Bài 3 Phân tích Báo cáo tài chính

 Nắm được nội dung kết cấu của các báo cáo tài chính  Hiểu được phương pháp đọc các báo cáo tài chính và lọc được các số liệu cần thiết cho việc phân tích tài chính  Hiểu được nội dung, ý nghĩa của các phương pháp phân tích báo cáo tài chính  Hiểu được các kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính như phân tích tỷ số, phân tích xu hướng, phân tích cơ cấu  Ứng dụng vào thực tiễn vào đồ án

pdf16 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1635 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 3 Phân tích Báo cáo tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung BÀI 3 Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung 1. Đọc báo cáo tài chính 2. Tổng hợp số liệu từ báo cáo tài chính 3. Phân tích các tỷ số để đánh giá tài chính doanh nghiệp Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Nắm được nội dung kết cấu của các báo cáo tài chính Hiểu được phương pháp đọc các báo cáo tài chính và lọc được các số liệu cần thiết cho việc phân tích tài chính Hiểu được nội dung, ý nghĩa của các phương pháp phân tích báo cáo tài chính Hiểu được các kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính như phân tích tỷ số, phân tích xu hướng, phân tích cơ cấu Ứng dụng vào thực tiễn vào đồ án Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung PHẦN I 2 Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung  Báo cáo tài chính là gì?  Các số liệu trên báo cáo tài chính nói lên điều gì? Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Nếu ta nói “Kế toán” là ngôn ngữ của doanh nghiệp, thì báo cáo tài chính chính là kết quả cuối cùng của Kế toán về Tình hình hoạt động của doanh nghiệp  Các công ty đang hoạt động đều được yêu cầu là phải báo các các số liệu tài chính của mình theo đúng với các chuẩn mực kế toán.  Các công ty niêm yết trên Thị trường chứng khoán phải tuân thủ các quy định về báo cáo tài chính của Ủy ban chứng khoán Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Các quy định về kế toán thường được chuẩn mực hóa nhằm mục đích, ở một góc độ nào đó, đảm bảo cho “điều mà bạn thấy chính là điều bạn thu được” và các công ty có thể so sánh được với nhau. Một hệ thống chuẩn mực kế toán phổ biến được chấp nhận hiện này đó là “Generally Accepted Accounting Principles” (GAAP) được quy định bởi Financial Accounting Standards Board. Việt Nam: Có chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) gồm có 26 chuẩn mực cụ thể. xem Thông tư Số 57/2004/TT-BTC ban hành ngày 17/6/2004 của Bộ Tài chính: Hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán. Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung  Bản cân đối kế toán (Balance sheet) – cung cấp một “bức ảnh chụp nhanh” tình hình tài chính của một doanh nghiệp vào một thời điểm nhất định.  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Income statement) – cung cấp thông tin tóm tắt về doanh thu và chi phí của một doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất định.  Báo cáo thu nhập giữ lại (Statement of retained earnings) – cho biết thông tin về khoản thu nhập mà doanh nghiệp giữ lại thay vì dùng để chi trả cổ tức.  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Statement of cash flows) – báo cáo tác động của các hoạt động của doanh nghiệp đối với dòng tiền trong một giai đoạn nhất định.  Thuyết minh báo cáo tài chính 3 Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung T ă n g d ầ n k h ả n ă n g s in h l ờ i G iả m d ầ n k h ả n ă n g c h u yể n h ó a th à n h t iề n Tài sản T ă n g t h ò i h ja n t rả n ợ T ă n g p h í tồ n v ố n NÅÜ DAÌI HAÛN TSLÂ TSCĐ và đầu tư dài hạn khác Nguồn Vốn Tài sản ngắn hạn Vốn luân chuyển Nợ ngắn hạn Vốn chủ sở hữu Nợ dài hạn Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Tiền mặt Khoản phải thu Hàng tồn kho T/s lưu động (CA) T/s cố định (Gross FA) Trừ: Khấu hao (dep.) T/s cố định ròng (Net FA) Tổng T/s (Total Assets) 2002 7,282 632,160 1,287,360 1,926,802 1,202,950 263,160 939,790 2,866,592 2003E 85,632 878,000 1,716,480 2,680,112 1,197,160 380,120 817,040 3,497,152 Công ty LION Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Tiền mặt Khoản phải thu Hàng tồn kho T/s lưu động (CA) T/s cố định (Gross FA) Khấu hao (dep.) T/s cố định ròng (Net FA) Tổng T/s (Total Assets) 2003E 100,000 800,000 1,560,500 1,300,000 450,000 Bảng cân đối kế toán: Tài sản (Assets) - công ty ANZ Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Tiền mặt Đầu tư tài chính ngắn hạn Khoản phải thu Hàng tồn kho Tài sản lưu động khác T/s lưu động (CA) T/s cố định (Gross FA) Khấu hao (dep.) T/s cố định ròng (Net FA) Tổng T/s (Total Assets) Năm nay 9.986 3.980 39.720 151.179 5.899 210.764 32.771 11.255 21.516 232.281 Bảng cân đối kế toán: Tài sản (Assets) - công ty Lafoodco 4 Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Khoản phải trả Vay ngắn hạn Nợ ngắn hạn khác Tổng nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Vốn cổ phần Lợi nhuận giữ lại Tổng vốn Tổng nguồn vốn 2002 524,160 636,808 489,600 1,650,568 723,432 460,000 32,592 492,592 2,866,592 2003E 436,800 300,000 408,000 1,144,800 400,000 1,721,176 231,176 1,952,352 3,497,152 Công ty LION Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Khoản phải trả Vay ngắn hạn Nợ ngắn hạn khác Tổng nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Vốn cổ phần Lợi nhuận giữ lại Tổng vốn Tổng nguồn vốn 2003E 550,800 600,000 320,000 400,000 1,900,176 300,176 Bảng cân đối kế toán: Nguồn vốn - Công ty ANZ: Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Doanh thu thuần Giá vốn bán hàng Chi phí hoạt động Lãi trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDATA) Khấu hao Lãi trước thuế, lãi vay (EBIT) Lãi vay Lãi trước thuế (EBT) Thuế thu nhập DN Lãi ròng (net income) 2002 6,034,000 5,528,000 519,988 (13,988) 2003E 7,035,600 5,875,992 550,000 609,608 Công ty LION 116,960 492,648 70,008 422,640 169,056 253,584 116,960 (130,948) 136,012 (266,960) (106,784) (160,176) Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Báo cáo thu nhập (Income statement) - công ty ANZ 1 Doanh thu thuần 8.500.000 2 Giá vốn bán hàng 6.750.500 3 Chi phí hoạt động 650.000 4 Lãi trước thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDATA) =1-2-3 5 Khấu hao 120.500 6 Lãi trước thuế, lãi vay (EBIT) =4-5 7 Lãi vay 100,000 8 Lãi trước thuế (EBT) =6-7 9 Thuế thu nhập DN =8*25% 10 Lãi ròng (net income) =8-9 5 Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung S/lượng cổ phần Thu nhập mỗi cp (EPS) Cổ tức mỗi cp (DPS) Giá cp (Stock price) Chi trả thuê mua 2003E 250,000 $1.014 $0.220 $12.17 $40,000 2002 100,000 -$1.602 $0.110 $2.25 $40,000 Công ty LION Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung PHẦN II Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Phân tích tài chính là gì?  Phân tích tài chính nhằm mục đích gì? Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Đây là một phần không thể tách rời của phân tích cơ bản. Phân tích báo cáo tài chính giúp cho nhà phân tích hiểu được: Tình trạng hiện thời của doanh nghiệp Doanh nghiệp đang đi về đâu Các yếu tố nào ảnh hưởng tình trạng hiện thời cũng như hướng đi của doanh nghiệp Các yếu tố đó ảnh hưởng như thế nào 6 Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Đánh giá các Báo cáo Tài chính Bao gồm việc nghiên cứu các bản báo cáo quan trọng thường thì được chuẩn bị định kỳ hằng tháng/quý tùy thuộc vào từng doanh nghiệp bởi những người làm công tác kế toán của doanh nghiệp: oBản cân đối kế toán (the balance sheet) oBáo cáo thu chi (the income statement) oBáo cáo thu nhập giữ lại (statement of retained earnings) oBáo cáo dòng tiền (the statment of cash flows) Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Phân tích các tỷ số (Ratio Analysis) ĐỊNH NGHĨA: một kỹ thuật được sử dụng để xem xét, phân tích các báo cáo tài chính của một doanh nghiệp Sử dụng các tỷ số oNhư những tiêu chuẩn tuyệt đối oNhư những chỉ số để so sánh oNhư một khuynh hướng thể hiện qua thời gian oKết hợp với sử dụng phân tích kỹ thuật Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Các tỷ số cho phép tiêu chuẩn hoá các số liệu và tạo điều kiện dễ dàng cho việc so sánh giữa các doanh nghiệp khác nhau. Tỷ số được sử dụng nhằm nêu bật các điểm yếu và điểm mạnh của các doanh nghiệp. Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Khả năng thanh toán (Liquidity): Liệu doanh nghiệp có đáp ứng được những yêu cầu thanh toán không? Quản lý tài sản (Asset management): Liệu doanh nghiệp có sử dụng tài sản một cách hiệu quả trong nỗ lực tạo ra doanh thu? Quản lý nợ (Debt management): Cân đối giữa nợ và vốn sở hữu ra sao? Khả năng sinh lợi (Profitability): Khả năng tạo ra thu nhập của doanh nghiệp ra sao? Giá trị thị trường (Market value): Liệu thị trường (các nhà đầu tư) đánh giá doanh nghiệp như thế nào, thể hiện qua các tỷ số được xem xét? 7 Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Tỷ số này thể hiện tính thanh khoản của công ty. Đây thường xem là dấu hiệu chỉ thị về khả năng của công ty trong việc đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn. Được tính bằng cách chia tài sản lưu động (current assets) cho nợ ngắn hạn (current liabilities). Tỷ số thanh toán hiện hành càng cao thì tính thanh khoản của công ty càng cao! Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Tính tỷ số thanh toán hiện hành (current ratio) của công ty Lion cho năm 2003? Current ratio = Current assets / Current liabilities = $2,680 / $1,145 = 2.34x Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung 2003 2002 2001 Trung bình Ngành Tỷ số t.toán hiện hành 2.34x 1.20x 2.30x 2.70x Nhận xét về tỷ số thanh toán hiện hành của công ty Lion:  Có triển vọng được cải thiện, tuy nhiên vẫn thấp hơn trung bình của ngành.  Khả năng thanh toán thấp. Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung  Công thức tính:  Bên cạnh tỷ số hiện thời, người ta thường tính tỷ số nhanh bằng cách trừ đi khỏi giá trị tử số phần được coi là ít có tính thanh khoản nhất trong tài sản lưu động – tức là, giá trị hàng hóa lưu kho, để xem công ty có đủ tài sản có tính thanh khoản cao để đáp ứng các yêu cầu nợ hoạt động ngắn hạn hay không. Đây là thước đo mức độ nhanh chóng có thể chuyển đổi từ tài sản sang tiền mặt của một công ty. 8 Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung = 2.680.112 - 1.716.480 = 0,84 1.144.800 Tính tỷ số thanh toán nhanh (quick ratio) của công ty Lion cho năm 2003? Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Tỷ số này thể hiện doanh nghiệp sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Được tính bằng cách chia doanh thu thuần (net sales) cho hàng tồn kho (inventories). Lưu ý: Số vòng quay luân chuyển hàng tồn kho tuỳ thuộc vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh. Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung 2003 2002 2001 Ngành Số vòng quay hàng tồn kho 4.1x 4.70x 4.8x 6.1x Inv. turnover = Sales / Inventories = $7,036 / $1,716 = 4.10x Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Số vòng quay hàng tồn kho của Lion thấp hơn trung bình ngành. Lion có khả năng còn tồn dư một lượng hàng tồn kho cũ, hoặc việc quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp tỏ ra yếu kém. Tình hình càng trở nên khó khăn, và hiện thời không thấy một khả năng tình hình sẽ được cải thiện. 9 Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Kỳ thu tiền bình quân (DSO) là số ngày trung bình từ khi bán hàng đến khi nhận được tiền thanh toán. Được tính bằng cách chia các khoản phải thu (receivables) cho doanh thu bình quân ngày (average sales per day). Tỷ số này tuỳ thuộc vào chính sách bán chịu của doanh nghiệp. Nếu kỳ thu tiền bình quân kéo dài thì hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị “chiếm dụng” nhiều; tuy nhiên, nếu kỳ thu tiền bình quân quá ngắn thì có thể làm giảm khả năng cạnh tranh và dẫn đến làm giảm doanh thu của doanh nghiệp. Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung DSO = Receivables / Average sales per day = Receivables / Sales/365 = $878 / ($7,036/365) = 45.6 Lưu ý: Số ngày được tính trong năm thường là 360 hoặc 365 Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung 2003 2002 2001 Ngành Kỳ thu tiền bình quân 45.6 38.2 37.4 32.0  Lion thu tiền bán hàng quá chậm, và tình hình này ngày càng trở nên tồi tệ hơn.  Cần phải xem lại chính sách bán hàng trả chậm của Lion, và/hoặc tính hiệu quả trong công tác quản lý thu hồi các khoản “cấp tín dụng” của Lion cho khách hàng. Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Kỳ thu tiền bình quân (DSO) đôi khi còn được thể hiện dưới dạng số vòng quay các khoản phải thu. Được tính bằng cách chia doanh thu thuần (net sales) cho các khoản phải thu (accounts receivables). Nếu số vòng quay các khoản phải thu trong một năm thấp thì điều này cũng thể hiện doanh nghiệp có hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị “chiếm dụng” nhiều; tuy nhiên, nếu vòng quay các khoản phải thu của doanh nghiệp trong năm là quá cao thì có thể làm giảm khả năng cạnh tranh và dẫn đến làm giảm doanh thu của doanh nghiệp. 10 Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (FA turnover) cho biết một đồng đầu tư vào tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Được tính bằng cách chia doanh thu thuần (net sales) cho tài sản cố định ròng (net fixed assets). Muốn đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp có hiệu quả hay không, chúng ta cần phải so sánh với các công ty khác cùng ngành hoặc so sánh với các kỳ kinh doanh trước. Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản (TA turnover) cho biết một đồng đầu tư vào tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Được tính bằng cách chia doanh thu thuần (net sales) cho toàn bộ tài sản (total assets). Muốn đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp có hiệu quả hay không, chúng ta cần phải so sánh với các công ty khác cùng ngành hoặc so sánh với các kỳ kinh doanh trước. Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung FA turnover = Sales / Net fixed assets = $7,036 / $817 = 8.61x TA turnover = Sales / Total assets = $7,036 / $3,497 = 2.01x Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung 2003E 2002 2001 Ngành. Hiệu suất sd T/s cố định 8.6x 6.4x 10.0x 7.0x Hiệu suất sd tổng T/s 2.0x 2.1x 2.3x 2.6x  Hiệu suất sử dụng tài sản cố định được dự đoán là sẽ vượt trung bình ngành. Lưu ý: Nếu chỉ số này là quá cao cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động gần hết công suất và rất khó tăng doanh thu nếu không được đầu tư mở rộng.  Hiệu suất sử dụng tổng tài sản lại thấp hơn trung bình ngành. Điều này là do Lion có quá nhiều tài sản lưu động, đặc biệt là các khoản phải thu, và hàng hoá tồn kho. 11 Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần cho biết một đồng đầu tư bằng vốn cổ phần tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Được tính bằng cách chia doanh thu thuần (net sales) cho vốn cổ phần (equity). Có thể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cổ phần của doanh nghiệp bằng cách sử dụng nguồn tài trợ từ vốn vay. Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung  Tỷ số nợ trên tài sản cho biết bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bằng vốn vay.  Được tính bằng cách chia tổng nợ (total debt) cho tổng tài sản (total assets).  Tổng nợ, bao gồm toàn bộ khoản nợ ngắn hạn và dài hạn tại thời điểm lập báo cáo tài chính.  Lưu ý: giá sổ sách được dùng để tính toán tỷ số này. Việc bỏ qua giá trị tài sản vô hình, có thể làm giảm giá trị tổng tài sản của doanh nghiệp nếu như giá thị trường được áp dụng -> ảnh hưởng đến hạn mức vốn vay.  Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản giúp chúng ta thấy được khả năng chiếm dụng vốn của công ty. Nếu nó quá thấp, doanh nghiệp có thể đã để lỡ cơ hội kiếm thêm tiền cho cổ đông (bằng việc chiếm dụng thêm vốn của người khác, như vay tín dụng, mua trả chậm v.v.) Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung  Một số đo tương đối cho biết công ty có bao nhiêu nợ  Được tính bằng cách chia tổng nợ (total debt) cho tổng vốn (equity).  Mỗi ngành nghề kinh doanh lại có mức độ nợ nần khác nhau, nên chúng ta cần so sánh tỷ suất nợ với các công ty cùng ngành và với bản thân công ty đang phân tích. Nếu tỷ xuất này có sự khác biệt lớn, hoặc thay đổi mạnh, đó có thể là tín hiệu rất không tốt.  Một tỷ lệ Nợ trên tổng vốn cao thông thường cho biết công ty có một chiến lược tài trợ cho phát triển của mình dựa chủ yếu vào vốn tín dụng. Điều này có thể khiến cho lợi nhuận thiếu ổn định (volatile earnings). Ngoài ra, nếu tỷ số này quá cao, công ty có thể đang chìm trong lâm nguy tài chính. Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Do tỷ số nợ trên thực tế thông thường một hầu hết các khoản vốn vay để tài trợ cho hoạt động doanh nghiệp là tín dụng thương mại ngắn hạn; do vậy, để thấy được mức độ mà doanh nghiệp được tài trợ bằng nguồn vốn vay mang tính ổn định và dài hạn hơn, người ta còn dùng Tỷ số nợ dài hạn trên tài sản. Tỷ số này cho biết tỷ lệ giữa nợ dài hạn và vốn cổ phần của doanh nghiệp. Được tính bằng cách chia nợ dài hạn (long-term debt) cho vốn cổ phần (equity). Nếu tỷ số nợ dài hạn trên vốn cổ phần thấp, điều này thể hiện phần lớn nợ của doanh nghiệp huy động được là nợ ngắn hạn. 12 Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Một tỷ số khác thường được dùng để đo lường mức độ rủi ro về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết tỷ lệ giữa tổng tài sản và vốn cổ đông của doanh nghiệp. Được tính bằng cách chia tổng tài sản (total assets) cho vốn cổ phần (equity). Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung  Lãi vay là một khoản chi phí tài chính cố định. Tỷ số này cho biết vể khả năng sẵn sàng thanh toán các khoản lãi vay của doanh nghiệp; qua đó cũng cho biết khả năng sử dụng hiệu quả nguồn vốn vay của doanh nghiệp như thế nào: có đủ để thanh toán các khoản lãi vay hay không. Được tính bằng cách chia lợi nhuận trước thuế và lãi vay (Earnings before interest and taxes - EBIT) cho lãi vay (interest expense). Nếu khả năng thanh toán lãi là quá thấp, (i) công ty sẽ khó huy động thêm vốn vay; (ii) các chủ nợ hiện hữu có thể đứng trước nguy cơ không được thanh toán lãi và doanh nghiệp có khả năng bị kiện nếu điều này xảy ra. Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Debt ratio = Total debt / Total assets = ($1,145 + $400) / $3,497 = 44.2% TIE = EBIT / Interest expense = $492.6 / $70 = 7.0x Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung 2003 2002 2001 Ngành Tỷ số nợ trên tổng t/s 44.2% 82.8% 54.8% 50.0% Khả năng thanh toán lãi vay(TIE) 7.0x -1.0x 4.3x 6.2x  Tỷ số nợ và Khả năng thanh toán lãi vay của Lion nhìn chung là tốt hơn trung bình của ngành. Mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp là khá thấp so với trung bình ngành. 13 Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung  Được định nghĩa là tỷ lệ % của thu nhập ròng (net income) trên doanh thu. Tỷ lệ % này cho biết bao nhiêu xu trong 1 đồng doanh thu là lợi nhuận thật sự.  Trả lời cho câu hỏi: “Công ty hoạt động có lãi nhiều không? ”  Tỷ suất lãi ròng của công ty càng cao so với các công ty khác thì càng tốt.Mức lợi nhuận của công ty phụ thuộc rất nhiều vào chiến lược phát triển thị trường, khả năng tiết kiệm chi phí và sức mạnh cạnh tranh của công ty.  Nhìn chung thì một công ty tốt thường làm ăn có lãi nhiều hơn các công ty cùng ngành. Tuy nhiên, cũng có khá nhiều ngoại lệ, một số doanh nghiệp phải hy sinh lợi nhuận trong ngắn hạn để nhắm tới nguồn lợi nhuận lâu dài.  VN: Tỷ số lãi ròng/doanh thu khoảng 9,95% Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Khả năng lợi nhuận cơ bản (BEP) loại bỏ ảnh hương của thuế và đòn bẩy tài chính tạo điều kiện thuận lợi hơn trong việc so sánh giữa các doanh nghiệp hoặc giữa các kỳ của cùng một doanh nghiệp mà có mức thuế phải chịu và/hoặc tỷ lệ đòn bẩy tài chính khác nhau một cách đáng kể. Được tính bằng cách chia lợi nhuận trước thuế và lãi vay (Earnings before interest and taxes - EBIT) cho tổng tài sản (total assets). Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung Profit margin = Net income / Sales = $253.6 / $7,036 = 3.6% BEP = EBIT / Total assets = $492.6 / $3,497 = 14.1% Giảng viên: Th.S Nguyễn Tiến Trung 2003 2002 2001 Ngành Tỷ suất sinh lợi ròng 3.6% -2.7% 2.6% 3.5% Khả năng sinh lợi cơ bản 14.1% -4.6% 13.0% 19.1%  Tỷ suất sinh lợi ròng trên doanh thu (Profit margin) là rất kém trong năm 2002; tuy nhiên, được dự đoán là sẽ được cải thiện, và vượt trung bình ngành vào năm 2003. Triển vọng là tốt hơn.  Khả năng sinh lợi cơ bản (BEP) được cải thiện, nhưng vẫn còn thấp