Bài 2 Các giới sinh vật

- Hiểu được giới là gì và nó được phân loại như thế nào. - Nắm được đặc điểm chung của từng giới. - Xác định được vị trí và tác động của con người đến sinh giới. Từ đó, nâng cao nhận thức của các em về vấn đề môi trường.

ppt37 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2014 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 2 Các giới sinh vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN DỰ THI Trường ĐH An Giang Khoa sư phạm Bộ môn Sinh Sinh viên dự thi: Phạm Tấn Đạt Lớp: DH10B Mục tiêu: - Hiểu được giới là gì và nó được phân loại như thế nào. - Nắm được đặc điểm chung của từng giới. - Xác định được vị trí và tác động của con người đến sinh giới. Từ đó, nâng cao nhận thức của các em về vấn đề môi trường. Nội dung bài I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 1. Khái niệm: GIỚI BỘ LỚP LOÀI HỌ CHI NGÀNH I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 1. Khái niệm: Giới là đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định. I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 2. Phân loại: Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 2. Phân loại: Whittaker và Margulis chia giới sinh vật thành 5 giới. Bao gồm: Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật. I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: Là sinh vật nhân sơ hay nhân thực? Là sinh vật đơn bào hay đa bào? - Phương thức sống (dinh dưỡng) như thế nào? I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 1. Giới khởi sinh (Monera): I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 1. Giới khởi sinh (Monera): Vi khuẩn Lam I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 1. Giới khởi sinh (Monera): Vi khuẩn Rhizobium I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 1. Giới khởi sinh (Monera): Liên cầu khuẩn kí sinh ở lợn I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 1. Giới khởi sinh (Monera): I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 1. Giới khởi sinh (Monera): 2 µm Vi khuẩn E.Coli I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 1. Giới khởi sinh (Monera): - Gồm những sinh vật nhân sơ, đơn bào, kích thước nhỏ bé. - Sinh sản nhanh. - Phương thức sống đa dạng. I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 2. Giới nguyên sinh (Protista) Bao gồm Động vật nguyên sinh Nấm nhầy Tảo I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 2. Giới nguyên sinh (Protista) Tảo đơn bào I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 2. Giới nguyên sinh (Protista) Tảo đa bào I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 2. Giới nguyên sinh (Protista) Nấm nhày I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 2. Giới nguyên sinh (Protista) Nấm nhày I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 2. Giới nguyên sinh (Protista) Trùng biến hình I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 2. Giới nguyên sinh (Protista) Trùng đế giày I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 2. Giới nguyên sinh (Protista) - Là những sinh vật nhân thực. - Phần lớn là đơn bào. - Sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng. I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 3. Giới nấm (Fungi): Nấm men I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 3. Giới nấm (Fungi): Nấm đa bào I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 3. Giới nấm (Fungi): Địa y I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 3. Giới nấm (Fungi): I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 3. Giới nấm (Fungi): - Gồm những sinh vật nhân thực. - Phần lớn là đa bào. - Sống dị dưỡng, phương thức sống đa dạng. I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 4. Giới thực vật (Plantae): I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 4. Giới thực vật (Plantae): I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 4. Giới thực vật (Plantae): - Là những sinh vật nhân thực, đa bào. - Sống tự dưỡng. - Khả năng phản ứng chậm. I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: 5. Giới động vật (Animalia): - Gồm những sinh vật nhân thực, đa bào, sống dị dưỡng. - Có khả năng di chuyển và phản ứng nhanh. - Có cấu trúc phức tạp. Có cơ quan và hệ cơ quan chuyên hóa cao. I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: III. Vị trí và vai trò của con người trong sinh giới: GIỚI KHỞI SINH (Monera) GIỚI NGUYÊN SINH (Protista) GIỚI ĐỘNG VẬT (Animalia) GIỚI NẤM (Fungi) GIỚI THỰC VẬT (Plantae) Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu ví dụ về tác động của con người đến sinh giới (tích cực, tiêu cực)? Từ đó, đề ra những biện pháp khắc phục? I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới: III. Vị trí và vai trò của con người trong sinh giới: III. Vị trí và vai trò của con người trong sinh giới: I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới: 1. Khái niệm giới: 2. Phân loại: II. Đặc điểm chính của mỗi giới: 1. Giới khởi sinh: 2. Giới nguyên sinh: 3. Giới nấm: 4. Giới thực vật: 5. Giới động vật: III. Vị trí và tác động của con người đến sinh giới:
Tài liệu liên quan