Bài 3 Kế toán nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng

 Hiểu được thế nào là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng  Hiểu được các phương pháp thanh toán sau: Thanh toán bằng UNC, UNT  Thanh toán bằng séc  Thanh toán bằng thẻ thanh toán Làm được: thực hiện xử lý chứng từ và hoạch toán các nghiệp vụ phát sinh

pdf25 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3131 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 3 Kế toán nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 1 BÀI 3 Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  Hiểu được thế nào là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng  Hiểu được các phương pháp thanh toán sau: Thanh toán bằng UNC, UNT  Thanh toán bằng séc  Thanh toán bằng thẻ thanh toán Làm được: thực hiện xử lý chứng từ và hoạch toán các nghiệp vụ phát sinh Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 1. Khái niệm về thanh toán qua ngân hàng 2. Các tài khoản cần sử dụng 3. Nghiệp vụ thanh toán bằng UNC, UNT 4. Nghiệp vụ thanh toán bằng séc 5. Nghiệp vụ thanh toán bằng thẻ thanh toán Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung PHẦN I 2Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  Thanh toán qua ngân hàng là gì?  Có bao nhiêu loại dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, kể tên các dịch vụ đó? Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 6 Thanh toán qua ngân hàng là hình thức thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ thông qua vai trò trung gian của ngân hàng, trong đó phổ biến là thanh toán không dùng tiền mặt Thanh toán không dùng tiền mặt là hình thức thanh toán trong đó NH sẽ thực hiện việc trích từ TK tiền gửi theo yêu cầu của người trả tiền để chuyển vào TK cho người thụ hưởng Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 7 Giúp khách hàng tăng vòng quay vốn, tạo điều kiện thúc đẩy lưu thông hàng hóa Giảm chi phí vận chuyển, lưu thông tiền mặt Mở rộng nguồn vốn huy động của NH NH cung ứng thêm nhiều sản phẩm dịch vụ khác, tăng lợi nhuận cho ngân hàng. TT qua ngân hàng giúp cho các cơ quan nhà nước theo dõi được quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Giảm rủi ro trong thanh toán Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 8 Khách hàng phải mở TK tại NH và trên TK có đủ số dư để đảm bảo thanh toán. Khách hàng phải thực hiện đúng các quy định do NH đặt ra. Phải làm đúng và đủ các thủ tục tại NH (Giấy tờ thanh toán, phương thức nộp, lĩnh tiền, dấu, chữ ký...). Đối chiếu, kiểm tra định kỳ 3Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung Séc thanh toán: Séc lĩnh tiền mặt, Séc chuyển khoản, Séc bảo chi và Séc bảo lãnh Ủy nhiệm chi - chuyển tiền Ủy nhiệm thu Thẻ thanh toán Thư tín dụng nội địa Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 10 Tài khoản 4211: Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng trong nước bằng đồng Việt Nam Số dư Có: thể hiện số dư tiền gửi của khách hàng để thanh toán. Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 11 Tài khoản 5012: Thanh toán bù trừ của NH thành viên TK này mở tại NH thành viên có tham gia thanh toán bù trừ dùng để hạch toán toàn bộ các khoản bù trừ của NH thành viên với NHNN chủ trì thanh toán bù trừ. Bên Có ghi:  Các khoản phải trả cho NH khác  Số tiền chênh lệch phải thu trong thanh toán bù trừ Bên Nợ ghi:  Các khoản phải thu NH khác  Số tiền chênh lệch phải trả trong thanh toán bù trừ Số dư Có: Thể hiện số tiền phải trả trong thanh toán bù trừ chưa thanh toán Số dư Nợ: Thể hiện số tiền phải thu trong thanh toán bù trừ chưa thanh toán Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 5012 Phải trảPhải thu Chênh lệch phải thuChênh lệch phải trả Số tiền phải trả chưa thanh toánSố tiền phải thu chưa thanh toán 4Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 13 Tài khoản 5111: Chuyển tiền đi năm nay  TK này mở theo các chi nhánh ngân hàng trong hệ thống để hạch toán lệnh chuyển tiền đi năm nay tới trung tâm thanh toán. Bên Nợ ghi: Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Nợ Bên Có ghi:  Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Có  Số tiền chuyển theo Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đã chuyển - Số dư Nợ: Số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ - Số dư Có: Số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 4211.A 4211.B Lệnh chuyển Nợ Lệnh chuyển Có Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 5111 Chuyển CóChuyển Nợ Hủy lệnh chuyển Nợ CC + HLCN > CN CN > CC + HLCN 5111 CC 10trCN: 10tr HLCN: 5tr 5 5111 CC 10trCN: 20tr HLCN: 5tr 5 Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 16 Tài khoản 5112: Chuyển tiền đến năm nay TK này mở theo các chi nhánh ngân hàng trong hệ thống để hạch toán lệnh chuyển tiền đến năm nay do trung tâm thanh toán chuyển đến.  Bên Nợ ghi:  Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Có  Số tiền chuyển đến theo Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ Bên Có ghi: Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Nợ - Số dư Nợ : Số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ - Số dư Có : Số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ 5Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 5112 Chuyển NợChuyển Có Hủy lệnh chuyển Nợ CC + HLCN > CN CN > CC + HLCN 5112 CN 10trCC: 10tr HLCN: 5tr 5 5112 CN 20trCC: 10tr HLCN: 5tr 5 Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 18 Tài khoản 5211: Liên hàng đi năm nay Tk này dùng để hạch toán các khoản phát sinh về giao dịch liên hàng đi năm nay với các đơn vị khác trong cùng hệ thống NH. Bên Nợ ghi: Các khoản chi hộ đơn vị khác trong cùng hệ thống NH theo giấy báo Nợ liên hàng gửi đi Bên Có ghi: Các khoản thu hộ đơn vị khác trong cùng hệ thống NH theo giấy báo Có liên hàng gửi đi - Số dư Nợ: Phản ảnh số chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ - Số dư Có: Phản ảnh số chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 5211 Thu hộ đv #Chi hộ đv # = Thu hộ > Chi hộ= Chi hộ > Thu hộ 5211 TH 5trCH: 10tr 5 5211 TH 20trCH: 10tr 10 Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 20  Tài khoản 5212: Liên hàng đến năm nay  Tk này dùng để hạch toán các khoản tiếp nhận về giao dịch liên hàng đến năm nay với các đơn vị khác trong cùng hệ thống NH.  Bên Nợ ghi: - Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống NH thu hộ theo giấy báo Có liên hàng nhận được - Số tiền các giấy báo Nợ liên hàng đã được đối chiếu  Bên Có ghi: - Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống NH chi hộ theo giấy báo Nợ liên hàng nhận được - Số tiền các giấy báo Có liên hàng đã được đối chiếu - Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền các giấy báo Có liên hàng chưa được đối chiếu - Số dư Có: Phản ảnh số tiền các giấy báo Nợ liên hàng chưa được đối chiếu Hạch toán chi tiết: Mở 2 tiểu khoản: - Giấy báo Có liên hàng năm nay chưa đối chiếu (Dư Nợ) - Giấy báo Nợ liên hàng năm nay chưa đối chiếu (Dư Có) 6Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 5212 ĐV # chi hộĐV # thu hộ Giấy báo có đã đối chiếuGiấy báo nợ đã đối chiếu Giấy báo Nợ chưa đối chiếuGiấy báo Có chưa đối chiếu Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 22 Tài khoản 1113: Tiền gửi thanh toán tại NH Nhà nước Bên Nợ ghi: Số tiền gửi vào ngân hàng Nhà nước Bên Có ghi: Số tiền TCTD lấy ra Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền đang gửi không kỳ hạn tại NHNN Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 1113 Số tiền rút, sử dụng từ tiền gửi NHNN Số tiền gửi tại NHNN Số tiền đang gửi Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 5012 Thanh toán bù trừ Áp dụng Thanh toán # ngân hàng trong cùng 1 tỉnh NH X (ARG) NH Y (VCB) 5111,5112 Thanh toán qua trung tâm thanh toán Cùng hệ thống trong 1 tỉnh có TTTT CN2 CN3 5211,5212 Thanh toán liên hàng Cùng hệ thống trong 1 tỉnh ko có TTTT CN2 CN3 1113 Thanh toán qua NHNN Áp dụng khi ko đủ đk thanh toán bù trù, thanh toán khác tỉnh NH X (ARG) NH Y (VCB) 7Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung Phần II Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  UNC là gì?  Quyền lợi của các bên như thế nào? Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung Uỷ nhiệm chi là chứng từ do chủ TK lập để ủy nhiệm cho ngân hàng trích Tk của mình để trả cho người thụ hưởng. UNC dùng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ trong mọi trường hợp khách hàng mở TK ở cùng NH hay khác NH NH nhận UNC có trách nhiệm thực hiện ngay trong ngày làm việc nếu UNC hợp lệ Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung TT qua NH Cùng NH (TH1) Khác NH Cùng hệ thống Khác hệ thống Không có Trung tâm TT (TH3) Có Trung tâm TT (TH2) TT qua NHNN (TH5) TT bù trừ (TH4) Cùng 1 tỉnh Khác tỉnh VCB SG TTTT : Hội sở HCMVCB Q7 VCB SG VCB Q7 8Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung Bên trả tiền Ngân hàng Giao dịch Người thụ hưởng 1 2 3 4 5 Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  Bên trả tiền lập 2 liên UNC ghi đầy đủ yếu tố, chủ TK ký tên, đóng dấu nộp vào NH. (hoặc 3 liên)  Một liên UNC NH dùng làm chứng từ ghi Nợ đơn vị trả tiền và ghi Có đơn vị thụ hưởng.  Một liên UNC làm chứng từ giao dịch cho khách hàng  NH ghi tăng TK đơn vị bán và báo có cho đơn vị bán. Nợ 4211 (Đơn vị trả tiền) Có 4211 (Đơn vị thụ hưởng) Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung Bên trả tiền Giao dịch Người thụ hưởng 1 2 3 4 5 6 Bank Bank Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 32  Trường hợp 2 ngân hàng: - TH2: Thanh toán cùng hệ thống qua Trung tâm thanh toán - TH3: Thanh toán cùng hệ thống trực tiếp giữa các đơn vị - TH4: Thanh toán qua trung tâm thanh toán bù trừ của NHNN - TH3: Thanh toán qua NHNN (không tham gia thanh toán bù trừ)  Tại NH bên trả tiền: Kiểm tra 2 liên UNC và hạch toán: Nợ TK 4211. người trả tiền Có 5111 TT qua TTTT (TH2) Có 5211 TT liên hàng trực tiếp (TH3) Có 5012 Thanh toán bù trừ (TH4) Có 1113 Thanh toán qua NHNN (TH5) 9Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 33 Tại NH bên trả tiền: Xử lý chứng từ:  1 liên UNC dùng ghi nợ đơn vị trả tiền 1 liên UNC dùng giao cho khách hàng Lập thêm chứng từ tương ứng từng trường hợp: oTH2: Lập lệnh chuyển Có oTH3: Lập giấy báo Có oTH4: Lập bảng kê 12: thanh toán bù trừ oTH5: Lập bảng kê 11: thanh toán qua NHNN Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung Tại NHNN (TH5): TH 5.1: 2 NH đều có TK tại 1 NHNN (cùng 1 tỉnh): Nhận bảng kê 11 và chứng từ điện tử, sau khi kiểm tra TK, chứng từ đủ điều kiện hạch toán: Nợ TKTG NH bên trả tiền Có TKTG NH bên thụ hưởng NHNN lập thêm chứng từ ghi sổ, BK11 để ghi Nợ, ghi Có vào các TK và gửi chứng từ điện tử + BK 11 về NH thụ hưởng Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  Ông Lan có TK tại NH VCB Tiền Giang nộp UNC 100tr trả cho Ông Nam có TK tại NH SHB Tiền Giang, biết NH SHB TGiang ko tham gia thanh toán bù trừ, hạch toán toàn bộ các NV phát sinh tại các NH có liên quan?  Tại NH VCB Nợ 4211.Lan Có 1113.NN Tiền Giang  Tại NH NN Tiền Giang Nợ 411.VCB Có 411.SHB  Tại NH SHB Nợ 1113.NN Tiền Giang Có 4211.Nam Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  Tại NHNN (TH5):  TH 5.2: 2 NH có TK tại 2 chi nhánh NHNN khác nhau (khác tỉnh): Tại NHNN bên trả tiền: Nợ TKTG NH bên trả tiền Có TK liên hàng đi (5211) Xử lý chứng từ: Lập thêm 2 liên báo Có:  BK11 dùng làm chứng từ ghi Nợ TKTG NH bên trả tiền  1 liên báo Có dùng ghi Có TK liên hàng đi  Chứng từ điện tử và 1 liên báo Có gửi NHNN bên thụ hưởng 10 Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  Tại NHNN (TH5):  TH 5.2: 2 NH có TK tại 2 chi nhánh NHNN khác nhau (khác tỉnh): Tại NHNN bên thụ hưởng: khi nhận chứng từ kiểm tra và hạch toán: Nợ TK liên hàng đến (5212) Có TKTG NH bên thụ hưởng Xử lý chứng từ: Lập thêm 2 BK 11  1 liên báo Có dùng ghi Nợ TK liên hàng đến  1 BK 11 dùng ghi có TKTG NH bên thụ hưởng  Chứng từ điện tử và 1 BK11 gửi NH bên thụ hưởng Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  Ông Lan có TK tại NH VCB Tiền Giang nộp UNC 100tr trả cho Ông Nam có TK tại NH SHB HCM, hạch toán toàn bộ các NV phát sinh tại các NH có liên quan?  Tại NH VCB Nợ 4211.Lan Có 1113.NN Tiền Giang  Tại NH NN Tiền Giang Nợ 411.VCB Có 5211  Tại NH NN HCM Nợ 5212 Có 411.SHB  Tại NH SHB Nợ 1113.NN HCM Có 4211.Nam Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung Tại NH bên thụ hưởng: Khi nhận chứng từ kiểm tra và hạch toán: Nợ TK 5112 (TH2) Nợ TK 5212 (TH3) Nợ TK 5012 (TH4) Nợ TK 1113 (TH5) Có TK 4211 (Đơn vị thụ hưởng) Xử lý chứng từ:  Chứng từ điện tử dùng để ghi Có 4211 đơn vị thụ hưởng  Lệnh chuyển Có dùng để ghi Nợ TK 5112  Giấy báo Có dùng để ghi Nợ TK 5212  BK 12 dùng để ghi Nợ TK 5012  BK 11 dùng để ghi Nợ TK 1113 Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung Trường hợp chuyển tiền đi khác NH thì khách hàng phải trả phí chuyển tiền. Các khoản thu này ghi vào thu dịch vụ thanh toán và tách riêng thuế GTGT để hạch toán: Nợ TK 4211, 1011 Có TK 711 (thu dịch vụ thanh toán) Có TK 4531 ( Thuế GTGT) 11 Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  Cùng NH Nợ 4211.A Số tiền cần chuyển Có 4211.B Số tiền cần chuyển  Khác NH  Cùng hệ thống Có Trung tâm thanh toán o Tại Ngân hàng X: Nợ 4211.A Số tiền cần chuyển + Phí + Thuế Có 5111 Số tiền cần chuyển Có TK 711 Phí dịch vụ thanh toán Có TK 4531 Thuế GTGT o Tại Ngân hàng Y: Nợ 5112 Số tiền nhận được = số tiền chuyển Có 4211.B Số tiền nhận được = số tiền chuyển Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  Khác NH  Cùng hệ thống Có Trung tâm thanh toán Không có Trung tâm thanh toán o Tại Ngân hàng X: Nợ 4211.A Số tiền cần chuyển + Phí + Thuế Có 5211 Số tiền cần chuyển Có TK 711 Phí dịch vụ thanh toán Có TK 4531 Thuế GTGT o Tại Ngân hàng Y: Nợ 5212 Số tiền nhận được = số tiền chuyển Có 4211.B Số tiền nhận được = số tiền chuyển Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung Khác NH Cùng hệ thống Khác hệ thống Thanh toán qua trung tâm thanh toán bù trừ: o Tại Ngân hàng X: Nợ 4211.A Số tiền cần chuyển + Phí + Thuế Có 5012 Số tiền cần chuyển Có TK 711 Phí dịch vụ thanh toán Có TK 4531 Thuế GTGT o Tại Ngân hàng Y: Nợ 5012 Số tiền nhận được = số tiền chuyển Có 4211.B Số tiền nhận được = số tiền chuyển Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  Khác NH  Khác hệ thống Thanh toán qua cùng 1 NHNN: o Tại Ngân hàng X: Nợ 4211.A Số tiền cần chuyển + Phí + Thuế Có 1113 Số tiền cần chuyển Có TK 711 Phí dịch vụ thanh toán Có TK 4531 Thuế GTGT o Tại NHNN: Nợ 411.X Số tiền cần chuyển Có 411.Y Số tiền cần chuyển o Tại Ngân hàng Y Nợ 1113 Số tiền cần chuyển Có 4211.B Số tiền cần chuyển 12 Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  Khác NH  Khác hệ thống  Thanh toán qua cùng 2 NHNN khác nhau (khác tỉnh): o Tại Ngân hàng X: Nợ 4211.A Số tiền cần chuyển + Phí + Thuế Có 1113.NN.X Số tiền cần chuyển Có TK 711 Phí dịch vụ thanh toán Có TK 4531 Thuế GTGT o Tại NHNN X: Nợ 411.X Số tiền cần chuyển Có 5211 Số tiền cần chuyển o Tại NHNNY: Nợ 5212 Số tiền cần chuyển Có 411.Y Số tiền cần chuyển o Tại Ngân hàng Y Nợ 1113.NHY Số tiền cần chuyển Có 4211.B Số tiền cần chuyển Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  Ngày 8/6/2011 tại ngân hàng ACB có các nghiệp vụ sau: 1. Ông An nộp UNC trả tiền cho Ba có tk cùng NH, 100tr đồng Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  Ngày 8/6/2011 tại ngân hàng ACB HCM có các nghiệp vụ sau: 2. Cty XNK nộp UNC trả tiền cho công ty lương thực có tk tại NH VCB HCM, 500tr đồng. Biết rằng:  Các ngân hàng cùng hệ thống thanh toán qua trung tâm thanh toán  Các ngân hàng khác hệ thống cùng địa bàn có tham gia thanh toán bù trừ.  Phí chuyển khoản cùng hệ thống cùng địa bàn là 3.000 (chưa bao gồm thuế VAT 10%)  Phí chuyển khoản khác hệ thống cùng địa bàn là 10.000 (chưa bao gồm thuế VAT 10%)  Phí chuyển khoản khác địa bàn là 30.000 (chưa bao gồm thuế VAT 10%) Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  Ngày 8/6/2011 tại ngân hàng ACB Q7 có các nghiệp vụ sau: 3. Cty Hai Long nộp UNC thanh toán cho Cty Biển Xanh có tk tại NH ACB Phú Nhuận, 200tr đồng. Biết rằng:  Các ngân hàng cùng hệ thống thanh toán qua trung tâm thanh toán  Các ngân hàng khác hệ thống cùng địa bàn có tham gia thanh toán bù trừ.  Phí chuyển khoản cùng hệ thống cùng địa bàn là 3.000 (chưa bao gồm thuế VAT 10%)  Phí chuyển khoản khác hệ thống cùng địa bàn là 10.000 (chưa bao gồm thuế VAT 10%)  Phí chuyển khoản khác địa bàn là 30.000 (chưa bao gồm thuế VAT 10%) 13 Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  Ngày 8/6/2011 tại ngân hàng ACB Q7 có các nghiệp vụ sau: 4. Cty Hai Long nộp UNC thanh toán cho Cty Nam Hải có tk tại NH ACB Tiền Giang, 200tr đồng. Biết rằng:  Các ngân hàng cùng hệ thống thanh toán qua trung tâm thanh toán  Các ngân hàng khác hệ thống cùng địa bàn có tham gia thanh toán bù trừ.  Phí chuyển khoản cùng hệ thống cùng địa bàn là 3.000 (chưa bao gồm thuế VAT 10%)  Phí chuyển khoản khác hệ thống cùng địa bàn là 10.000 (chưa bao gồm thuế VAT 10%)  Phí chuyển khoản khác địa bàn là 30.000 (chưa bao gồm thuế VAT 10%) Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  Ngày 8/6/2011 tại ngân hàng ACB Q7 có các nghiệp vụ sau: 5. Cty Hai Long nộp UNC thanh toán cho Cty Cát Tiên có tk tại NH SHB Bình Thuận, 300tr đồng. Biết rằng:  Các ngân hàng cùng hệ thống thanh toán qua trung tâm thanh toán  Các ngân hàng khác hệ thống cùng địa bàn có tham gia thanh toán bù trừ.  Phí chuyển khoản cùng hệ thống cùng địa bàn là 3.000 (chưa bao gồm thuế VAT 10%)  Phí chuyển khoản khác hệ thống cùng địa bàn là 10.000 (chưa bao gồm thuế VAT 10%)  Phí chuyển khoản khác địa bàn là 30.000 (chưa bao gồm thuế VAT 10%) Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  Ngày 8/6/2011 tại ngân hàng ACB HCM có các nghiệp vụ sau: 6. Cty XNK nộp UNC trả tiền cho công ty lương thực có tk tại NH Kiên Long HCM, 500tr đồng. Biết rằng:  Các ngân hàng cùng hệ thống thanh toán qua trung tâm thanh toán  Các ngân hàng khác hệ thống cùng địa bàn có tham gia thanh toán bù trừ. Riêng ngân hàng Kiên Long chưa đủ điều kiện tham gia TT bù trừ.  Phí chuyển khoản cùng hệ thống cùng địa bàn là 3.000 (chưa bao gồm thuế VAT 10%)  Phí chuyển khoản khác hệ thống cùng địa bàn là 10.000 (chưa bao gồm thuế VAT 10%)  Phí chuyển khoản khác địa bàn là 30.000 (chưa bao gồm thuế VAT 10%) Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung Phần III 14 Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  Ủy nhiệm thu là gì?  Quyền lợi của các bên ? Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  UNT là chứng từ đòi tiền do người bán hay người cung cấp dịch vụ lập, ủy nhiệm cho ngân hàng đòi tiền người mua hay người nhận cung ứng dịch vụ trên cơ sở hàng hóa, dịch vụ đã cung ứng Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  - Đối với đơn vị mua: khi ký hợp đồng với bên bán có thỏa thuận hình thức thanh toán bằng UNT thì phải thông báo cho NH nơi đơn vị mở tài khoản biết bằng văn bản.  cơ sở để trích tiền đơn vị mua có nhiệm vụ duy trì số dư TK sau khi đã nhận được hàng hóa để NH thanh toán cho người bán khi UNT đến  Đơn vị bán có nhiệm vụ cung ứng hàng hóa dịch vụ theo đúng hợp đồng. Có tranh chấp thì tự giải quyết. Đơn vị bán phải lập 3 - 4 liên UNT kèm theo các hóa đơn chứng từ giao nhận hàng Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  Người mua và người bán có TK cùng ngân hàng: Bên bán Ngân hàng Giao dịch Bên mua 1 2 3 4 5 15 Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  Người mua và người bán có TK cùng ngân hàng: Khi nhận 2 liên UNT, NH kiểm tra tính hợp lý hợp lệ, số dư và hạch toán: Nợ 4211 (đơn vịmua) Có 4211 (đơn vị bán) Xử lý chứng từ: 1 liên UNT làm chứng từ ghi Nợ và Có 1 liên UNT làm chứng từ giao khách hàng Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung  Người mua và người bán có TK khác ngân hàng: Bên Bán Giao dịch Bên Mua 1 2 3 4 5 6 Bank Bank 7 Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 59 -TH1: Khác NH nhưng cùng hệ thống Tại NH bên trả tiền: Kiểm tra chứng từ và hạch toán: Nợ TK 4211.B Có 5211, 5111 Xử lý chứng từ:  1 liên UNT dùng ghi Nợ đơn vị trả tiền 1 liên UNT dùng giao cho khách hàng Lập giấy báo có hoặc lệnh chuyển Có Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 60 -TH1: Khác NH nhưng cùng hệ thống Tại NH bên thụ hưởng: Khi nhận chứng từ kiểm tra và hạch toán: Nợ TK liên hàng đến (5212, 5112) Có TK 4211 (Đơn vị thụ hưởng) Xử lý chứng từ:  Chứng từ điện tử dùng để ghi Có 4211 đơn vị thụ hưởng  Giấy báo Có dùng để ghi Nợ TK 5212, 5112 16 Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 61 - TH2: 2 NH khác nhau nhưng có tham gia thanh toán bù trừ Tại NH bên trả tiền: Kiểm tra chứng từ và hạch toán: Nợ TK 4211 Có 5012 Xử lý chứng từ:  1 liên UNT dùng ghi Nợ đơn vị trả tiền 1 liên UNT dùng giao cho khách hàng  Lập bảng kê 12 Giảng viên: Nguyễn Tiến Trung 62 - TH2: 2 NH khác nhau nhưng có tham gia thanh toán bù trừ Tại NH bên thụ hưởng: Khi nhận chứng từ kiểm tra và hạch toán: Nợ TK 5012 Có TK 4211 (Đơn vị thụ hưởng) Xử lý chứng từ:  Chứng từ điện tử dùng để ghi Có 4211 đơn vị thụ hưởng BK 12 dùng để ghi Nợ TK 5012 Giảng
Tài liệu liên quan