Những nội dung cơ bản về rủi ro & lợi
nhuận trong đầu tư tài chính
Rủi ro của một tài sản riêng lẻ
Rủi ro của một danh mục
Quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận: mô
hình định giá tài sản vốn (CAPM)
68 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2625 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài 3 Rủi ro và lợi nhuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Rủi ro và lợi nhuận
Nội dung
Những nội dung cơ bản về rủi ro & lợi
nhuận trong đầu tư tài chính
Rủi ro của một tài sản riêng lẻ
Rủi ro của một danh mục
Quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận: mô
hình định giá tài sản vốn (CAPM)
3/26/2012 4
Rủi ro và lợi nhuận trong
đầu tư tài chính
Lợi nhuận
Rủi ro
Thái độ đối với rủi ro
3/26/2012 5
Lợi nhuận
Định nghĩa lợi nhuận:
◦ Là tổng mức lãi hoặc lỗ của một khoản đầu tư
trong một khoảng thời gian nào đó
◦ Thu nhập hay số tiền kiếm được từ đầu tư.
Có thể âm hoặc dương
Thời gian (Ví dụ: năm)
Đo lường lợi nhuận:
◦ Thường được biểu hiện dưới dạng phần trăm
◦ Tỷ lệ phần trăm giữa khoản tiền được phân phối
trong kỳ tính toán cộng với mức chênh lệch về giá
trị của khoản đầu tư so với giá trị đầu kỳ của
khoản đầu tư đó (tỷ suất LN, tỷ suất lợi tức)
3/26/2012 6
Lợi nhuận
Công thức xác định:
Trong đó:
◦ rt: lợi nhuận thực tế hoặc kỳ vọng ở thời gian t
◦ Ct: tiền (dòng tiền) nhận được từ tài sản đầu tư
trong khoảng thời gian từ t-1 đến t
◦ Pt: giá (giá trị) của tài sản đầu tư ở thời gian t
◦ Pt-1: giá (giá trị) của tài sản ở thời gian t -1
Lợi nhuận một khoản đầu tư phụ thuộc
vào?
3/26/2012 7
1t
1ttt
t
P
PPC
r
Lợi nhuận
Ví dụ: Robin’s Gameroom muốn xác định lợi
nhuận của hai máy chiếu phim Conqueror và
Demolition.
◦ Conqueror được mua 1 năm trước với giá $20.000 và
hiện tại có giá trị thị trường $21.500.Trong năm nó tạo
ra khoản tiền sau thuế $800.
◦ Demolition được mua cách đây 4 năm, giá trị của nó
vừa giảm xuống $11.800 từ mức $12.000 ở đầu năm.
Trong năm, nó tạo ra khoản thu sau thuế là $1.700.
Xác định lợi nhuận hàng năm của mỗi máy?
Nhận xét về kết quả tính toán được?
3/26/2012 8
Lợi nhuận
Ví dụ:
Conqueror (C)
Demolition (D)
Nhận xét:
Mặc dù Demolition giảm giá trị nhưng tỷ suất lợi
nhuận cao hơn nhờ vào dòng tiền mà nó tạo ra trong
kỳ
Để đánh giá hiệu quả một khoản đầu tư, cần xem
xét khả năng thay đổi giá trị cũng như dòng tiền
mà khoản đầu tư đó kỳ vọng tạo ra.
3/26/2012 9
11.5%
$20.000
$20.000$21.500$800
rc
12.5%
$12.000
$12.000$11.800$1.700
rD
Rủi ro trong đầu tư tài chính
Theo nghĩa chung nhất: thuật ngữ rủi ro chỉ khả năng
xảy ra tổn thất về tài chính
◦ Tài sản nào có khả năng gây ra tổn thất cao hơn thì được coi là
rủi ro hơn
Quan điểm trong đầu tư tài chính: rủi ro đề cập đến
sự biến động của lợi nhuận.
Lợi nhuận không có sự biến động: Không rủi ro
Lợi nhuận càng ít biến động thì càng ít rủi ro.
◦ Ví dụ: Trái phiếu chính phủ & Cổ phiếu của một công ty cổ
phần.
Rủi ro là sự chênh lệch giữa lợi nhuận kỳ vọng và lợi nhuận
thực tế.
◦ Tài sản phi rủi ro?
3/26/2012 10
Rủi ro của một tài sản
Đánh giá rủi ro
◦ Phân tích kịch bản
◦ Phân phối xác suất
Đo lường rủi ro
◦ Độ lệch chuẩn
◦ Hệ số biến thiên
3/26/2012 11
Đánh giá rủi ro
Để đánh giá rủi ro của việc đầu tư vào
một tài sản có thể ước lượng về các
giá trị lợi nhuận có thể đạt được để
sơ bộ cảm nhận được mức độ biến động
dựa trên các kết quả có thể xảy ra.
Phương pháp:
◦ Phân tích kịch bản
◦ Phân phối xác suất
3/26/2012 12
Phân tích kịch bản
Ví dụ: Norman – một công ty sản xuất thiết bị
dùng cho chơi gôn muốn đánh giá hai khoản
đầu tư A và B. Mỗi khoản đầu tư đều đòi hỏi
vốn đầu tư ban đầu $10.000. Để đánh giá rủi ro
của hai tài sản này, quản lý công ty đã thực
hiện những ước tính như sau:
Mang tính định tính
3/26/2012 13
A B
Tình huống xấu nhất 13% 7%
Có khả năng xảy ra nhất 15% 15%
Tình huống tốt nhất 17% 23%
Khoảng biến thiên 4% 16%
Phân phối xác suất
Xác suất của một kết cục cho biết khả năng xảy ra
kết cục đó
Phân phối xác suất của một biến ngẫu
nhiên cho biết các kết cục xảy ra và xác suất
tương ứng với chúng.
Biết hữu hạn các kết cục và xác suất tương ứng với
chúng – phân phối xác suất rời rạc (discreet
probability distribution)
Nếu biết tất cả các kết cục xảy ra và xác suất tương
ứng, chúng ta có phân phối xác suất liên tục
(continuous probability distribution)
3/26/2012 14
Phân phối xác suất
Ví dụ: Kết quả phân tích dựa trên số liệu quá khứ
của Công ty Norman cho biết xác suất xảy ra tình
huống bi quan, có khả năng xảy ra nhất và tình huống
lạc quan lần lượt là 25%, 50% và 25%
3/26/2012 15
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
5% 8% 11% 14% 17% 20% 23% 26% 29%
X
á
c
su
ấ
t
Lợi nhuận
Phân phối xác suất
Tài sản A
Tài sản B
Phân phối lợi
nhuận của tài sản B
cho thấy sự phân
tán lớn hơn Rủi
ro hơn
Đo lường rủi ro
Độ lệch chuẩn: đo lường sự phân tán của
lợi nhuận (thực tế) so với lợi nhuận kỳ vọng
(bình quân).
◦ Lợi nhuận kỳ vọng
◦ Độ lệch chuẩn
Hệ số biến đổi
3/26/2012 16
n
1t
tt Prrr
t
n
1t
2
tr Prrrσ
Trong đó:
rt = lợi nhuận tương ứng với khả
năng t
Prt = xác suất khả năng t xảy ra
n = số các khả năng có thể xảy ra
bình quân gia quyền của các mức lợi
nhuận có thể xảy ra với quyền số là xác
suất tương ứng của chúng
r
σ
CV r Với các tài sản có lợi nhuận kỳ
vọng không giống nhau, việc sử
dụng độ lệch chuẩn để so sánh
mức độ rủi ro là không phù hợp.
Ví dụ 1
◦ Lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của tài sản A và B
3/26/2012 17
Khả năng có
thể xảy ra
Xác suất Lợi nhuận
(rt) (%)
Giá trị có
trọng số (%)
(1) (2) (3) = (1) x (2) (4) = (2)-r_bar (5) = (4) * (4) (6) = (1) * (5)
Tài sản A
Bi quan 0.25 13 3.25 -2 4 1
Khả năng nhất 0.50 15 7.5 0 0 0
Lạc quan 0.25 17 4.25 2 4 1
Tổng 1.00 15.00 2
Tài sản B
Bi quan 0.25 7 1.75 -8 64 16
Khả năng nhất 0.50 15 7.5 0 0 0
Lạc quan 0.25 23 5.75 8 64 16
Tổng 15.00 32
◦ σA = sqrt (2) = 1.41%
◦ σB = sqrt (32) = 5.66%
◦ Nhận xét?
Sử dụng số liệu mẫu
Trường hợp sử dụng số liệu quá khứ (hoặc
ước tính) trên một mẫu nhất định gồm n quan
sát, công thức tính lợi nhuận trung bình (kỳ
vọng) và độ lệch chuẩn của một khoản đầu tư
được xác định như sau:
Lợi nhuận trung bình:
Độ lệch chuẩn:
3/26/2012 18
n
r
r
n
1t
t
1n
)r(r
σ
n
1t
2
t
r
Độ lệch chuẩn
Phân phối chuẩn:
◦ Phân phối xác suất liên tục dạng hình quả
chuông
◦ Đối xứng qua đường thẳng qua đỉnh
◦ Tính chất quan trọng:
68% các mức lợi nhuận có thể xảy ra nằm trong
khoảng:
95% các khả năng có thể xảy ra nằm trong khoảng:
99% các khả năng có thể xảy ra nằm trong khoảng:
3/26/2012 19
1σr1σr
2σr2σr
3σr3σr
Ví dụ 2: hệ số biến thiên
◦ Tài sản X và Y có lợi nhuận kỳ vọng và độ
lệch chuẩn là: X: 12% và 9%; Y: 20% và
10%. Tính hệ số biến thiên của 2 tài sản?
CVX = 0.75
CVY = 0.5
Nhận xét?
3/26/2012 20
Thái độ đối với rủi ro
Bàng quan với rủi ro (risk indifferent): lợi nhuận
yêu cầu không thay đổi khi rủi ro thay đổi.
◦ Cụ thể: khi rủi ro tăng thêm thì không có sự gia tăng của
lợi nhuận yêu cầu
E ngại rủi ro (risk-averse): lợi nhuận yêu cầu gia
tăng khi rủi ro gia tăng.
◦ Nhà quản lý (đầu tư) thuộc loại này đòi hỏi lợi nhuận kỳ
vọng cao hơn để bù đắp cho việc chấp nhận thêm rủi ro.
Ưa thích rủi ro (risk-seeking): Lợi nhuận yêu cầu
giảm khi rủi ro gia tăng.
◦ Nhà quản lý (đầu tư) thuộc loại này sẵn sàng từ bỏ một
phần lợi nhuận để chấp nhận thêm rủi ro.
3/26/2012 21
Thái độ đối với rủi ro
Minh họa:
Thái độ nào phù hợp với thực tế?
◦ Hầu hết các giám đốc tài chính là người e
ngại rủi ro
3/26/2012 22
L
ợ
i
n
h
u
ậ
n
y
ê
u
c
ầ
u
Rủi
ro
E ngại
Bàng quan
Tìm kiếm
x1 x2
Lợi nhuận và độ lệch chuẩn danh
mục
Danh mục đầu tư: Một tập hợp của
hai hay nhiều tài sản do một nhà
đầu tư nắm giữ
Danh mục đầu tư hiệu quả:
◦ Danh mục đầu tư đem lại lợi nhuận tối đa ở
một mức rủi ro nhất định
◦ hoặc là rủi ro tối thiểu tại một mức lợi nhuận
cho trước.
3/26/2012 23
Lợi nhuận và độ lệch chuẩn
Lợi nhuận của danh mục đầu tư: Là số
bình quân gia quyền của lợi nhuận các tài
sản trong danh mục với quyền số là tỷ
trọng của giá trị đầu tư vào các tài sản đó
so với giá trị của toàn danh mục.
Công thức:
◦ Trong đó:
wt = Tỷ trọng vốn đầu tư vào tài sản t (1,.., n)
n = Số tài sản trong danh mục
3/26/2012 24
n
1t
ttnn2211p rw)r(w...)r(w)r(wr
Độ lệch chuẩn của danh mục
Công thức tổng quát:
Trong đó:
◦ Covij là đồng phương sai của tài sản i và j
Covij = σi * σj * ρij
◦ Sử dụng số liệu mẫu:
◦ DM 2 tài sản:
3/26/2012 25
n
i
n
i
n
ji
j
jijiiip www
1 1 1
,
22
cov
1n
)r(r)r(r
Cov
n
1i
n
ji
1j
jjii
i j
2
B
2
BABBBAA
2
A
2
Ap σwρσwσ2wσwσ
Hệ số tương quan
Khái niệm: hệ số thống kê đo lường mối quan hệ
giữa hai dãy số (VD: thống kê về lợi nhuận)
◦ Khoảng giá trị:
◦ ρ > 0: Tương quan dương- biến động cùng chiều
(cổ phiếu)
◦ ρ < 0: Tương quan âm - biến động ngược chiều
(CP&vàng???)
◦ ρ = 0: Không có tương quan (Tín phiếu & cổ phiếu)
◦ ρ = 1: Tương quan dương hoàn toàn (A↑, B↑ và
ngược lại)
◦ ρ = -1: Tương quan âm hoàn toàn (A↑, B↓ và ngược
lại)
3/26/2012 26
1ρ1
Lợi nhuận và độ lệch chuẩn
Trường hợp sử dụng số liệu quá khứ
(hoặc ước tính) trên một mẫu nhất
định gồm n quan sát, công thức tính
lợi nhuận và độ lệch chuẩn của danh
mục được xác định như sau:
◦ Lợi nhuận:
◦ Độ lệch chuẩn:
3/26/2012 27
n
r
r
n
1t
pt
p
1n
)r(r
σ
n
1t
2
ppt
p
Ví dụ
Một danh mục đầu tư gồm 2 cổ phiếu: CP A và
CP B.
◦ CP A có lợi nhuận kỳ vọng là 16% với độ lệch chuẩn
là 15%.
◦ CP A có lợi nhuận kỳ vọng là 14% với độ lệch chuẩn
là 12%.
◦ Hệ số tương quan giữa 2 cổ phiếu này là 0,4
◦ Nhà đầu tư bỏ tiền bằng nhau vào 2 cổ phiếu này.
Lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch của danh mục
đầu tư
3/26/2012 28
Phân loại rủi ro
Rủi ro hệ thống (rủi ro không thể đa dạng hóa
– systematic risk)
Rủi ro không hệ thống (rủi ro có thể đa dạng
hóa)
Tổng rủi ro = rủi ro hệ thống + rủi ro không hệ
thống
Bắt đầu bằng một chứng khoán, mở rộng danh mục bằng cách
chọn (thêm) ngẫu nhiên các chứng khoán.
◦ Sử dụng độ lệch chuẩn để đo lường rủi ro danh mục.
◦ Độ lệch chuẩn giảm đến một mức nào đó
◦ Gitman và cộng sự (2005): hầu hết lợi ích của đa dạng hóa đạt được
với danh mục gồm15-20 chứng khoán được lựa chọn ngẫu nhiên
3/26/2012 29
Rủi ro có thể đa dạng hóa (Rủi ro phi hệ
thống, rủi ro đặc thù): Phần rủi ro có thể được
loại bỏ thông qua đa dạng hóa.
◦ Gắn liền với các sự kiện đặc thù của mỗi
doanh nghiệp: đình công, rắc rối về pháp lý, sự
ra đi của các nhân vật then chốt..
Rủi ro không thể đa dạng hóa (Rủi ro hệ
thống, rủi ro thị trường): là loại rủi ro không thể
loại bỏ bằng đa dạng hóa.
◦ Gắn liền với các nhân tố nằm ngoài sự kiểm
soát của doanh nghiệp và tác động đến mọi
doanh nghiệp: chiến tranh, lạm phát, sự kiện
chính trị, biến cố quốc tế…
3/26/2012 30
Đa dạng hóa
Khái niệm: kết hợp hai hoặc nhiều tài sản
có tương quan âm, không có tương quan
hoặc tương quan dương thấp vào một danh
mục.
◦ Trường hợp lợi nhuận các tài sản có tương
quan âm, sự sụt giảm về lợi nhuận của tài sản
này có thể được bù đắp bởi sự gia tăng lợi
nhuận của tài sản khác trong danh mục, kết quả
là làm giảm sự biến động của lợi nhuận.
◦ Kết hợp hai tài sản với lợi nhuận có tương
quan dương hoàn hảo sẽ không làm giảm rủi
ro
3/26/2012 31
Đa dạng hóa đầu tư giúp cắt
giảm rủi ro
3/26/2012 32
Ví dụ
Tài sản Danh mục
Năm X Y Z
50%X +
50%Y
50%X +
50%Z
2009 8% 16% 8% 12% 8%
2010 10% 14% 10% 12% 10%
2011 12% 12% 12% 12% 12%
2012 14% 10% 14% 12% 14%
2013 16% 8% 16% 12% 16%
Giá trị TB kỳ vọng 12% 12% 12% 12% 12%
Độ lệch chuẩn 3.16% 3.16% 3.16% 0.00% 3.16%
3/26/2012 33
Yêu cầu: 1. Tính toán độ lệch chuẩn của từng tài sản và của
danh mục.
2. Nhận xét
Biết hệ số tương quan của X và Y là -1 ; X và Z là 1
Nhận xét – danh mục XY
Đầu tư một tỷ trọng bằng nhau vào 2 tài sản X và Y – 2 tài sản
có tương quan âm hoàn toàn.
Bảng trên trình bày kết quả tính toán lợi nhuận, độ lệch chuẩn
của hai tài sản cũng như danh mục.
Rủi ro của danh mục, được biểu hiện thông qua độ lệch chuẩn
đã được giảm xuống bằng 0 trong khi lợi nhuận kỳ vọng của
danh mục XY giữ nguyên mức 12% - là mức lợi nhuận kỳ vọng
của 2 tài sản.
P<1 Độ lệch chuẩn của DMĐT nhỏ hơn độ lệch chuẩn trung
bình có trọng số của từng chứng khoán cá biệt.
3/26/2012 34
Nhận xét – danh mục XZ
Danh mục XZ được tạo ra bởi kết hợp 50% tài sản
X và 50% tài sản Z là 2 tài sản có tương quan
dương hoàn hảo.
Rủi ro của danh mục này, thể hện qua độ lệch
chuẩn vẫn không giảm so với rủi ro của từng tài
sản là 3.16%.
Như vậy, việc kết hợp hai tài sản có tương quan
dương hoàn hảo sẽ không có tác dụng làm giảm
rủi ro.
P =1: độ lệch chuẩn DMĐT bằng độ lệch chuẩn trung
bình có trọng số của từng chứng khoán cá biệt
3/26/2012 35
Tương quan, đa dạng hóa, lợi
nhuận và rủi ro
Hệ số tương quan giữa lợi nhuận
của các tài sản càng thấp, tiềm
năng đang dạng hóa rủi ro càng
lớn
Ví dụ:
◦ Tài sản X và Y – 0.00%
◦ Tài sản X và Z – 3.16%
3/26/2012 36
R
ủ
i
ro
c
ủ
a
d
an
h
m
ụ
c
Rủi ro có thể đa dạng hóa
Rủi ro không thể đa dạng hóa
1 5 10 15 20
Số lượng chứng khoán trong danh mục
3/26/2012 37
Tổng mức rủi ro= Rủi ro có thể đa dạng hóa +
Rủi ro không thể đa dạng hóa
Nhận xét…
Mọi nhà đầu tư đều có thể tạo ra danh mục
những tài sản sao cho có thể loại bỏ được tất
cả hoặc hầu như tất cả các rủi ro có thể đa
dạng hóa.
Do vậy, rủi ro duy nhất đáng quan tâm là rủi ro
không thể đa dạng hóa (rủi ro hệ thống).
Từ đó, trong lựa chọn những tài sản có những
đặc điểm về rủi ro-lợi nhuận hấp dẫn nhất, việc
đo lường rủi ro không thể đa dạng hóa có
ý nghĩa vô cùng quan trọng.
3/26/2012 38
Ảnh hưởng của đa dạng hóa đầu tư
3/26/2012 39
Lợi nhuận kỳ vọng Độ lệch chuẩn
CP S 0.1 0.07
Cp C 0.2 0.1
Biết hệ số tương quan giữa CP S và CP C là: 0
Trường hợp wA wB
1 0 1 0.2 0.1
2 0.2 0.8 0.18 0.0812
3 0.4 0.6 0.16 0.0662
4 0.5 0.5 0.15 0.0610
5 0.6 0.4 0.14 0.0580
6 0.8 0.2 0.12 0.0595
7 1 0 0.1 0.07
pr pσ
Hệ số tương quan và đa dạng hóa
3/26/2012 40
Hệ số tương quan Khoảng dao động
lợi nhuận
Khoảng dao động rủi ro
(σ)
+1
(Tương quan dương
hoàn hảo)
Giữa mức lợi nhuận
của hai tài sản đứng
riêng lẻ
Giữa mức rủi ro của hai tài
sản nếu chúng đứng độc lập
0
(Không có tương quan)
Giữa mức lợi nhuận
của hai tài sản đứng
riêng lẻ
Giữa mức rủi ro của tài sản
rủi ro nhất và mức rủi ro
thấp hơn mức tài sản ít rủi ro
nhất nhưng lớn hơn 0
-1
(Tương quan âm hoàn
hảo)
Giữa mức lợi nhuận
của hai tài sản đứng
riêng lẻ
Giữa mức rủi ro của tài sản
rủi ro nhất và 0
3/26/2012 41
3/26/2012 42
Danh mục đầu tư gồm 1 chứng khoán phi rủi ro và 1
chứng khoán rủi ro
Lợi nhuận kỳ vọng
vào CP P
Lợi nhuận của tài
sản phi rủi ro
Lợi nhuận 14% 10%
Độ lệch chuẩn 0,2 0
Tỷ trọng 0,35 0,65
Đầu tư 350 triệu vào CP P và 650 triệu vào tài sản có lãi suất phi rủi ro
Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục 11,4%
Độ lệch chuẩn của danh mục 7%
3/26/2012 43
Lợi nhuận kỳ vọng
vào CP P
Lợi nhuận của tài sản
phi rủi ro
Lợi nhuận 14% 10%
Độ lệch chuẩn 0,2 0
Tỷ trọng -0,2 1,2
Vay 200 triệu ở lãi suất phi rủi ro kết hợp với vốn gốc 1 tỷ ban đầu để đầu tư vào CP P
Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục 14,8%
Độ lệch chuẩn của danh mục 24%
Danh mục đầu tư gồm 1 chứng khoán phi rủi
ro và 1 chứng khoán rủi ro
3/26/2012 44
Danh mục đầu tư tối ưu
Trên thực tế, nhà đầu tư thường kết hợp danh
mục đầu tư gồm tài sản phi rủi ro với với danh
mục chứng khoán rủi ro (ví dụ danh mục Q)
◦ Danh mục Q bao gồm:
30% CP A
45% CP B
25% CP C
Danh mục đầu tư tối ưu nằm trên đường thẳng
kẻ từ điểm lãi suất phi rủi ro tiếp xúc với
đường giới hạn đầu tư hiệu quả
3/26/2012 45
Đường thị trường vốn (capital
market line – CML)
3/26/2012 46
Lý thuyết danh mục đầu tư
Nhà đầu tư chỉ nên nắm giữ một DMĐT chỉ gồm các tài sản rủi ro
sao cho danh mục đó đạt được tỷ suất sinh lời kỳ vọng tối đa ứng
với mức rủi ro nhất định
◦ Tập hợp của các DMĐT này được gọi là đường giới hạn danh mục
hiệu quả (efficient frontier)
Khi tồn tại một tài sản phi rủi ro, nhà đầu tư có thể gia tăng được
mức sinh lời kỳ vọng ứng với một mức rủi ro nhất định bằng cách:
◦ đầu tư một phần vào tài sản phi rủi ro, một phần vào danh mục gồm
các tài sản rủi ro.
Danh mục tối ưu sẽ nằm trên một đường thẳng đi từ tài sản phi rủi
ro và tiếp xúc với đường giới hạn danh mục hiệu quả.
◦ Đường thẳng này được gọi là CML.
◦ Danh mục tối ưu gồm danh mục rủi ro ở vị trí tiếp điểm và tài sản phi
rủi ro.
◦ Danh mục tiếp điểm chính là danh mục thị trường
3/26/2012 47
Từ lý thuyết danh mục đầu tư đến mô
hình định giá tài sản vốn (CAPM)
Mọi nhà đầu tư đều có thể tạo ra danh mục những tài
sản sao cho có thể loại bỏ được tất cả hoặc hầu như
tất cả các rủi ro có thể đa dạng hóa.
Do vậy, rủi ro duy nhất đáng quan tâm là rủi ro không
thể đa dạng hóa (rủi ro hệ thống).
Từ đó, trong lựa chọn những tài sản có những đặc
điểm về rủi ro-lợi nhuận hấp dẫn nhất, việc đo lường
rủi ro không thể đa dạng hóa có ý nghĩa vô cùng
quan trọng.
3/26/2012 48
Hệ số beta
Beta được sử dụng để đo lường rủi ro không
thể đa dạng hóa.
Là hệ số thể hiện mức độ biến động của
lợi nhuận một tài sản tương ứng với một
sự thay đổi của lợi nhuận thị trường.
Lợi nhuận thị trường: là lợi nhuận của danh
mục gồm tất cả các chứng khoán được giao
dịch trên thị trường.
3/26/2012 49
Hệ số beta (tiếp)
3/26/2012 50
Beta Nhận xét Diễn giải
2.0
1.0
0.5
Lợi nhuận của tài sản (về
cơ bản) thay đổi cùng
chiều với lợi nhuận thị
trường
Rủi ro gấp hai lần, biến động gấp hai lần lợi
nhuận thị trường
Rủi ro trung bình (bằng rủi ro của thị
trường)
Rủi ro bằng một nửa rủi ro thị trường
0
Không bị ảnh hưởng của những biến
động trên thị trường
-0.5
-1
-2.0
Lợi nhuận của tài sản (về
cơ bản) thay đổi ngược
chiều với lợi nhuận thị
trường
Rủi ro, bằng một nửa rủi ro của TT
Rủi ro trung bình, bằng rủi ro của thị
trường
Rủi ro gấp đôi rủi ro thị trường
Hệ số beta (tiếp)
Beta của danh mục: Bằng bình quân gia
quyền của beta của các tài sản trong danh
mục với quyền số là tỷ trọng của vốn đầu tư
vào mỗi tài sản.
◦ Công thức:
◦ Diễn giải: mức độ biến động của lợi nhuận danh
mục khi lợi nhuận thị trường thay đổi.
Khi lợi nhuận thị trường tăng 10% thì lợi nhuận của một
danh mục đầu tư có beta bằng 0.75 sẽ tăng 7.5%.
3/26/2012 51
n
1t
ttp
nn2211p
wββ
wβ...wβwββ
Hệ số beta (tiếp)
Ví dụ:
βV = 1.2, βW = 0.91
Khi lợi nhuận thị trường thay đổi 10%?
3/26/2012 52
Tài sản Danh mục V Danh mục W
Tỷ trọng Beta Tỷ trọng Beta
1 0.1 1.65 0.10 0.80
2 0.3 1.00 0.10 1.00
3 0.2 1.30 0.20 0.65
4 0.2 1.10 0.10 0.75
5 0.2 1.25 0.50 1.05
Tổng 1.00 1.00
Như lập luận ở trên: mọi nhà đầu tư đều có
thể tạo ra danh mục đầu tư sao cho có thể
loại bỏ hoàn toàn rủi ro không thể đa dạng
hóa. Do vậy, rủi ro duy nhất đáng quan
tâm là rủi ro không thể đa dạng hóa (rủi
ro hệ thống)
Mô hình CAPM: Lý thuyết cơ bản đưa ra mối
liên hệ giữa lợi nhuận và rủi ro hệ thống của
tất cả các tài sản.
Sử dụng CAPM để tìm hiểu sự đánh đổi giữa
rủi ro và lợi nhuận liên quan đến mọi quyết
định tài chính.
3/26/2012 55
Mô hình CAPM – Quan hệ Rủi ro – Lợi
nhuận
Phương trình của mô hình
Đường thị trường chứng khoán
Sự dịch chuyển đường thị trường chứng
khoán
Một số bình luận về mô hình
3/26/2012 56
Phương trình c