Bài 3: Bảng cân đối kế toán
1. Tổng quan về quy trình kinh doanh 2. Đầu tư 3. Huy động vốn 4. Hoạt động kinh doanh 5. Sơ đồ hoạt động kinh doanh
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 3: Bảng cân đối kế toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Năm học 2007-2008
Phân tích Tài chính
Bài giảng 3
Huỳnh Thế Du
Bài 3:
Bảng cân đối kế toán
Bài giảng được xây dựng trên cơ sở thừa kế bài giảng môn học Các nguyên lý kế
toán của thầy Bùi Văn và Nguyễn Tấn Bình ở các năm học trước.
Huỳnh Thế Du
2
Nội dung trình bày
1. Quy trình kinh doanh
2. Các loại báo cáo tài chính
3. Chi tiết về bảng cân đối kế toán
4. Tài liệu tham khảo
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Năm học 2007-2008
Phân tích Tài chính
Bài giảng 3
Huỳnh Thế Du
Phần I: Quy trình kinh doanh
1. Tổng quan về quy trình kinh doanh
2. Đầu tư
3. Huy động vốn
4. Hoạt động kinh doanh
5. Sơ đồ hoạt động kinh doanh
Cậu không thể
nghĩ được điều gì
có ý nghĩa sao?
4
Quy trình kinh doanh
9 Xác định mục tiêu
Tối đa lợi nhuận hay giá trị công ty?
Từ thiện?
9 Xây dựng chiến lược
Chiến lược sản phẩm khác biệt
Chiến lược mở rộng thị trường
9 Huy động vốn
9 Đầu tư
9 Sản xuất kinh doanh
Đầu tư và
huy động
vốn cái nào
có trước?
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Năm học 2007-2008
Phân tích Tài chính
Bài giảng 3
Huỳnh Thế Du
5
Ba quyết định quan trọng của
DN?
9 Đầu tư
9 Tài trợ hay huy động vốn
9 Chia lợi nhuận
Quyết định
nào là quan
trọng nhất?
6
Đầu tư
9 Đầu tư dài hạn
Đất đai
Nhà xưởng, thiết bị
Bằng sáng chế, bản quyền, giấy phép
Cổ phiếu và trái phiếu của công ty khác
9 Đầu tư ngắn hạn
Hàng trong kho
Khoản phải thu
Chứng khoán đầu tư ngắn hạn (định nghĩa ngắn hạn?)
Tiền mặt giữ lại có được gọi là đầu tư?
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Năm học 2007-2008
Phân tích Tài chính
Bài giảng 3
Huỳnh Thế Du
7
Huy động vốn
9 Vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu thường
Lợi nhuận giữ lại
……
9 Vốn vay
Vay ngân hàng
Phát hành trái phiếu
Huy động vốn vs. chiếm dụng vốn
KHÁC NHAU:
• Vốn chủ sở hữu
• Vốn góp
• Vốn theo mệnh giá
• Giá thị trường
8
Hoạt động kinh doanh
9 Mua hàng hóa hay nguyên liệu
9 Sản xuất
9 Bán hàng
9 Quản lý chung
Lương giám đốc và văn phòng
Đào tạo
Nghiên cứu và phát triển (R&D)
Quảng cáo tiếp thị
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Năm học 2007-2008
Phân tích Tài chính
Bài giảng 3
Huỳnh Thế Du
9
Sơ đồ quy trình kinh doanh
Đầu tư
• Ngắn hạn
• Tiền mặt
• Khoản phải thu
• Hàng trong kho
• Cổ phiếu, trái phiếu
Dài hạn
• Đất, nhà xưởng, TB
• Các bằng và chủ
quyền
• Cổ phiếu, trái phiếu
Huy động
vốn
• Ngắn hạn
• Ngân hàng
• Nhà cung cấp
• Công nhân
• Chính phủ
• Dài hạn
• Trái chủ dài
hạn
• Chủ sở hữu
Mục tiêu
chiến lược
Kinh doanh
• Mua sắm
• Sản xuất
• Tiếp thị
• Hành chánh
Làm sao biết
được được
hoạt động
KD ntn?
Phần II: Các báo cáo tài chính
1. Các loại báo cáo tài chính
2. Mục đích và ý nghĩa của các báo cáo tài chính
3. Quy định chung về việc lập và trình bày các báo
cáo tài chính
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Năm học 2007-2008
Phân tích Tài chính
Bài giảng 3
Huỳnh Thế Du
11
Các báo cáo tài chính
9 Bảng cân đối kế toán hay bảng tổng kết tài sản
9 Báo cáo thu nhập
9 Báo cáo ngân lưu
9 Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu
9 Thuyết minh báo cáo tài chính
9 Việt Nam?
12
Mục đích của các báo cáo tài chính?
Để trình bày về
9 Tình hình tài chính
9 Kết quả hoạt động tài chính
9 Các luồng lưu chuyển tiền tệ
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Năm học 2007-2008
Phân tích Tài chính
Bài giảng 3
Huỳnh Thế Du
13
Ý nghĩa của các báo cáo tài chính?
9 Những người ra quyết định thường hỏi:
Tình trạng tài chính của tổ chức vào một ngày cụ thể?
Tình hình kinh doanh của tổ chức trong một thời kỳ?
9 Bộ phận KTTC trả lời bằng ba báo cáo tài chính:
Bảng cân đối kế toán – chỉ ra tình thế tài chính vào một thời
điểm (ngày) cụ thể
Báo cáo thu nhập – chỉ ra tình hình hoạt động suốt một thời
kỳ
Báo cáo ngân lưu – chỉ ra tình hình hoạt động suốt một thời
kỳ
Quy định chung về lập và trình
bày các báo cáo tài chính
1. Ba nguyên tắc kế toán đầu tiên
2. Hai giả định cơ bản
3. Các đặc điểm định tính
4. Hạn chế của việc cung cấp thông tin
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Năm học 2007-2008
Phân tích Tài chính
Bài giảng 3
Huỳnh Thế Du
15
Ba quy ước kế toán đầu tiên
9 Kế toán kép (dual-aspect)
Mỗi giao dịch luôn luôn có hai tác động lên chủ thể
Thể hiện bằng hai thuật ngữ kế toán: NỢ và CÓ
9 Tiền là đơn vị đo lường (money-measurement)
Các khoản mục đều được đo bằng tiền
Chỉ dùng một đơn vị tiền tệ
9 Pháp nhân (entity)
Chỉ xét tài chính của công ty, không xét tài chính của
người chủ
16
Hai giả định cơ bản
9 Nguyên tắc dự thu - dự chi
Kết quả hoạt động kinh doanh và các sự kiện khác được
ghi ngay khi nó xảy ra
Những sự kiện xảy ra được ghi chép và đưa vào các
BCTC trong các kỳ báo cáo có liên quan
9 Nguyên tắc hoạt động liên tục
Doanh nghiệp hoạt động liên tục trong một tương lai có
dự đoán trước
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Năm học 2007-2008
Phân tích Tài chính
Bài giảng 3
Huỳnh Thế Du
17
Các đặc điểm định tính
9 Tính nhất phù hợp
9 Độ tin cậy
9 Khả năng so sánh
9 Tính dễ hiểu
18
Hạn chế đối với việc cung
cấp thông tin phù hợp và tin
cậy
9 Hạn chế về thời gian
9 Chi phí so với lợi ích
9 Các đặc điểm định tính
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Năm học 2007-2008
Phân tích Tài chính
Bài giảng 3
Huỳnh Thế Du
Phần III: Bảng cân đối Kế toán
1. Tổng quát về bảng cân đối kế toán
2. Các thành phần của bảng cân đối kế toán
3. Sự hình thành bảng cân đối kế toán
20
Bảng cân đối kế toán
9 Bảng cân đối kế toán hay bảng tổng kết tài sản là một
tóm tắt định lượng (bằng số) tình trạng tài chính của một
doanh nghiệp ở một thời điểm nhất định mà chúng bao
bao gồm các tài sản, các khoản nợ và giá trị ròng (vốn chủ
sở hữu)…
9 Balance sheet is a quantitative summary of a company's
financial condition at a specific point in time, including
assets, liabilities and net worth. The first part of a balance
sheet shows all the productive assets a company owns, and
the second part shows all the financing methods (such as
liabilities and shareholders' equity). also called statement of
condition.”
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Năm học 2007-2008
Phân tích Tài chính
Bài giảng 3
Huỳnh Thế Du
21
Một vài khái niệm liên quan
9 Tài sản có: Lợi ích kinh tế có thể trong tương lai có được
hay được kiểm soát bởi một chủ thể nhất định vốn là kết
quả của những giao dịch trước đây
9 Các khoản hay nghĩa vụ nợ: Bổn phận phải thanh toán
bằng tiền hay dịch vụ xác định (hay tương đối xác định)
trong khoảng thời gian nhất định để đổi lấy một lợi ích nào
đó
9 Vốn chủ sở hữu: Phần chủ quyền của cổ đông lên số tài
sản còn lại của công ty sau khi đã trừ đi quyền của các chủ
nợ.
9 Nội bảng và ngoại bảng (trong và ngoài bảng CĐKT)
22
Các thành phần chính của BCĐKT
TÀI SẢN
9 Tài sản lưu động
Tiền mặt
Đầu tư ngắn hạn
Khoản phải thu
Tồn kho
Khác
9 TSCĐ & ĐT dài hạn
TSCĐ
Đầu tư dài hạn
Khác
NỢ & VỐN CSH
9 Nợ
Khoản phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Khác
9 Vốn CSH
Vốn cổ phần
Lợi nhuận giữ lại
Khác
Lưu ý: Hai vế của BCĐKT phải luôn cân bằng
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Năm học 2007-2008
Phân tích Tài chính
Bài giảng 3
Huỳnh Thế Du
23
PHƯƠNG TRÌNH BẢNG CÂN ĐỐI
TRÁCH
NHIỆM NỢ
VỐN CHỦ
SỞ HỮU= +
TÀI SẢN
CÓ
TSLĐ &
ĐTNH
TSCĐ &
ĐTDH= +
TÀI SẢN
CÓ
24
T
À
IS
ẢN
C
Ó
CÔNG TY SOFTWARE: BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN ĐỐI CHIẾU
Tài sản lưu động 31/12/20X0 31/12/20X1
Tiền mặt 70.000 200.000
Khoản sẽ thu từ khách hàng - 180.000
Tồn kho (tính theo giá thành) 100.000 270.000
Tổng tài sản lưu động 170.000 650.000
Tài sản cố định (tính theo giá mua)
Đất đai 30.000 30.000
Nhà xưởng (đã trừ khấu hao lũy kế) 400.000 380.000
Thiết bị (đã trừ khấu hao lũy kế) 250.000 230.000
Bằng sáng chế (đã trừ khấu hao lũy kế) 150.000 120.000
Tổng tài sản cố định 830.000 760.000
Tổng tài sản có 1.000.000 1.410.000
Nợ ngắn hạn
Khoản phải trảcho người bán hàng 100.000 130.000
Lương phải trảcho công nhân - 30.000
Thuế thu nhập phải trả cho Nhà nước - 40.000
Tổng nợ ngắn hạn 100.000 200.000
Nợ dài hạn
Tiền trái phiếu phải trả cho người cho vay 400.000 450.000
Tổng nợ 500.000 650.000
Vốn cổ phần
Cổ phiếu thường 500.000 600.000
Lợi nhuận giữ lại - 160.000
Tổng vốn cổ phần 500.000 760.000
Tổng nợ và vốn cổ phần 1.000.000 1.410.000N
Ợ
V
À
V
ỐN
C
H
Ủ
SƠ
H
ỮU
Ví dụ về bảng cân đối kế toán
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Năm học 2007-2008
Phân tích Tài chính
Bài giảng 3
Huỳnh Thế Du
25
Sự hình thành bảng cân đối kế toán?
Công ty ABC có các hoạt động sau
1. Các chủ sở hữu góp 10 tỷ tiền mặt
2. Vay dài hạn 7 tỷ để mua máy móc thiết bị và xây nhà xưởng trị giá
10 tỷ đồng, tuyển dụng 100 lao động
3. Mua bằng sáng chế trị giá 2 tỷ đồng bằng tiền mặt
4. Vay ngắn hạn thêm 10 tỷ để mua nguyên vật liệu trị giá 20 tỷ
nhập vào kho, nhưng chỉ trả bên mua 12 tỷ?
5. Xuất hàng tồn kho giá trị 10 tỷ bán được 15 tỷ, nhưng chưa thu
được đồng tiền mặt nào, trong khi chi phí khác bằng tiền mặt 2 tỷ
đồng, khấu hao 1 TSCĐ hữu hình 1 tỷ đồng (Giả sử thuế thu nhập
DN bằng không)
6. Thu được 10 tỷ đồng tiền mặt, trả bớt nợ khách hàng 5 tỷ đồng
7. Dùng tiền mặt mua 3 tỷ đồng chứng khoán dài hạn, 2 tỷ đồng
chứng khoán ngắn hạn
26
Sự hình thành bảng cân đối kế toán?
2LN giữ lại2 TSCĐ Vô hình
3 Đầu tư dài hạn
32Tổng Nợ + Vốn32Tổng tài sản
10Vốn cổ phần9 TSCĐ Hữu hình
12VỐN14TSCĐ & ĐTDH
7Dài hạn10Tồn kho
10Vay ngắn hạn5Phải thu
3Phải trả2 Đầu tư ngắn hạn
13Ngắn hạn1Tiền mặt
20NỢ18TSLĐ & ĐTNH
NỢ VÀ VỐNTÀI SẢN
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Năm học 2007-2008
Phân tích Tài chính
Bài giảng 3
Huỳnh Thế Du
27
TH1: Các chủ sở hữu góp 10 tỷ tiền mặt
LN giữ lại TSCĐ Vô hình
Đầu tư dài hạn
10Tổng Nợ + Vốn10Tổng tài sản
TSCĐ Hữu hình
10VỐNTSCĐ & ĐTDH
Dài hạnTồn kho
Vay ngắn hạnPhải thu
Phải trả Đầu tư ngắn hạn
Ngắn hạn
NỢ10TSLĐ & ĐTNH
NỢ VÀ VỐNTÀI SẢN
Vốn cổ phần
10
Tiền mặt
10
28
TH2:Vay dài hạn 7 tỷ để mua máy
móc thiết bị và xây nhà xưởng trị giá
10 tỷ đồng, tuyển dụng 100 lao động
LN giữ lại TSCĐ Vô hình
Đầu tư dài hạn
17Tổng Nợ + Vốn17Tổng tài sản
10Vốn cổ phần
10VỐN10TSCĐ & ĐTDH
Tồn kho
Vay ngắn hạnPhải thu
Phải trả Đầu tư ngắn hạn
Ngắn hạn
7NỢ7TSLĐ & ĐTNH
NỢ VÀ VỐNTÀI SẢN
Vay dài hạn 7
Tiền mặt 10-
3=7
TSCĐ Hữu hình 10=3+7