Bài 3 Rủi ro lãi suất & Phương pháp lượng hóa

 Rủi ro lãi suất là nguy cơ biến động thu nhập và giá trị ròng của TS ngân hàng khi lãi suất thị trường có sự biến động.  Sự không cân xứng về kỳ hạn giữa TS có và TS nợ làm cho NH chịu rủi ro về lãi suất.

pdf14 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2757 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 3 Rủi ro lãi suất & Phương pháp lượng hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung NỘI DUNG BÀI HỌC 1. KHÁI NIỆM RỦI RO LÃI SUẤT 2. MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN 3. MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ LẠI 4. MÔ HÌNH THỜI LƯỢNG Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 1. KHÁI NIỆM RỦI RO LÃI SUẤT  Rủi ro lãi suất là nguy cơ biến động thu nhập và giá trị ròng của TS ngân hàng khi lãi suất thị trường có sự biến động.  Sự không cân xứng về kỳ hạn giữa TS có và TS nợ làm cho NH chịu rủi ro về lãi suất. 2 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 1. KHÁI NIỆM RỦI RO LÃI SUẤT  Các tác động của rủi ro lãi suất:  Rủi ro về thu nhập: Chênh lệch thu - chi  Rủi ro giảm giá trị tài sản: Giá trị hiện tại của TS bị giảm sút  Nguyên nhân:  Sự biến động của lãi suất thị trường  Sự mất cân xứng về kỳ hạn của TS Nợ và TS Có Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung NỘI DUNG QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT Tổ chức quản lý rủi ro lãi suất Nhận biết rủi ro và dự báo lãi suất Lượng hóa rủi ro lãi suất Phòng ngừa rủi ro lãi suất Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 1. KHÁI NIỆM RỦI RO LÃI SUẤT Hai trường hợp rủi ro về lãi suất:  Kỳ hạn đến hạn của TS Có lớn hơn kỳ hạn đến hạn của TS Nợ  Kỳ hạn đến hạn của TS Nợ lớn hơn kỳ hạn đến hạn của TS Có Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2. RỦI RO LÃI SUẤT 1  Kỳ hạn đến hạn của TS Có lớn hơn kỳ hạn đến hạn của TS Nợ  Ví dụ: Một NH huy động vốn có kỳ hạn 1 năm và lấy số vốn đó đầu tư có kỳ hạn là 2 năm với lãi suất như sau: + LS huy động 1 năm: 9%/năm. + LS cho vay 2 năm: 10%/năm. => Lợi nhuận năm đầu: 10% - 9% = 1% + Năm thứ 2 phải huy động vốn để bổ sung vốn cho vay. Nếu năm 2 LS huy động vốn = 11%/năm => =>LN năm 2 = 11% - 10% = -1% 3 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2. RỦI RO LÃI SUẤT 1 Trong trường hợp nếu NH sử dụng nguồn vốn vay ngắn hạn (TS nợ) để cho vay dài hạn (TS có) thì NH luôn đứng trước rủi ro về lãi suất nếu LS huy động vốn bổ sung của những năm tiếp theo cao hơn mức LS đã cho vay dài hạn. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 3. RỦI RO LÃI SUẤT 2  Kỳ hạn đến hạn của TS Nợ lớn hơn kỳ hạn đến hạn của TS Có  Ví dụ: Một NH huy động vốn có kỳ hạn 2 năm và lấy số vốn đó đầu tư có kỳ hạn là 1 năm với lãi suất như sau: + LS huy động 2 năm: 11%/năm. + LS cho vay 1 năm: 14%/năm. => Lợi nhuận năm đầu: 14% - 11% = 3% + Năm thứ 2 phải tìm cách tiếp tục cho vay. Nếu năm 2 LS cho vay = 11%/năm => =>LN năm 2 = 11% - 11% = 0% Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 3. RỦI RO LÃI SUẤT 2 Trong trường hợp nếu NH sử dụng nguồn vốn vay dài hạn (TS Nợ) để cho vay ngắn hạn (TS có) thì NH luôn đứng trước rủi ro về lãi suất nếu LS cho vay của những năm tiếp theo thấp hơn mức LS huy động vốn trước đây. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung § Khi lãi suất thị trường thay đổi thì NH gặp rủi ro giảm giá trị tài sản. Vì sao? 4. RỦI RO LÃI SUẤT – KẾT LUẬN 4 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung § Vậy, nếu NH duy trì cơ cấu TS có và TS nợ với những kỳ hạn không cân xứng nhau thì phải chịu những rủi ro về LS trong việc tái tài trợ TS có và TS nợ, hoặc rủi ro về LS do giá trị tài sản thay đổi khi LS thị trường biến động. § NH có thể phòng ngừa rủi ro LS bằng cách làm cho các kỳ hạn của TS có và TS nợ cân xứng với nhau. § Mặc khác, việc làm cho các kỳ hạn của TS có và TS nợ cân xứng với nhau lại làm giảm khả năng sinh lời của NH vì làm giảm các cơ hội đầu tư vào những lĩnh vực có rủi ro nhưng khả năng sinh lời lớn. § Chúng ta nghiên cứu 3 mô hình lượng hoá rủi ro LS giúp các NH phòng ngừa rủi ro LS. 4. RỦI RO LÃI SUẤT – KẾT LUẬN Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2. MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN 2.1 Lượng hoá rủi ro lãi suất đối với một tài sản.  Thị giá (giá trị hiện tại của TSN và TSC):  Giả sử NH nắm giữ TP có kỳ hạn đến hạn là 1 năm. Ta có thị giá của trái phiếu được tính như sau:  P1: Thị giá TP  F : Mệnh giá trái phiếu  C : Lãi suất coupon  R : Lãi suất kỳ hạn 1 năm trên thị trường. F(1+C) (1+R) P1 = 5 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2. MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN 2.1 Lượng hoá rủi ro lãi suất đối với một tài sản.  Thị giá (giá trị hiện tại của TSN và TSC):  Giả sử NH nắm giữ TS có kỳ hạn đến hạn là n năm. Ta có thị giá của TS được tính như sau:  Pn: Thị giá TS  F : Mệnh giá  C : Lãi suất của TS  R : Lãi suất kỳ hạn 1 năm trên thị trường.  n : Kỳ hạn của TS 𝑃𝑛 = 𝐹 ∗ 𝐶 (1 + 𝑅) + 𝐹 ∗ 𝐶 (1 + 𝑅)2 +⋯+ 𝐹 ∗ (1 + 𝐶) (1 + 𝑅)𝑛 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2. MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN 2.1 Lượng hoá rủi ro lãi suất đối với một tài sản.  Phương pháp:  + Xác định hiện giá của TS theo lãi suất hiện tại: Pn  + Xác định hiện giá của TS theo lãi suất mới: 𝑷𝒏 𝑴  + Xác định giá trị biến đổi của giá trị TS so với biến đổi 1% lãi suất P = 𝑷𝒏 𝑴 −𝑷𝒏  + Xác định tỷ lệ % biến đổi của giá trị TS so với biến đổi 1% lãi suất P %= 𝑷𝒏 𝑴 − 𝑷𝒏 𝑷𝒏 𝒙 𝟏𝟎𝟎% Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2. MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN 2.1 Lượng hoá rủi ro lãi suất đối với một tài sản. Ví dụ: p.204, Ngân hàng đang giữ 1 trái phiếu có kỳ hạn 1 năm, lãi suất trái phiếu 10%/năm, mệnh giá 100.000 VND. Nếu lãi suất kỳ hạn 1 năm trên thị trường cũng là 10%. Xác định tỷ lệ rủi ro của trái phiếu khi lãi suất thị trường tăng từ 10%/năm lên 11%/năm. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2.1 Lượng hoá rủi ro lãi suất đối với một tài sản. ØĐối với TP có kỳ hạn đến hạn càng dài thì khi LS thay đổi, thị giá TP sẽ thay đổi nhiều hơn. v Ví dụ: p.202 ØTốc độ thay đổi giá TP theo qui luật giảm chậm dần Ta có: ‌ΔPn – ΔPn-1‌ < ‌ΔPn-1 – ΔPn-2‌ 2. MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN 6 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2. VÍ DỤ Ngân hàng đang giữ 1 trái phiếu có kỳ hạn 3 năm, lãi suất trái phiếu 10%/năm, trả lãi hàng năm, mệnh giá 100.000 VND. Nếu lãi suất kỳ hạn 1 năm trên thị trường cũng là 10%. Xác định tỷ lệ rủi ro của trái phiếu khi lãi suất thị trường tăng từ 10%/năm lên 11%/năm. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2.2 Lượng hoá rủi ro lãi suất đối với danh mục tài sản: Ta có: MA = ∑WAiMAi ML = ∑WLjMLj Với: MA: Kỳ hạn đến hạn bình quân của danh mục TS có ML: Kỳ hạn đến hạn bình quân của danh mục TS nợ WAi: Tỷ trọng, MAi: kỳ hạn đến hạn của TC có i WLj: Tỷ trọng, MLj: kỳ hạn đến hạn của TC nợ j n,m : là số loại TS có và nợ phân theo kỳ hạn. m i=1 j=1 n 2. MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung VÍ DỤ: N Kỳ hạn (MAi) Giá trị Tỷ trọng (WAi) WAi x MAi 1 2 100 2 2 200 3 6 300 4 4 400 Tổng 1.000  Giả sử lãi suất của danh mục là 10%/năm, tính mức độ rủi ro của doanh mục khi lãi suất thị trường tăng từ 10%/năm lên 11%/năm Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2. MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN Lượng hoá rủi ro lãi suất đối với danh mục tài sản: Qui tắc chung:  Một sự tăng/giảm LS thị trường dẫn đến một sự giảm/tăng giá trị của danh mục TS.  Khi LS thị trường tăng/giảm thì danh mục TS có kỳ hạn càng dài sẽ giảm/tăng giá càng lớn. 7 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2. MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN  2.3 Lượng hoá rủi ro lãi suất đối với vốn tự có:  Ta có : 𝑻𝑺𝑪 = 𝑻𝑺𝑵 ⇒ 𝑻𝑺𝑪 = 𝑵ợ 𝒗𝒂𝒚 + 𝑽𝑪𝑺𝑯  Tính giá trị hiện tại của TSC theo lãi suất gốc: PVA  Tính giá trị hiện tại của TSC theo lãi suất mới: 𝑷𝑽𝑨 𝑴  Tính giá trị biến đổi của tài sản có A  Tính giá trị hiện tại của TSN theo lãi suất gốc: PVL  Tính giá trị hiện tại của TSN theo lãi suất mới: 𝑷𝑽𝑳 𝑴  Tính giá trị biến đổi của tài sản nợ L  Tính mức biến đổi của VCSH theo lãi suất E = A - L Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2. MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN Ví dụ: p.205, Tính mức rủi ro lãi suất ảnh hưởng lên vốn tự có của ngân hàng khi lãi suất thị trường tăng từ 10%/năm lên 11%/năm. Giả sử kỳ hạn đến hạn của TS có là 3 năm, kỳ hạn đến hạn của TS nợ là 1 năm. Tài sản có (đơn vị: VND) Tài sản Nợ (đơn vị: VND) Tài sản có (kỳ hạn 3 năm, lãi suất 10%) A=10 0 Vốn huy động (kỳ hạn 1 năm, lãi suất 10%) L = 90 Vốn tự có E = 10 Cộng 100 Cộng 100 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2. MÔ HÌNH KỲ HẠN ĐẾN HẠN Kết Luận: Nguyên nhân chính gây nên rủi ro LS đối với các NH là sự không cân xứng về kỳ hạn giữa TS nợ và TS có. Để phòng ngừa rủi ro LS đối với một NH là làm sao cho kỳ hạn đến hạn của TS có và kỳ hạn đến hạn của TS nợ cân xứng nhau (MA=ML). Mô hình này đơn giản, trực quan nhưng cũng có những khiếm khuyết nhất định. Hiện nay, mô hình này cũng được các NH VN áp dụng nhiều. 8 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 3. MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ LẠI 3.1 Phương pháp:  Phân tích các luồng tiền trên nguyên tắc giá trị ghi sổ nhằm xác định chênh lệch giữa lãi thu được từ TS có và lãi phải thanh toán cho TS Nợ sau một thời gian nhất định  Các NH tính số chênh lệch giữa TS có và TS nợ đối với từng kỳ hạn và đặt chúng trong mối quan hệ với độ nhạy cảm của LS thị trường.  Độ nhạy cảm của LS trong trường hợp này chính là khoảng thời gian mà TS có và TS nợ được định giá lại theo mức LS mới của thị trường hay trong bao lâu nữa thì NH áp mức LS mới vào từng kỳ hạn khác nhau. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung SỐ DƯ CHÊNH LỆCH ĐỊNH GIÁ LẠI STT THỜI GIAN ĐỊNH GIÁ LẠI TS CÓ TS NỢ CHÊNH LỆCH 1 1 ngày 20 30 -10 2 Trên 1 ngày đến 3 tháng 30 40 -10 3 Trên 3 tháng đến 6 tháng 70 85 -15 4 Trên 6 tháng đến 12 tháng 90 70 +20 5 Trên 12 tháng đến 5 năm 40 30 +10 6 Trên 5 năm 10 5 +5 Cộng 260 260 0 - Ưu điểm: - Chênh lệch giữa TS Có và TS Nợ luôn luôn bằng 0 - Cung cấp thông tin về cơ cấu TS có và TS Nợ sẽ được định giá lại - Dể dàng xác định được sự thay đổi của thu nhập ròng về lãi suất khi lãi suất thay đổi. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung VÍ DỤ  Chênh lệch của nhóm tài sản có kỳ hạn 1 ngày là -10 nên sẽ được định giá lại ngay trong ngày khi lãi suất thay đổi.  Những tài sản của nhóm 1 ngày thường là tiền gửi và tiền vay trên thị trường liên ngân hàng. Vì vậy, khi lãi suất liên ngân hàng tăng thì thu nhập ròng bị giảm và ngược lại Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 3. MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ LẠI  Mô hình xác định mức độ giảm thu nhập ròng khi lãi suất thay đổi theo số dư tài sản của 1 nhóm tài sản: ΔNIIi =GAPi x ΔRi = (RSAi – RSLi) ΔRi  Với:  ΔNIIi : sự thay đổi thu nhập ròng từ LS của nhóm i  GAPi: chênh lệch giá trị (ghi sổ) giữa TS có và TS nợ của nhóm i  ΔRi : mức thay đổi LS của nhóm i  RSAi : số dư ghi sổ của TS có thuộc nhóm i  RSLi : số dư ghi sổ của TS nợ thuộc nhóm i 9 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 3. MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ LẠI Mô hình xác định mức độ giảm thu nhập ròng khi lãi suất thay đổi của một danh mục tài sản theo phương pháp chênh lệch tích lũy: ΔNIIi =CGAPi x ΔRi  CGAPi: chênh lệch tích luỹ giữa TS Có nhạy cảm với LS và TS Nợ nhạy cảm với lãi suất. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 3. MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ LẠI Tài sản nhạy cảm với lãi suất: là tài sản sẽ thay đổi giá trị hoặc ảnh hưởng đến thu nhập ròng nếu lãi suất thay đổi. Thông thường là tài sản có kỳ hạn nhỏ hơn hoặc bằng với kỳ hạn thay đổi lãi suất. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung VÍ DỤ - TRANG 211 TÀI SẢN CÓ SỐ DƯ TÀI SẢN NỢ SỐ DƯ 1 TD Tiêu dùng ngắn hạn 50 1 Vốn tự có 20 2 TD tiêu dùng dài hạn 2 năm 25 2 Tài khoản phát hành séc 40 3 Tín phiếu kho bạc 3 tháng 30 3 Tài khoản cá nhân 30 4 Tín phiếu kho bạc 6 tháng 35 4 Tiền gửi kỳ hạn 3 tháng 40 5 Trái phiếu kho bạc 3 năm 70 5 Tín phiếu ngân hàng 3 tháng 20 6 Tín dụng có thế chấp 10 năm, lãi suất cố định 20 6 Tiền gửi có thể chuyển nhượng 6 tháng (chứng chỉ tiền gửi) 60 7 Tín dụng có thế chấp, 30 năm, lãi suất thả nổi, điều chỉnh 9tháng/lần 40 7 Tiền gửi kỳ hạn 1 năm 20 8 Tiền gửi kỳ hạn 2 năm 40 Cộng 270 Cộng 270 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 3.2 Hạn chế: • Chỉ đề cập đến giá trị ghi sổ của TS, không đề cập đến giá trị thị trường. • Khi phân nhóm TS theo một khung kỳ hạn nhất định đã phản ánh sai lệch thông tin về cơ cấu các TS có và TS nợ trong cùng một nhóm (TS có định giá lại vào đầu kỳ, TS nợ định giá lại vào cuối kỳ) • Vấn đề TS đến hạn: thực tế NH thường xuyên cho vay mới và thu hồi nợ cũ nhưng trong mô hình thì giả thiết rằng các loại tín dụng đến hạn trong một khoảng thời gian nhất định. 3. MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ LẠI 10 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 46 Cã sè liÖu vÒ NHTM A nhu sau: Tµi s¶n cã Tµi s¶n nî TiÒn mÆt t¹i quü 45 TiÒn göi t¹i NHT¦ 80 TÝn phiÕu kho b¹c 65 Chøng kho¸n dµi h¹n 70 TÝn dông ng¾n h¹n 310 TÝn dông dµi h¹n (l·i suÊt th¶ næi ®/c 6 th¸ng/1lÇn) 180 TÝn dông dµi h¹n (l·i suÊt cè ®Þnh) 250 Tµi s¶n cè ®Þnh 60 TiÒn göi kh«ng kú h¹n 250 TiÒn göi kú h¹n 6 th¸ng 185 TG tiÕt kiÖm ng¾n h¹n 190 TG tiÕt kiÖm dµi h¹n 120 Kú phiÕu NH 3 th¸ng 50 Tr¸i phiÕu 2 nam 105 Vay NHT¦ (< 12 th¸ng) 40 Vèn tù cã 120 1060 1060 Yªu cÇu: X¸c ®Þnh rñi ro l·i suÊt cña NHA theo m« hinh ®Þnh gi¸ l¹i nÕu l·i suÊt gi¶m 2% sau 12 th¸ng. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 4.1 Phương pháp xác định thời lượng của Tài sản: - Thời lượng của một TS là thước đo thời gian tồn tại luồng tiền của TS này, được tính trên cơ sở các giá trị hiện tại của nó. - Mô hình thời lượng hoàn hảo hơn trong việc đo mức độ nhạy cảm của TS có và TS nợ đối với lãi suất vì có đề cập đến yếu tố thời lượng của tất cả các luồng tiền cũng như kỳ hạn đến hạn của TS nợ và TS có. - 4. MÔ HÌNH THỜI LƯỢNG Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung MÔ HÌNH THỜI LƯỢNG  Phương pháp:  Xác định luồng tiền do tài sản mang lại: CFt  Xác định giá trị hiện tại của các luồng tiền: PVt  Xác định tỷ trọng của PVt trong tổng giá trị hiện tại của TS  Xác định cơ cấu tài sản tạo nên kỳ hạn của luồng tiền 11 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung VÍ DỤ - TRANG 217  Một hợp đồng tín dụng $100, kỳ hạn 1 năm, lãi suất 15%/năm, trả gốc và lãi định kỳ 6 tháng/lần.  Yêu cầu xác định:  Luồng tiền mà ngân hàng thu về từ khoản tín dụng này  Thời lượng của khoản tín dụng này Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 4.2 Công thức tổng quát của mô hình thời lượng: - N: tổng số luồng tiền xảy ra - n : số lần luồng tiền xảy ra trong 1 năm -M: kỳ hạn chứng khoán tính theo năm (M=N/n) - t : thời điểm xảy ra luồng tiền - CFt: luồng tiền nhận được tại thời điểm cuối kỳ t. -PVt : giá trị hiện tại của luồng tiền xảy ra tại thời điểm t. - R: mức lãi suất thị trường hiện hành. 4. MÔ HÌNH THỜI LƯỢNG 𝐷 = (𝑃𝑉𝑡 ∗ 𝑡 𝑛) 𝑁 𝑡=1 𝑃𝑉𝑡 𝑁 𝑡=1 𝑃𝑉𝑡 = 𝐶𝐹𝑡 (1 + 𝑟 𝑛) 𝑡 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 4.2 Công thức tổng quát của mô hình thời lượng: Xem ví dụ: p. 224, 225, 226, 227 - Thời lượng của TP chiết khấu: =>Với M: là kỳ hạn của TP - Thời lượng của TP Consol: Trái phiếu chiết khấu: TP không bao giờ đến hạn, kỳ hạn vĩnh viễn, lãi coupon được trả cố định hàng năm D = M D = 1+ 1 R 4. MÔ HÌNH THỜI LƯỢNG Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 4.3 Đặc điểm - Thời lượng tăng cùng với kỳ hạn của TS có thu nhập cố định, nhưng thời lượng tăng với 1 tỷ lệ giảm dần. - Lãi suất thị trường tăng thì thời lượng giảm. - Lãi suất coupon càng cao thì thời lượng càng giảm. 4.4 Ý nghĩa kinh tế: - Độ nhạy cảm của thị giá TS đối với lãi suất là sự thay đổi thị giá của TS khi lãi suất thay đổi. - Khi lãi suất thay đổi thì TP có thời lượng càng dài sẽ thay đổi thị giá càng lớn và ngược lại 4. MÔ HÌNH THỜI LƯỢNG 12 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 4.5 Mô hình thời lượng và phòng ngừa rủi ro lãi suất: - Một chức năng quan trọng của mô hình thời lượng là cho phép các ngân hàng phòng ngừa được rủi ro lãi suất đối với toàn bộ hay một bộ phận của bảng cân đối tài sản. a. MH thời lượng và vấn đề khả năng thanh toán: - Khi NH huy động một số tiền nhất định, trong một thời gian nhất định thì NH phải xác định được một cơ cấu danh mục đầu tư sao cho đảm bảo chắc chắn rằng khoản tiền thu được có khả năng thanh toán cho khoảng huy động đó khi nó đến hạn. 4. MÔ HÌNH THỜI LƯỢNG Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 4.5 Mô hình thời lượng và phòng ngừa rủi ro lãi suất: Ví dụ: p.234, 235. Þ NH mua TP chiết khấu, TP coupon (với LS phù hợp) có thời lượng trùng với kỳ hạn thanh toán của người gởi tiền (thời lượng của khoản đầu tư bằng với kỳ hạn huy động) => thì NH sẽ tránh được rủi ro lãi suất cho dù lãi suất thị trường thay đổi. 4. MÔ HÌNH THỜI LƯỢNG Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung b. Ứng dụng MHTL vào phòng ngừa rủi ro lãi suất đối với bảng cân đối TS: - Ta có: DA= ∑WAiDAi DL= ∑WLjDLj Với: i=1 n - DA: thời lượng của toàn bộ TS có -DAi: thời lượng của TS có i - WAi: tỷ trọng của TS có i ∑WAi = 1 j=1 n n i=1 - DL: thời lượng của toàn bộ vốn HĐ -DLj: thời lượng của TS nợ j - WLj: tỷ trọng của TS nợ j ∑WLj = 1 n i=1 4. MÔ HÌNH THỜI LƯỢNG Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung  Một trái phiếu có kỳ hạn là 30 năm. Tỷ trọng trong danh mục là 1%, thời lượng là 9,25 năm. Trái phiếu này sẽ làm cho thời lượng danh mục tăng lên: WA1 * DA1 = 0,01 * 9,25 = 0,0925 năm 13 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung TS Có kỳ hạn Giá trị Tài sản nợ Kỳ hạn Giá trị Cho vay NH Cho vay dài hạn Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung b. Ứng dụng MHTL vào phòng ngừa rủi ro lãi suất đối với bảng cân đối TS: - Ta có: v ΔE = ΔA - ΔL Với: •ΔE: mức thay đổi vốn tự có •ΔA: mức thay đổi thị giá tài sản có •ΔL: mức thay đổi vốn huy động v ΔE = -(DA–DL.k).A. Với: •k =L/A: tỷ lệ đòn bẩy: là tỷ lệ vốn huy động trên tổng TS có của NH ΔR 1+R v ΔE = - Chênh lệch thời lượng đã điều chỉnh x Qui mô TS x Mức thay đổi LS 4. MÔ HÌNH THỜI LƯỢNG ∆𝑨 = −𝑫𝑨 ∗ 𝑨 ∗ ∆𝑹 𝟏 + 𝑹 ∆𝑳 = −𝑫𝑳 ∗ 𝑳 ∗ ∆𝑹 (𝟏 + 𝑹) Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung VÍ DỤ  Ngân hàng XYZ có DA = 5 năm, DL = 3 năm. Tính mức độ ảnh hưởng của lãi suất lên vốn chủ sở hữu khi lãi suất tăng từ 10% lên 11%, biết rằng: Tài sản có (đơn vị: VND) Tài sản Nợ (đơn vị: VND) Tài sản có A=100 Vốn huy động L = 90 Vốn tự có E = 10 Cộng 100 Cộng 100 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung  ∆ 𝑬 = − 𝑫𝑨 −𝑫𝑳 ∗ 𝒌 ∗ 𝑨 ∗ ∆𝑹 𝟏+𝑹 ∆𝑬 = −𝟐, 𝟎𝟗 Như vậy, nếu lãi suất thị trường tăng 1% thì ngân hàng dự tính sẽ lỗ 1 khoản 2,09 triệu USD. Trong khi vốn tự có trước đó của ngân hàng là 10tr USD, ngân hàng bị lỗ 21% 14 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Để giảm thiệt hại thì nhà quản trị phải điều chỉnh chênh lệch thời lượng giảm xuống = 0 Chênh lệch thời lượng = DA - DL * k Nhà quản trị không thể điều chỉnh DA = DL, mà phải điều chỉnh hệ số đòn bẩy k, kết hợp với điều chỉnh DA và DL để ta có DA = DL * k Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Ví dụ DA = DL = 5, k = 0,9 Ta có DA - DL * k = 5 – 5 * 0,9 = 0,5 Giải pháp 1: Giảm DA  DA - DL * k = 0 => DA = DL * k = 4,5 Giải pháp 2: Giảm DA và giảm DL Giải pháp 3: điều chỉnh k và DL : Tăng k lên 0,95, tăng DL lên 5,26  DA - DL * k = 5 – 5,26 * 0,95 = 0 Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung b. Ứng dụng MHTL vào phòng ngừa rủi ro lãi suất đối với bảng cân đối TS: Ø (DA-DL.k): chênh lệch này càng lớn thì rủi ro lãi suất đối với NH càng cao. Ø A: qui mô TS của NH càng lớn thì tiềm ẩn rủi ro LS càng cao. Ø ΔR/(1+R): mức thay đổi LS càng nhiều thì tiềm ẩn rủi ro LS càng cao. 3.6 Khả năng áp dụng MHTL vào thực tế và những hạn chế: (SGK) 4. MÔ HÌNH THỜI LƯỢNG