1. Ví dụ về MVC
2. Giới thiệu về thiết kế MVC
3. Quá trình phát triển của kiến trúc ứng
dụng Web
3.1. Model 1
3.2. Model 2
3.3. Application frameworks
47 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1898 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 2. Tổng quan MVC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2. Tổng quan MVC
Nội dung
1. Ví dụ về MVC
2. Giới thiệu về thiết kế MVC
3. Quá trình phát triển của kiến trúc ứng
dụng Web
3.1. Model 1
3.2. Model 2
3.3. Application frameworks
2
Bài toán
3
Giải pháp ban đầu
Xây dựng nhiều servlet
Trong servlet: xử lý nghiệp vụ (business
logic), hiển thị 4
Giải pháp +: sử dụng JSP
Sử dụng JSP cho việc hiển thị
Servlet forward các yêu cầu tới JSP
Tách business logic và presentation
5
Giải pháp ++: sử dụng MVC
Đưa business logic ra khỏi servlet và đặt
trong Model – các lớp Java có thể sử dụng
lại
Model: sự kết hợp của business data và các
phương thức theo tác trên dữ liệu
6
Giải pháp ++: sử dụng MVC
7
Ví dụ 1. Tư vấn bia
8
Trang JSP
Trang html
9
10
beer_v1
websrc
WEB-INF
web.xml
result.htmlform.htmlcom
BeerExpert
.java
example
web model
BeerSelect
.java
Cấu trúc thư mục lập trình
11
WEB-INF
beer_v1
classes
webapps
web.xml
result.htmlform.html
com
BeerExpert
.class
example
web model
BeerSelect
.class
Cấu trúc thư mục triển khai
tomcat
form.html
<form method="POST“
action="SelectBeer.do">
Select beer characteristics
Color:
light
amber
brown
dark
12
web.xml
ServletBeer
com.example.web.BeerSelect
ServletBeer
/SelectBeer.do
13
Servlet BeerSelect – version 1
public class BeerSelect extends HttpServlet {
@Override
protected void doPost(HttpServletRequest request,
HttpServletResponse response) throws ServletException,
IOException {
response.setContentType("text/html");
PrintWriter out = response.getWriter();
out.println("Beer Selection Advice");
String c = request.getParameter("color");
out.println("Got beer color "+c);
}
}
14
Test ứng dụng
15
Model BeerExpert
public class BeerExpert {
public List getBrands(String color){
List brands = new ArrayList();
if(color.equals("amber")){
brands.add("Jack Amber");
brands.add("Red Moose");
}
else{
brands.add("Jail Pale Ale");
brands.add("Gout Stout");
}
return brands;
}
}
16
Servlet BeerSelect – version 2
import package com.example.web;
…
protected void doPost(HttpServletRequest request, HttpServletResponse response)
throws ServletException, IOException {
String c = request.getParameter("color");
BeerExpert be = new BeerExpert();
List result = be.getBrands(c);
response.setContentType("text/html");
PrintWriter out = response.getWriter();
out.println("Beer Selection Advice");
Iterator it = result.iterator();
while(it.hasNext()){
out.print("try: "+it.next());
}
}
17
Test ứng dụng
18
Kiến trúc hiện tại
19
Kiến trúc mong muốn
20
Result.jsp
Beer Recommendation
<%
List styles=(List) request.getAttribute("styles");
Iterator it = styles.iterator();
while(it.hasNext()){
out.print("try: "+it.next());
}
%>
21
Servlet BeerSelect – version 3
import package com.example.web;
…
protected void doPost(HttpServletRequest request, HttpServletResponse response)
throws ServletException, IOException {
String c = request.getParameter("color");
BeerExpert be = new BeerExpert();
List result = be.getBrands(c);
request.setAttribute("styles", result);
RequestDispatcher view = request.getRequestDispatcher("result.jsp");
view.forward(request, response);
}
22
Test lại ứng dụng
23
Nội dung
1. Giới thiệu về mẫu thiết kế MVC
2. Quá trình phát triển của kiến trúc ứng
dụng Web
2.1. Model 1
2.2. Model 2
2.3. Application frameworks
24
2. Giới thiệu MVC
25
MVC Pattern
26
Model
Model (Business process layer)
Mô hình hóa dữ liệu và hành vi (data & behavior)
trong xử lý nghiệp vụ (business process)
Chịu trách nhiệm
Thực hiện các truy vấn DB
Tính toán trong các nghiệp vụ
VD: Xử lý các orders
Đóng gói dữ liệu và hành vi, độc lập với tầng
presentation
27
View
View (Presentation layer)
Hiển thị thông tin tùy thuộc vào loại client
Biểu diễn kết quả của tầng business logic
(Model)
Không cần quan tâm làm thế nào có được thông
tin, hoặc thông tin ở đâu (Model chịu trách
nhiệm)
28
Controller
Controller (Control layer)
Kết nối tương tác của người dùng với các nghiệp
vụ cung cấp phía sau
Chọn ra cách biểu diễn phù hợp
Ví dụ: ngôn ngữ, biến đối định dạng thông tin theo
vùng, quyền hạn người dùng
Một request tới ứng dụng sẽ chuyển cho tầng
Control.
Tầng này quyết định request được xử lý như thế nào,
và thông tin sẽ được trả lại như thế nào
29
3. Quá trình phát triển của
kiến trúc ứng dụng Web
30
3. Quá trình phát triển của kiến trúc MVC
No MVC
MVC Model 1 (Page-centric)
MVC Model 2 (Servlet-centric)
Web application frameworks
Struts
Standard-based Web application framework
JavaServer Faces (JSR-127)
31
3. Quá trình phát triển của kiến trúc ứng
dụng Web cho đến khi Model 1 ra đời
Model 1 architectureNo MVC
32
3.1. Model 1
(Page-Centric Architecture)
33
3.1. Model 1 Architecture (Page-centric)
Request
1
JSP
pages
Java Bean
Response
4
2
3
B
R
O
W
S
E
R
Servlet
Container
Enterprise Information
Systems (EIS)
34
Kiến trúc Page-centric
Bao gồm 1 loạt các trang JSP có liên hệ chặt chẽ
với nhau
Các trang JSP xử lý tất cả: presentation, control, và
business process
Business process logic và control được CODE
CỨNG trong các trang JSP
Dưới dạng JavaBeans, scriptlets, expression
Chuyển trang được thực hiện
Khi user click vào 1 liên kết. Ví dụ:
Qua hành động submit form. Ví dụ: <FORM
ACTION="search.jsp">
35
Kiến trúc Page-centric
memu.jsp catalog.jsp checkout.jsp
dataBase
page–centric catalog application 36
Kịch bản sử dụng trong kiến trúc Page-
centric
Client
View
search .html
list.jsp
Model
JavaBeans
Controller
find.jsp
delete.jsp
redirect
forward
Request 1
Request 2
Request 3
response
response
37
3.2. Model 2
(Servlet-Centric Architecture)
38
Model 2 Architecture (Servlet-centric)
Request
1
(Controller)
Servlet
(View)
JSPResponse
5
3
4
B
R
O
W
S
E
R
Servlet Container (EIS)
Redirect
2
(Model)
Java Bean
MVC Design Pattern
39
Tại sao sử dụng kiến trúc Model 2?
Nếu muốn biểu diễn các trang JSP khác
nhau, tùy theo dữ liệu nhận được?
Riêng JSP với JavaBeans và custom tags
(Model 1) chưa xử lý tốt được
Giải pháp
Sử dụng đồng thời Servlet và JSP (Model 2)
Servlet xử lý request gửi tới, xử lý 1 phần dữ
liệu, thiết lập các beans, forward kết quả cho 1
trong nhiều trang JSP nào đó
40
Servlet-centric Architecture
JSP chỉ được sử dụng để biểu diễn kết quả
(presentation)
Xử lý điều khiển (Control) thực hiện bởi servlets
Servlet hoạt động như một gatekeeper
Cung cấp các services thông dụng, như authentication,
authorization, login, error handling, …
Servlet hoạt động như một central controller
Quyết định logic phù hợp để xử lý các request, sẽ gửi
request đến những nơi nào, …
Thực hiện việc điều hướng (redirecting)
41
Servlet-centric Scenario
Client
View
search .html
list.jsp
Model
JavaBeans
Controller
forward
Request 1
Request 2
Request 3
response
response
servlet
42
3.3. Web Application
Frameworks
43
Web Application Frameworks
Dựa trên kiến trúc MVC Model 2
Hầu hết các ứng dụng Web phải cung cấp
các chức năng
Nhận (receive) và gửi tiếp (Dispatching) HTTP
requests
Gọi các phương thức từ tầng model
Tổng hợp và chọn ra các views trả về cho client
Cung cấp các classes và interfaces cho lập
trình viên sử dụng/mở rộng
44
Tại sao sử dụng các Web Application
Framework?
Phân tách tầng presentation và các business logic
thành các components
Cung cấp 1 điểm điều khiển trung tâm
Cung cấp các tính năng mở rộng
Dễ dàng kiểm thử unit (unit-testing) và bảo trì
Nhiều công cụ hỗ trợ
Ổn định
Có cộng đồng hỗ trợ mạnh mẽ
Đơn giản hóa chế độ đa ngôn ngữ (internationalization)
Đơn giản hóa việc validate đầu vào
45
Tại sao sử dụng các Web Application
Framework?
Frameworks đang phát triển mạnh mẽ
JSP/Servlets vẫn còn khó sử dụng
Frameworks định nghĩa các components
chuẩn, cho phép tái sử dụng.
Frameworks còn chỉ rõ cách thức phối hợp
các components trong 1 ứng dụng
46
Một số Web Application Frameworks
Apache Struts I and II
Spring Framework MVC
JavaServer Faces (JSR-127)
Echo
Tapestry
Wicket
...
47