọn của lệnh find:  -name : tìm tập tin.  -size n : tìm theo kích thước tập tin.  -user uname : tìm các tập tin được sở hữu bởi uname. Lệnh grep : Tìm một chuỗi trong nội dung tập tin. Cú pháp : #grep [expression] [filename] Lệnh touch : Tạo và thay đổi nội dung tập tin. Cú pháp : #touch Lệnh dd : Sao chép và chuyển đổi tập tin. Cú pháp : #dd if= of= TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Các chuẩn chuyển hướng trong Linux Chuyển hướng nhập Cú pháp: command < file Ví dụ: cat < /etc/passwd Chuyển hướng xuất Cú pháp: # command > file Ví dụ: #ls -la > dir.txt Chuyển hướng thông báo lỗi Cú pháp: command 2> error.log Ví dụ: #ls –la 2> error.log Đường ống (Pipe) Cú pháp: command1| command2|…. Ví dụ: #ls –la file| more Lệnh tee đọc từ một standar input và viết đến một standar output file Cú pháp: tee Ví dụ: #tee –a text.txt TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Lưu trữ tập tin và thư mục Lệnh gzip/gunzip: nén và giải nén các tập tin Cú pháp: gzip/unzip [option] Lệnh tar: Gom và bung những tập tin Cú pháp: tar [option] Lệnh bzip2: Giải nén và nén các tập tin Cú pháp: bzip2 [option] Sử dụng kết hợp tar với gzip và bzip2 Kết hợp tar với bzip2: tar cvf – file1 file2 folder1 folder2 | bzip2 > packgename.tar.bz2 Kết hợp với gzip: tar cvf – file1 file2 folder1 folder2 | gzip > packgename.tar.bz2 TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cấu hình địa chỉ IP Cấu hình địa chỉ IP: Lệnh ifconfig Cú pháp: ifconfig netmask up ví dụ: ifconfig eth0 10.0.0.1 netmask 255.255.255.0 up Edit tập tin cấu hình: /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ethX DEVICE=eth0 ONBOOT=yes BOOTPROTO=static BROADCAST=192.168.1.255 IPADDR=192.168.1.2 NETMASK=255.255.255.0 NETWORK=192.168.1.0 TYPE=Ethernet TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cấu hình địa chỉ IP Cấu hình địa chỉ IP: Cấu hình nhiều địa chỉ IP cho card mạng (Đảm bảo tên interface thật phải tồn tại.) Cách 1:  Dùng lệnh ifconfig : o ifconfig :x netmask up o Trong đó : x là subinterface_number Cách 2:  cp file cấu hình script của card mạng o #cp ifcfg-eth0 ifcfg-eth0:x  Thay các thông tin sau trong file ifcfg-eth0:x o Device = eth0:x o …  Cập nhật thông tin cấu hình: #Service network restart TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cấu hình địa chỉ IP Lệnh netstat: Kiểm tra trạng thái của card mạng Kiểm tra trạng thái tất cả các card mạng Cú pháp: netstat –in Kiểm tra bảng định tuyến Cú pháp: netstat –rn Xem trạng thại card mạng: ethtool Cú pháp: ethtool TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Cấu hình định tuyến Cấu hình định tuyến: Sử dụng lệnh route để mổ tả đường đi hoặc xóa đường đi trong bảng định tuyến. Ví dụ: route add default gw IP_default_gateway route add –net 10.0.0.0 netmask 255.0.0.0 gw 192.168.1.1 eth0 route del –net 10.0.0.0 netmask 255.0.0.0 gw 192.168.1.1 eth0 Cấu hình định tuyến thông qua shell script file Định nghĩa các lệnh trên trong file /etc/rc.local hoặc thực hiện tại command mode TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Secure Remote Access – SSH (Secure Shell) Sử dụng SSH Client trên Linux $ssh Ví dụ : $ssh –l Quản trị hệ thống Linux qua SSH client for Windows ssh hỗ trợ cho người dùng truy cập từ xa và ưu điểm của nó là tên người dùng và mật khẩu sẽ được mã hóa khi gởi qua mạng TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Tiến trình và tiện ích quản lý tiến trình Xem thông tin tiến trình Lệnh pstree dùng để xem thông tin cây tiến trình trong hệ thống Ví dụ: #pstree –pn Lệnh: ps Lệnh: pgrep Lệnh: chkconfig Lệnh: service status TRƯỜNG TRUNG CẤP VIỆT KHOA Website: Tiến trình và tiện ích quản lý tiến trình Foreground/Background Process Foreground Process: Là tiến trình được phát sinh khi ta thực thi lệnh tại dấu nhắc shell được tạo ra thì nó luôn chiếm dụng quyề