LIỆU PHÁP GEN (LPG)
LPG là gì?
LPG được dùng làm gì?
Làm sao sử dụng LPG? Hay sử dụng LPG như thế nào?
Việc ứng dụng LPG: thành tựu và thất bại?
Thuận lợi và hạn chế của LPG?
64 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 784 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 11: Liệu pháp gen, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GENE THERAPY
LIỆU PHÁP GEN (LPG)
LPG là gì?
LPG được dùng làm gì?
Làm sao sử dụng LPG? Hay sử dụng LPG như thế nào?
Việc ứng dụng LPG: thành tựu và thất bại?
Thuận lợi và hạn chế của LPG?
LIỆU PHÁP GEN (LPG)
Sửa chữa gen bệnh
Thay gen bệnh bằng gen lành
Ức chế sự biểu hiện của gen bệnh
Tiêu diệt tế bào (TB) bệnh
LPG - CHUYỂN GEN LÀNH VÀO MÔ BỆNH
Bệnh máu khó đông do
thiếu/hư YTĐM số IX ở chó
BT: máu đông trong 8-10 phút
Bệnh: máu đông trong 50-60 phút
TS. Kenneth Brinkhous (ĐH North Carolina)
QT CG 1 giờ,
Biểu hiện trong 15 tháng,
Đông máu trong 20 phút
VLDT cần
chuyển
Phương
pháp
Chiến lược
chuyển
3. VLDT cần chuyển
Gen lành
Gen gây chết
Antisense nucleic
acid
Một bộ bao gồm:
Gen
Promoter mạnh
Gen chọn lọc
Plasmid/ VR vector
2. Phương pháp CG
Vector virus (VR)
Vector không VR
PP vật lí: vi tiêm, bắn
gen
1. Chiến lược CG
Trực tiếp: In vivo
Nhiều giai đoạn:
Ex vivo in vivo
TB nhận thường là TB
sinh dưỡng chưa biệt
hóa.
CÁC CHIẾN LƯỢC CG
• In vivo
• Vector chuyển chứa các trình tự gen mục tiêu được đưa trực tiếp
vào bệnh nhân, và được thiết kế cho tế bào/mô đích
• Được kiểm soát như các sản phẩm sinh học/CNSH khác, theo
hướng dẫn của FDA
• Ex vivo
• Tế bào biến đổi di truyền bằng vector ex vivo và được đưa vào cơ
thể bệnh nhân
• Được kiểm soát như các tế bào ghép, theo hướng dẫn của FDA
Ex vivo In vivo In vivo
CÁC CHIẾN LƯỢC CG
1. VLDT được truyền trực tiếp vào cơ thể
bệnh nhân;
2. Khả năng kiểm soát thấp; ít thao tác;
3. Chỉ dành cho những mô không phát
triển in vitro; hoặc những tế bào nuôi in
vitro không thể chuyển trở lại vào cơ
thể
1. Đầu tiên, VLDT được chuyển vào tế
bào được nuôi cấy in vitro
2. Quá trình được kiểm soát; tế bào CG
được chọn lọc và nuôi cấy tăng sinh;
nhiều thao tác hơn
3. TB thường của tự thân BN; được
ghép trở lại vào cơ thể BN
CÁC PHƯƠNG PHÁP CG
1 Tiêm DNA trần vào khối u bằng syringe
2 Chuyển DNA bằng liposome
-- DNA được phủ các hạt đạn vàng (bắn gen),
không dùng trong trường hợp ung thư
3 Các phương tiện sinh học (vector) như VR và VK
VR được biến đổi DT sao cho không nhân lên khi ở bên trong cơ thể
chủ
và là phương tiện chuyển gen hiệu quả nhất hiện nay
CÁC PHƯƠNG PHÁP CG
Các vector chuyển gen
• Vector = tác nhân mang và chuyển vật liệu di truyền vào tế bào
• Vector có thể là
• viral (retroviral, lentiviral, adenoviral, )
• non-viral (plasmid DNA, liposomes, )
• Vector & và phương pháp chuyển
• Nâng cao sự biểu hiện gen phù hợp với nhu cầu
• Nâng cao hiệu quả chuyển gen
• Hướng tiếp cận mới
• Kĩ thuật “chỉnh sửa (editing)” gen Sangamo (zinc finger nucleases)
Tiêm DNA trần
LPG DNA trần
Dạng vòng ổn định hơn dạng plasmid không vòng
Chuyển vào trong
mạch
Gan và cơ
Chuyển vào
trong cơ
-- Theo thời gian, sự biểu hiện in vivo thấp dần
-- Rất rẻ
Vaccin DNA
LP miễn dịch ung thưDiệt VR và VK
(VC truyền thống thì tốt hơn
khi có sẵn)
Bị động
Làm tăng PUMD đã có trước đó
đ/v UT
Chủ động
Khởi phát PUMD kháng lại
KN khối u không nhận diện
được
Ứng dụng vaccine DNA trần ở bệnh truyền nhiễm
HIV
hepatitis B and C
Influenza
Papilloma
Cytomegalovirus
Tuberculosis,
Lyme disease
Helicobacter pylori
Malaria
TB T nhận diện TB gan với KST sốt rét bên trong
www.malaria-vaccines.org.uk
Sản xuất IFN-gamma
IFN-gamma kích thích sự trình diện KN
Vaccin DNA
Vài epitope có bản chất peptid
Được nhận diện bởi TB T
Thành phần MD quan trọng của KN sốt rét
protein có tên là
thrombospondin related
adhesion protein (TRAP).
Vaccin DNA mã hóa cho
phần chèn
có thể nhận diện miễn dịch
Bắn gen
Được sáng chế dành cho chuyển gen vào TB thực vật
Có thể ứng dụng cho TB ĐV hữu nhũ
DNA hạt vàng trong da sau khi được bắn
gen
DNA plasmid được dồn vào
hạt vàng hay tungsten có
kích thước 1-3 micron.
Loạn dưỡng cơ Duchenne
(Duchenne muscular dystrophy_DMD)
Liên kết NST X; 1/3500 trên TG
30% trường hợp có đột biến mới
Không có dystrophin, protein màng TB
(xấp xỉ 0.01% protein cơ xương).
Chuyển minigen dystrophin ở chuột LDC
LPG Không điều trị
Gen: 2.4 Mb, mRNA: 14 kb (lớn quá, không thể dùng vector)
Kiểu hình Becker: chuyển không hoàn thiện trình tự
2003
Thử nghiệm phase 1
Chín BN trong ba nhóm:
Tiêm 1 liều thấp plasmid+dystrophin
Tiêm 1 liều cao plasmid+dystrophin
Tiêm 2 lần liều cao plasmid+dystrophin
Xét
nghiệm
mô cơ
Sự biểu hiện dystrophin 1 đến 10% ở các sợi cơ của nhóm 1 và 2, 100%
ở nhóm 3
Không PUMD, không tác dụng phụ
Chuyển gen dystrophin ở người
Liposome
Cải tiến LPG dùng DNA trần (plasmid
hay non-plasmid)
Nâng cao tỉ lệ chuyển thành công
Màng lipid hiệu quả >>>: tránh thoái
biến DNA
Thuốc trị liệu
Cationic liposome
Các giọt lipid tích điện (+) có thể tương tác với các DNA
tích điện (-), bao phủ và chuyển DNA vào TB
Đầu lipid tích điện +
Lipofectin, lipofectamine, lipofectase.
Liposome nhanh chóng bị “xóa sổ” khỏi dòng máu
và bị thu nạp bởi các macrophage ở gan
Các phối tử bề mặt của liposome làm giảm sự thoái biến
(monosialoganglioside hay polyoxyethylene)
Trouble shooting
Liposome
Liposome biến đổi
hydrophilic polyoxyethylene
Piedmont
Máu-gan
Da
Liposome biến đổi
Ruột - Đường uống
Immunoliposome – tác kích chủ động
Kháng thể của myosin nội bào hướng liposome đến
vùng tim bị nhồi máu
Kháng thể kháng các phân tử đặc hiệu khối u hướng
liposome đến vị trí khối u
Liposome – phương tiện LPG trong điều trị UT
• Rẻ hơn dùng VR
• Không gây PUMD
• Đặc biệt phù hợp trong trường hợp
chuyển vào mô phổi (bệnh xơ nang)
• Số lượng plasmid DNA cần nhiều
hơn 100 – 1000 lần so với vector
VR
Hiệu quả chuyển gen bằng Liposome
Ω Tháng 1/1995: CFTR-liposome đưa vào cơ thể BN đường mũi
Ω 12 BN, giảm nhẹ ở 20% BN
Ω Hiệu quả tối đa vào ngày thứ 3, giảm nhanh ở ngày 7
Ω Không PUMD
Xơ nang (Cystic fibrosis_CF)
Bệnh DT gây chết ở trẻ sơ sinh (1/2000). Ít gặp ở người Châu Á và Châu Phi
Hư hỏng gen CFTR
(cystic fibrosis transmembrane conductance regulator)
rối loạn dẫn truyền Cl- và Na+
Ở TB biểu mô ở nhiều cơ quan
(tăng hấp thu Na+).
Tuyến mồ hôi
(tiết nhiều muối) Tổn thương tụy
(đái tháo đường)
Phổi sx nhiều chất nhầy
( dễ nhiễm khuẩn, ho, tử vong)
Đường tiêu hóa
(táo bón)
Bình thường CF
Phế nang
Xơ nang (Cystic fibrosis_CF)
Pseudomonas aeruginosa >> neutrophil >> xơ hóa, tổn thương
Tụy BT CF
ᴥ Các enzyme tụy không thể giải phóng khỏi tuyến tổn thương
ᴥ Giảm tiết insulin
ᴥ Giảm dung nạp đường ĐTĐ
Xơ nang (Cystic fibrosis_CF)
Gen CFTR (NST số 7)
27 exons, 1480 aa
ATP binding domain
CFTR
₪ Đột biến ở Delta F508
₪ 50% TH bệnh là đồng hợp tử
₪ 30% dị hợp tử
₪ Gấp cuộn không đúng, dạng
nhạy cảm với protease Bị
thoái biến ngay khi vào Golgi
Retrovirus (RV)
Adenovirus (AV)
Adeno-associated virus
Herpes simplex virus
• Bộ gen RNA, tạo các bản sao DNA mạch đôi, có thể sát nhập vào bộ gen chủ
• HIV, MoMuLV, Rous sarcoma virus
VR mạch đôi DNA gây bệnh nhiễm khuẩn mắt, ruột, đường hô hấp ở người.
Gây cảm lạnh
VR mạch đơn DNA có thể chèn VLDT của chúng vào vị trí chuyên biệt ở NST số 19
VR mạch đôi DNA nhiễm vào TB thần kinh
Vector virus
Chiến lược chung tạo vector virus
Retroviral vector
ɤ Hiệu quả xâm nhiễm cao; là
vector thường dùng để điều trị các
bệnh phổ biến bằng LPG
ɤ Không thể xâm nhập vào màng
nhân chỉ xâm nhiễm khi TB
đang phân chia phù hợp cho LP
điều trị UT
ɤ Gắn chèn vào BG bền vững và
khả năng gây UT
Moloney murine leukaemia virus (Mo-MLV)
₰ Có thể nhiễm vào TB người và chuột;
₰ Chỉ nhân lên trong TB đóng gói;
₰ Vector không hoàn chỉnh không lây lan;
₰ Đoạn gen < 7.5 kb không đủ trong một số TH
LPG sử dụng RV vector trong điều trị lâm sàng
Suy giảm MD trầm trọng phối hợp
Severe Combined Immunodoficiency (SCID):
ADA-SCID và X-linked SCID
Nhiễm khuẩn thường xuyên và điều trị KS không hiệu quả
Không lớn, thường bị áp xe ở da và các cơ quan
Nhược lympho bào (lymphopenia) (<200)
Phân loại
Đột biến ADA (Adenosine deaminase): SCID liên kết NST 20: 25% trường hợp
Đột biến thụ thể C-gamma của IL-7: SCID liên kết NST X
70 nguyên nhân khác (không phải đơn gen)
LPG sử dụng RV vector trong điều trị SCID
“Bubble”
Ghép tủy
LP thay thế enzyme PEG-ADA (ADAGEN): tác dụng tạm thời, đắt, thiếu
máu tán huyết, leukemia
LPG
• Cuối 1970s: protein ADA được mô tả
• 1983: công bố trình tự gen ADA
• 1990: thử nghiệm LPG đầu tiên trên người sử dụng vector chuyển MoMLV được FDA chấp
thuận
• Ashanti DeSilva, 4 tuổi
• Tế bào T được CG (MoMLV-ADA), tăng sinh (IL-2) và trưởng thành in vitro
• Điều trị lặp lại 6 – 12 tháng theo vòng đời của TB T
• Không rõ kết quả của LPG do điều trị phối hợp ADA-PEG
LPG sử dụng RV vector trong điều trị SCID-ADA
Donald Kohn chẩn đoán 3 thai nhi ADA-SCID
Khi giảm PEG-ADA, tỉ lệ TB T tăng lên 1 – 10%, gấp 100 –
1000 lần
Không lâu sau khi truyền TB máu dây rốn, 0.01 – 0.1%
TB T ở nhũ nhi biểu hiện gen chuyển.
Thu nhận máu dây rốn
LPG sử dụng RV vector và TBG máu dây rốn trong điều
trị SCID-ADA
Thử nghiệm LPG thành công vào 2000;
8/10 BN bình phục
3.5 năm sau khi ghép TBG CG
- Không cần sống trong bong bóng khí
- Có số lượng TB T bình thường (cả CD4 và
CD8)
- Có phản ứng với miễn dịch trẻ nhỏ (uốn
ván, bạch hầu, bại liệt)
- Kháng thể sx ra đủ không cần truyền
kháng thể định kì
Trầm trọng hơn SCID-ADA, vì không có TB B, T và NK
LPG sử dụng RV vector trong điều trị X-linked SCID
2/15 trường hợp mắc leukemia do gen trị liệu chèn vào
gần vùng LMO2 proto-oncogene (LMO2: vai trò trong tạo
mạch)
Lentivirus
Là RV có thể xâm nhiễm TB đang phân chia hoặc
không đang phân chia vì chúng có thể đi qua màng
nhân còn nguyên vẹn;
Có thể nhiễm vào các tế bào không phân chia hoặc
đã biệt hóa như TB TK, đại thực bào, Tb cơ, gan;
Đại diện: HIV-1 (nhiễm TB Th) trong điều trị AIDS
ADENOVIRUS
• VR không có vỏ bao chứa DNA mạch đôi
thẳng, có thể chuyển gen >30 kb;
• Có thể nhiễm TB đang phân chia hoặc không
đang phân chia
• 12 sợi “anten” cho VR bám dính
• Là kí chủ thường xuyên với cơ thể người, đã
được sử dụng làm vaccine, quen thuộc với hệ
thống miễn dịch ở người
• Không gắn chèn vào BG chủ nhưng biểu hiện
ổn định khi TB không phân chia;
• Tính KN mạnh gây ĐUMD mạnh
Jesse Gelsinger, 18 tuoåi (Pennsylvania, 1999) -
Thieáu huït enzyme Ornithine transcarbamylase
- cheát sau 4 ngaøy LPG - Coù theå do vector
adenovirus gaây caùc phaûn öùng mieãn dòch traàm
troïng
ADENOVIRUS
Gen mã hóa ornithine transcarbamylase (OTC)
Chứng thiếu hụt OTC (liên kết NST X)
OTC là enzyme chủ chốt trong chu trình biến dưỡng nitơ trong cơ thể
Hyperammonemia
Thiếu OTC
Nôn mửa, hôn mê
Ammonia là chất độc TK
Ứng dụng LPG sử dụng ADENOVIRUS
Jesse Gelsinger, 18 tuoåi (Pennsylvania, 1999) -
Thieáu huït enzyme Ornithine transcarbamylase
- cheát sau 4 ngaøy LPG
o Tỉ lệ 1/30.000 ở Mỹ
o Nặng hơn ở nam giới
o Độc tính
o Nồng độ cao ammonia
o Tái tổ hợp adenoviruxs với loại hoang
dại
Ứng dụng LPG sử dụng ADENOVIRUS
Chứng xơ vữa động mạch (Atherosclerosis): sự tạo mạch cục bộ
Mục tiêu: cải thiện dòng chảy ở chi hay tim thiếu
máu bằng cách kích thích sự tạo mạch bổ sung
AdV chuyển VEGF-121 ở BN tắt nghẽn động mạch chi
Tắt nghẽn
Liều đơn Ad-VEGF tiêm vào 20 vùng cơ chi dưới
University of Michigan Health System
Ứng dụng LPG sử dụng ADENOVIRUS
Moät soá nhöôïc ñieåm cuûa
vector virus :
- Tính ñaëc hieäu teá baøo quaù
cao (nhaát laø caùc retrovirus)
- Kích thöôùc gene caàn ñöa
vaøo haïn cheá
- Söï gaén xen ngaãu nhieân
vaøo NST
- Taïo phaûn öùng mieãn dòch
khoâng mong muoán
Adeno-associated virus (AAV)
-- không kích thích viêm ở cơ thể chủ
-- không tạo kháng thể tự kháng nó
-- không xâm nhiễm TB không phân chia
-- chèn vào một điểm trên BG của chủ (NST 19 ở người)
Chuột mắc ĐTĐ do hóa chất hoặc DT
Intronless insulin gene
Glucose -sensitive
promoterAAV
Trình tự tin hiệu tiếtenhancer
Kiểm soát đường huyết và duy trì đến 8 tháng
Tiêm vào tĩnh mạch cửa gan
LPG sử dụng AAV làm vector trong điều trị ĐTĐ ở
chuột
Gen tự sát – LPG ung thư
(113 TN ở Mỹ về LPMD UT)
54% TN là LPMD cho khối u ác tính
Chuyển gen ức chế khối u TP53
LPG tự sát
Gen tự sát – LPG ung thư
Gen tự sát Tiền thuốc Thuốc có hoạt tính
Viral thymidine kinase Ganciclovir Ganciclovir triphosphate
Cytosine deaminase 5-fluorocytosine 5-fluorouracil
Linamarase Amygdalin cyanide
nitroreductase CB 1954 nitrobenzamidine
Examples of suicide gene/prodrug combinations and the active
cytotoxic drug
selectively produced in the target cell.
Linamarase = beta-glucosidase, chuyển cơ chất cyanogenic glucoside,
linamarin, thành glucose và cyanide
Ion cyanide khuếch tán tự do xuyên màng tế bào.
Gen tự sát – LPG ung thư
GAÂY CHEÁT TEÁ BAØO BEÄNH
VÍ DUÏ VEÀ LIEÄU PHAÙP GENE TRONG UNG THÖ
TUYEÁN GIAÙP
dn-RET (dominant negative)- proto-
oncogene vôùi “ñoät bieán theâm chöùc naêng” seõ
baát hoaït oncoprotein bình thöôøng
PTP (Protein Tyrosine Phosphatase) ñieàu
hoøa bieåu hieän cuûa TNF (Tumor Necrosis
Factor)
Gadd45 kieåm tra chu trình teá baøo, söûa sai
DNA, apoptosis
HMGI(Y) (High Mobility Group) : Protein
“nonhistone” trong nhaân ôû ÑV coù vuù coù tính
linh ñoäng ñieän di cao, bieán ñoåi caáu truùc DNA
vaø NSC laøm aûnh höôûng ñeán söï sao cheùp,
phieân maõ, taùi toå hôïp,, lieân quan ñeán söï hình
thaønh khoái u vaø di caên
ONYX-015 laø 1 adenovirus nhaân baûn trong
teá baøo khoâng bieåu hieän p53 (protein söûa sai)
NIS (Sodium Iodide Symporter) + hoùa trò 131I
Hồ Huỳnh Thùy Dương, 2007
LPG CHO TỪNG LOẠI BỆNH
• Bổ sung (Gene transplantation)
(dành cho BN bị mất gen)
• Sửa chữa (Gene correction)
(sửa các đột biến chuyên biệt ở gen mục tiêu)
• Tăng cường (Gene augmentation)
(nâng cao sự biểu hiện gen quan tâm)
• Giết trúng đích (Targeted killing): chuyển gen hủy
diệt (tự sát) vào tế bào chuyên biệt
• Loại bỏ (Gene ablation) – ức chế sự biểu hiện của
gen mục tiêu
SÖÛA CHÖÕA SAI HOÛNG TREÂN GENE BEÄNH
• Thoâng qua taùi toå hôïp ñoàng daïng
Öu ñieåm : taùi laäp hoaøn toaøn tình traïng bình thöôøng
Nhöôïc ñieåm : raát khoù thöïc hieän thaønh coâng
Hồ Huỳnh Thùy Dương, 2007
BOÅ SUNG GENE LAØNH THAY CHO GENE BEÄNH
Trong tröôøng hôïp gene beänh khoâng bieåu hieän, gene laønh ñöôïc ñöa vaøo
teá baøo vaø bieåu hieän ñeå taùi laäp kieåu hình bình thöôøng
Öu ñieåm : deã thöïc hieän
Nhöôïc ñieåm :
Bieåu hieän cuûa gene khoâng ñöôïc ñieàu hoøa nhö trong ñieàu kieän bình
thöôøng
Chæ söû duïng khi gene beänh laø laën
Hồ Huỳnh Thùy Dương, 2007
ÖÙC CHEÁ SÖÏ BIEÅU HIEÄN CUÛA GENE BEÄNH
Hồ Huỳnh Thùy Dương, 2007
Oligonucleotide
ngaén lieân keát vôùi
mRNA (maõ hoùa cho
protein beänh) öùc
cheá söï dòch maõ cuûa
mRNA ñoù
Hồ Huỳnh Thùy Dương, 2007
TRIPLEX FORMING OLIGONUCLEOTIDES (TFO)
TFOs lieân keát vôùi moät trình töï DNA maïch ñoâi thoâng qua lieân keát hydrogen Hoogsteen
Hồ Huỳnh Thùy Dương, 2007
RIBOZYME-SPLICEOSOME
Söûa chöõa ñoät bieán treân mRNA thoâng qua Ribozyme goàm 3 vuøng : maõ
hoùa (coding domain), “caét noái trans” (trans splicing domain) vaø vuøng lieân
keát vôùi pre-mRNA (binding domain)
Hồ Huỳnh Thùy Dương, 2007
Các bệnh có thể ứng dụng LPG
Disease Defect Target cell
Severe combined Adenosine deaminase 4 Bone marrow cells or
immunodeficiency T-lymphocytes
Hemophilia Factor VIII, Factor IX deficiency Liver, muscle, fibrob.
Cystic fibrosis Loss of CFTR gene Airspaces in the lung
Hemoglobulinpathies or globulin gene Bone-marrow cells
1-antitrypsin deficiency 1-antitrypsin Lung or liver cells
Cancer Many causes Many cell types
Neurological diseases Parkinson’s, Alzheimers Direct injection into
the brain
Cardiovascular Restenosis, arteriosclerosis Vascular endothelium
Infectious diseases AIDS, hepatitis B T cells, macrophages,
Liver cirrhosis Fibrogenesis Hepatocyte growth factor
Autoimmune disease Lupus, diabetes MHC, 2-microglobulin
FDA chưa phê chuẩn bất kì sản phẩm về LPG ứng dụng trên người
Bốn trở ngại lớn của LPG:
2) Phản ứng miễn dịch làm giảm hiệu quả của LPG và sự lặp lại LPG
không ý nghĩa
3) Rủi ro với vector virus: Độc tính, phản ứng miễn dịch và viêm, khả
năng gây bệnh trở lại
4) Rối loạn đa gen phổ biến như bệnh tim, Alzheimer, viêm khớp, đái
tháo đường do sự phối hợp tác động của nhiều gen.
1) Trạng thái tự nhiên ngắn: hiệu quả ngắn.