Thuế TTĐB là khoản thuế gián thu , chỉ thu đối với
một số sản phẩm HH, DV mà Nhà nước có chính
sách định hướng tiêu dùng.
Thuế TTĐB thường áp dụng thuế suất cao mục tiêu
nhằm điều tiết thu nhập của những cá nhân tiêu dùng
các hàng hoá dịch vụ đặc biệt.
Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ đánh vào những hàng hóa,
dịch vụ cần thiết hạn chế tiêu dùng.
Thông thường các hàng hóa, dịch vụ này là các loại
hàng hóa, dịch vụ gây tác hại cho sức khoẻ con người và
đời sống văn hóa cộng đồng hoặc quá cao cấp so với
mặt bằng thu nhập chung của xã hội.
12 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1705 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 3 Thuế tiêu thụ đặc biệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
31/12/2012
1
Logo
Click to edit Master title style
Bài 3
Giáo viên: ThS.Nguyễn Tiến Trung
Lý thuyết: 10 giờ, Thực hành: 5 giờ
Logo
Click to edit Master title style
1/ Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10 ngày 20 tháng
5 năm 1998;
2/Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ
đặc biệt số 08/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003;
3/ Nghị định số 149/2003/NĐ-CP ngày 04/12/2003 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc
biệt;
4/ Thông tư số 119/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài
Chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 149/2003/NĐ-CP
ngày 04/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Logo
Click to edit Master title style
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gì?
Các loại hàng hóa, dịch vụ nào bị đánh thuế tiêu thụ
đặc biệt? Mục đích của việc đánh thuế?
Logo
Click to edit Master title style
Thuế TTĐB là khoản thuế gián thu , chỉ thu đối với
một số sản phẩm HH, DV mà Nhà nước có chính
sách định hướng tiêu dùng.
Thuế TTĐB thường áp dụng thuế suất cao mục tiêu
nhằm điều tiết thu nhập của những cá nhân tiêu dùng
các hàng hoá dịch vụ đặc biệt.
Thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ đánh vào những hàng hóa,
dịch vụ cần thiết hạn chế tiêu dùng.
Thông thường các hàng hóa, dịch vụ này là các loại
hàng hóa, dịch vụ gây tác hại cho sức khoẻ con người và
đời sống văn hóa cộng đồng hoặc quá cao cấp so với
mặt bằng thu nhập chung của xã hội.
31/12/2012
2
Logo
Click to edit Master title style
Mục tiêu của thuế TTĐB:
Thu thuế với mức thuế suất rất cao làm tăng giá bán của
các hàng hóa dịch vụ, đặc biệt qua đó hạn chế mức tiêu
dùng các hàng hóa, dịch vụ này.
Thuế tiêu thụ đặc biệt có tác động rất lớn đến việc định
hướng hành vi tiêu dùng.
Logo
Click to edit Master title style
Cần lưu ý thêm một điểm là các hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt thường là các hàng hóa, dịch vụ có
độ co giãn cung cầu hàng hóa thấp.
Vì vậy, trong nhiều trường hợp người tiêu dùng sẵn sàng
chấp nhận trả tiền thuế để tiêu dùng các hàng hóa, dịch
vụ này.
Điều này được thể hiện trên thực tế rằng các hàng hóa,
dịch vụ đặc biệt đó vẫn được tiêu dùng với khối lượng
lớn.
Việc tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ lúc này sẽ tạo một
khoản thu rất lớn cho ngân sách nhà nước.
Logo
Click to edit Master title style
a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây
thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm
b) Rượu;
c) Bia;
d) Ô tô dưới 24 chỗ ngồi;
đ) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái
hợp (reformade component) và các chế phẩm khác
để pha chế xăng;
e) Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở
xuống;
g) Bài lá;
h) Vàng mã, hàng mã.
Logo
Click to edit Master title style
a) Kinh doanh vũ trường,
b) Mát-xa (Massage),
c) Ka-ra-ô-kê (Karaoke);
b) Kinh doanh ca-si-nô (casino), trò chơi bằng máy
giắc-pót (jackpot)…
c) Kinh doanh giải trí có đặt cược;
d) Kinh doanh gôn (golf): bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
đ) Kinh doanh xổ số.
31/12/2012
3
Logo
Click to edit Master title styleTT Hµng ho¸, dÞch vô ThuÕ suÊt(%)
I Hµng ho¸
1 Thuèc l¸ ®iÕu, x× gµ
a) Thuèc l¸ ®iÕu cã ®Çu läc s¶n xuÊt chñ yÕu b»ng nguyªn liÖu nhËp
khÈu, x× gµ
65
b) Thuèc l¸ ®iÕu cã ®Çu läc s¶n xuÊt chñ yÕu b»ng nguyªn liÖu s¶n
xuÊt trong níc
45
c) Thuèc l¸ ®iÕu kh«ng ®Çu läc 25
2. Ruîu
a) Ruîu tõ 40 ®é trë lªn 75
b) Ruîu tõ 20 ®é ®Õn díi 40 ®é 30
c) Ruîu díi 20 ®é, rîu hoa qu¶ 20
d) Ruîu thuèc 15
3. Bia
a) Bia chai, bia hép, bia t¬i 75
b) Bia h¬i 30
4. ¤ t«
a) ¤ t« tõ 5 chç ngåi trë xuèng 80
b) ¤ t« tõ 6 ®Õn 15 chç ngåi 50
c) ¤ t« tõ 16 ®Õn díi 24 chç ngåi 25
Logo
Click to edit Master title styleTT Hµng ho¸, dÞch vô ThuÕ suÊt(%)
5. X¨ng c¸c lo¹i, nap-ta (naptha), chÕ phÈm t¸i hîp
(reformade component) vµ c¸c chÕ phÈm kh¸c dïng ®Ó
pha chÕ x¨ng
10
6. §iÒu hoµ nhiÖt ®é cã c«ng suÊt tõ 90.000 BTU trë xuèng 15
7. Bµi l¸ 40
8. Vµng mT, hµng mT 70
II. DÞch vô
1. Kinh doanh vò trường, m¸t-xa, (Massage), ka-ra-«-kª
(Karaoke)
30
2. Kinh doanh ca-si-n« (canino), trß ch¬i b»ng m¸y gi¾c-
pãt (jackpot)
25
3. Kinh doanh gi¶i trÝ cã ®Æt cîc 25
4. Kinh doanh g«n (golf); b¸n thÎ héi viªn, vÐ ch¬i g«n 10
5. Kinh doanh xæ sè 15
Logo
Click to edit Master title style
Đối với hàng hóa xuất khẩu:
Hàng hóa xuất khẩu đã được di chuyển hoặc tiêu dùng bên
ngoài lãnh thổ Việt nam hoặc ở trong khu phi thuế quan.
Hàng hóa do các cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu
Hàng hóa do các cơ sở sản xuất ủy thác xuất khẩu ra nước ngoài
Hàng hóa do các cơ sở sản xuất gia công xuất khẩu (bao gồm cả
hàng hóa bán, gia công cho khu phi thuế quan, trừ xe ô tô chở
người dưới 24 chỗ ngồi).
Hàng hóa tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu trong thời hạn qui định.
Hàng hóa mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở
nước ngoài.
Logo
Click to edit Master title style
Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán cho cơ sở kinh doanh để xuất khẩu
theo hợp đồng cơ sở xuất nhập khẩu đã ký với nước ngoài trước khi
mua hàng của cơ sở sản xuất. Trường hợp cơ sở kinh doanh xuất nhập
khẩu sau khi mua hàng không xuất khẩu mà bán trong nước thì cơ sở
này phải nộp đủ số thuế tiêu thụ đặc biệt thay cho cơ sở sản xuất.
Ví dụ: Cty XNK Quận 3 mua của Cty rượu Bình Tây 10.000 chai
rượu để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết với nước ngoài. Hết hạn
hợp đồng xuất khẩu, Cty XNK chỉ xuất khẩu 8.000 chai, 2.000 chai
không xuất khẩu Cty XNK bán trong nước.
Trường hợp này khi mua 10.000 chai rượu Bình Tây để xuất khẩu
theo hợp đồng đã ký kết sẽ không thuộc diện chịu thuế TTĐB.
Hết hạn hợp đồng xuất khẩu, Cty XNK đã xuất khẩu 8.000 chai còn
2.000 chai Cty XNK bán trong nước sẽ phải nộp thuế TTĐB cho
2.000 chai.
31/12/2012
4
Logo
Click to edit Master title style
Đối đối hàng hóa nhập khẩu:
Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua biên
giới Việt Nam.
Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế quan,
hàng hóa từ thị trường nội địa bán vào khu phi thuế quan,
trừ xe ôtô chở người dưới 24 chỗ.
Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn qui
định.
Hàng hóa nhận viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
Hàng hóa là đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài được
hưởng tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao do Chính Phủ Việt
Nam qui định phù hợp với điều ước quốc tế mà Việt Nam
đã ký kết hoặc tham gia.
Logo
Click to edit Master title style
Quà tặng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài cho các cơ quan nhà
nước, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề
nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân theo qui định của Chính phủ hoặc
Bộ Tài chính.
Quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức qui định của Chính phủ
hoặc Bộ Tài chính.
Hàng hóa mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập
khẩu của cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài khi xuất nhập
cảnh qua cửa khẩu Việt Nam.
Hàng nhập khẩu để bán tại các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế,
bán cho các đối tượng được hưởng chế độ mua hàng miễn thuế.
Xe chuyên chở người chuyên dùng trong các khu vui chơi, giải trí,
thể thao không tham gia giao thông theo quy định của Luật giao
thông đường bộ.
Logo
Click to edit Master title style
Hàng nhập khẩu để dự hội chợ triển lãm nếu thực tái xuất trong
thời hạn quy định.
Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận
chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch.
Xe ôtô cứu thương; xe ôtô chở phạm nhân; xe ôtô tang lễ; xe
ôtô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24
người trở lên; xe ôtô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao
không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông.
Hàng hóa mua, bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe
ôtô chở người dưới 24 chỗ.
Đối với điều hòa nhiệt độ là loại có công suất từ 90.000 BTU
trở xuống theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp trên phương
tiện vận tải, bao gồm ôtô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay.
Logo
Click to edit Master title style
Tổ chức cá nhân có sản xuất, nhập khẩu HH và kinh
doanh dịch vụ thuộc danh mục hàng hoá dịch vụ nêu
trên là đối tượng nộp thuế TTĐB
Ghi chú: Thuế TTĐB chỉ thu 1 lần khâu sản xuất, nhập
khẩu hoặc kinh doanh dịch vụ. Ở khâu thương mại
không nộp thuế TTĐB, trừ trường hợp sau:
Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa thuộc diện chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng
không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước.
31/12/2012
5
Logo
Click to edit Master title style
Do đặc điểm hàng hoá khác với dịch vụ cho nên
hướng dẫn kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế
TTĐB được phân biệt theo 3 loại:
Haøng hoùa
chịu thuế TTĐB
Saûn xuaát
Toå chöùc, caù nhaân
Kinh doanh Dòch vụ
chịu thuế TTĐBï
Toå chöùc, caù nhaân Haøng hoùa
chịu thuế TTĐB
Nhaäp khaåu
Toå chöùc, caù nhaân
Logo
Click to edit Master title style
a/ Căn cứ tính thuế : Là giá tính thuế và thuế suất
Thuế TTĐB phải nộp = giá tính thuế TTĐB x thuế suất
Giá tính thuế là giá bán của cơ sở SX chưa có thuế
TTĐB và chưa có thuế GTGT được xác định cụ thể như
sau :
Giá bán đã có thuế = Giá bán chưa có thuế + Thuế
Giá bán đã có thuế = GBCT + GBCT x Thuế suất
Giá bán đã có thuế = GBCT(1 + Thuế suất)
Giá bán chưa có thuế = Giá bán đã có thuế / (1 + Thuế suất)
Logo
Click to edit Master title style
Giá tính thuế TTĐB =
Giá bán chưa thuế GTGT
(1 + Thuế suất TTĐB )
Giá bán chưa thuế GTGT =
Giá bán
(1 + Thuế suất GTGT)
Logo
Click to edit Master title style
31/12/2012
6
Logo
Click to edit Master title style
+ Đối với bia chai nếu có đặt tiền cược vỏ chai
bia, định kỳ hàng quý cơ sở sản xuất và khách
hàng thực hiện quyết toán số tiền đặt cược vỏ
chai thì số tiền đặt cược tương ứng giá trị số vỏ
chai không thu hồi được phải đưa vào doanh thu
tính thuế TTĐB.
Logo
Click to edit Master title style
Cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
bán hàng qua các cơ sở trực thuộc hạch toán phụ
thuộc (chi nhánh, cửa hàng...) thì giá làm căn cứ tính
thuế tiêu thụ đặc biệt là giá do các chi nhánh, cửa
hàng bán ra chưa có thuế GTGT.
Cơ sở sản xuất bán hàng thông qua đại lý bán đúng
giá do cơ sở quy định, hưởng hoa hồng thì giá làm
căn cứ xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá
bán chưa có thuế GTGT do cơ sở sản xuất quy định
chưa trừ hoa hồng
Logo
Click to edit Master title style
b /Kê khai và nộp thuế
b1/ Hàng tháng cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế
TTĐB phải kê khai thuế TTĐB khi tiêu thụ hàng hóa,
trả hàng gia công, trao đổi, biếu, tặng, khuyến mại, tiêu
dùng nội bộ.
Việc kê khai và nộp tờ khai thuế theo mẫu số 01/TTĐB
kèm theo Bảng kê chứng từ bán hàng theo mẫu số
02A/TTĐB và Bảng kê thuế TTĐB được khấu trừ theo
mẫu số 04/TTĐB (đối với cơ sở sản xuất hàng hóa chịu
thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB).
Logo
Click to edit Master title style
Mẫu số: 01/TTĐB
Yêu cầu kê khai:
Hàng tháng (hoặc định kỳ theo quy định của cơ quan
thuế), cơ sở sản xuất, kinh doanh căn cứ vào Bảng kê
hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ để kê khai vào các chỉ
tiêu tương ứng gửi cơ quan thuế.
Ghi theo từng loại hàng hoá, dịch vụ theo nhóm thuế
suất.
31/12/2012
7
Logo
Click to edit Master title style
Mẫu số: 01/TTĐB
Yêu cầu kê khai:
Ví dụ: Chỉ tiêu hàng hoá, dịch vụ đối với cơ sở sản xuất
bia ghi theo loại bia hộp, bia chai, bia hơi ... theo nhóm
thuế suất tương ứng của từng loại.
Cột 2: ghi doanh số bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt
(không có thuế GTGT)
Doanh số bán (cột 2)
Cột 3 = ---------------------------
1 + thuế suất
Logo
Click to edit Master title style
Mẫu số: 02A/TTĐB
Cách ghi:
Bảng kê bán hàng kê khai theo từng hoá đơn bán ra, ghi
theo trình tự thời gian hoặc kết hợp theo từng nhóm,
loại hàng hoá, dịch vụ và theo từng mức thuế suất
Căn cứ vào Bảng kê này, cơ sở tổng hợp, lập tờ khai
thuế tiêu thụ đặc biệt .
Logo
Click to edit Master title style
Mẫu số: 04/TTĐB
Cách ghi:
Ghi theo thứ tự chứng từ mua hàng, nhập khẩu. Việc
xác định số thuế được khấu trừ trong kỳ căn cứ vào số
hàng nhập khẩu, mua vào sử dụng tương ứng với hàng
sản xuất bán ra.
Logo
Click to edit Master title style
b2/ Đối với cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB xuất khẩu
(trực tiếp xuất khẩu, ủy thác xuất khẩu, bán hàng hóa cho cơ sở
kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu) ngoài các mẫu biểu phải
nộp theo quy định nêu trên phải gởi bổ sung thêm bảng kê hóa
đơn hàng hóa xuất khẩu , ủy thác xuất khẩu và hàng hóa bán
cho cơ sở xuất khẩu để xuất khẩu theo mẫu số 02B/TTĐB. Cách
ghi như sau:
Bảng kê bán hàng kê khai theo từng hoá đơn bán ra, ghi
theo trình tự thời gian hoặc kết hợp theo từng nhóm,
loại hàng hoá, dịch vụ và theo từng mức thuế suất.
Căn cứ vào Bảng kê này, cơ sở tổng hợp, lập tờ khai
thuế tiêu thụ đặc biệt.
31/12/2012
8
Logo
Click to edit Master title style
b3/ Đối với cơ sở sản xuất ruợu ngoài các mẫu biểu phải nộp
theo quy định nêu trên phải gởi bổ sung thêm bảng kê khai
rượu tiêu thụ trong kỳ theo mẫu số 06A/TTĐB. Cách ghi:
Ghi chi tiết theo từng mặt hàng và từng chứng từ bán hàng.
Trường hợp kỳ kê khai có nhiều chứng từ phải lập Bảng kê
chi tiết sau đó tập hợp vào bảng kê khai chung theo mặt
hàng.
Đơn giá vỏ chai mua vào theo thực tế mua trong kỳ kê khai,
nếu trong kỳ kê khai không mua thì lấy theo giá mua kỳ gần
nhất, cuối năm quyết toán theo giá bình quân gia quyền cả
năm.
Các cột chỉ tiêu doanh số và đơn giá ghi theo giá chưa có
thuế GTGT.
Logo
Click to edit Master title style
b4/ Đối với cơ sở sản xuất bia chai bán bia bao gồm cả vỏ chai
ngoài các mẫu biểu phải nộp theo quy định nêu trên phải gởi bổ
sung thêm bảng kê khai rượu tiêu thụ trong kỳ theo mẫu
số. Cách ghi:
Ghi chi tiết theo từng mặt hàng và từng chứng từ bán hàng.
Trường hợp kỳ kê khai có nhiều chứng từ phải lập Bảng kê chi
tiết sau đó tập hợp vào bảng kê khai chung theo mặt
Đơn giá vỏ chai mua vào theo thực tế mua trong kỳ kê khai,
nếu trong kỳ kê khai không mua thì lấy theo giá mua kỳ gần
nhất, cuối năm quyết toán theo giá bình quân gia quyền cả
năm.
Các cột chỉ tiêu doanh số và đơn giá ghi theo giá chưa có thuế
GTGT.
Logo
Click to edit Master title style
c/ Thời hạn nộp tờ khai :
c1/Thời gian nộp tờ khai thuế TTĐB chậm nhất không
quá ngày 10 của tháng tiếp theo.
Ví dụ: Tờ khai thuế của tháng 02 năm 2004 cơ sở phải
nộp cho cơ quan thuế chậm nhất không quá ngày 10
tháng 3 năm 2004.
Riêng cơ sở sản xuất có số thuế TTĐB phát sinh phải
nộp lớn thì ngoài việc thực hiện kê khai hàng tháng phải
kê khai nộp thuế TTĐB theo định kỳ 05 ngày hoặc 10
ngày một lần theo quy định sau:
Logo
Click to edit Master title style
Cơ sở sản xuất bia có công suất đến 20 triệu lít/năm, cơ sở sản
xuất thuốc lá điếu có công suất đến 20 triệu bao/năm, cơ sở sản
xuất ô tô, sản xuất máy điều hòa nhiệt độ, cơ sở sản xuất rượu kê
khai nộp thuế theo định kỳ 10 ngày một lần.
Cơ sở sản xuất bia có công suất trên 20 triệu lít/ năm, cơ sở sản
xuất thuốc lá điếu có công suất trên 20 triệu bao/năm kê khai
thuế theo định kỳ 05 ngày một lần.
Tờ khai thuế định kỳ nộp cho cơ quan thuế vào ngày tiếp sau của
định kỳ 05 ngày, 10 ngày. Tờ khai thuế của cả tháng nộp theo
thời hạn đã quy định.
Cơ sở sản xuất kê khai thuế theo định kỳ 5 ngày, 10 ngày 1 lần
nêu trên vẫn sử dụng tờ khai thuế tháng và ghi rõ thêm theo thời
gian kê khai định kỳ.
31/12/2012
9
Logo
Click to edit Master title style
c2/ Đối với trường hợp cơ sở sản xuất bán hàng qua các
chi nhánh, cửa hàng, cơ sở phụ thuộc, bán hàng thông
qua đại lý bán đúng giá do cơ sở quy định, hưởng hoa
hồng, xuất hàng bán ký gửi, cơ sở sản xuất chính phải kê
khai nộp thuế TTĐB cho toàn bộ số hàng hóa này tại nơi
cơ sở sản xuất đăng ký kê khai nộp thuế. Các chi nhánh,
cửa hàng, cơ sở trực thuộc khi gửi báo cáo về cơ sở sản
xuất thì đồng gửi một bản cho cơ quan thuế nơi chi
nhánh, cửa hàng, cơ sở trực thuộc bán hàng biết để theo
dõi.
Logo
Click to edit Master title style
Trường hợp trong tháng không phát sinh thuế TTĐB thì
cơ sở sản xuất kinh doanh vẫn phải kê khai và gửi tờ
khai thuế theo quy định cho cơ quan thuế.
Đối với trường hợp cơ sở sản xuất bán hàng qua các chi
nhánh, cơ sở trực thuộc ở khác địa phương (tỉnh, thành
phố) thì kê khai căn cứ vào hóa đơn xuất hàng của cơ sở
sản xuất và khi quyết toán thuế sẽ quyết toán theo doanh
số thực tế do chi nhánh, cơ sở trực thuộc bán ra.
Logo
Click to edit Master title style
c3/ Đối với hàng hoá gia công, trường hợp nếu có chênh lệch
về giá bán ra của cơ sở đưa gia công với giá bán làm căn cứ
tính thuế TTĐB của cơ sở nhận gia công thì cơ sở đưa gia
công phải kê khai nộp bổ sung phần chênh lệch về thuế
TTĐB của hàng đưa gia công theo giá thực tế mà cơ sở bán
ra.
Cơ sở sản xuất nhiều loại hàng hóa và kinh doanh nhiều loại
dịch vụ chịu thuế TTĐB có các mức thuế suất khác nhau thì
phải kê khai nộp thuế TTĐB theo từng mức thuế suất quy
định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở sản xuất
hàng hóa, kinh doanh dịch vụ không xác định được theo từng
mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất
cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở có sản xuất, kinh
doanh.
Logo
Click to edit Master title style
Nộp thuế
Thuế TTĐB được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định sau
đây:
Cơ sở sản xuất, gia công hàng hóa chịu thuế TTĐB phải nộp thuế
TTĐB vào ngân sách nhà nước tại nơi sản xuất, gia công hàng
hóa.
Thời hạn nộp thuế của tháng chậm nhất không quá ngày 25 của
tháng tiếp theo.
Đối với cơ sở có số thuế TTĐB phải nộp lớn thuộc đối tượng kê
khai thuế theo định kỳ 05 ngày hoặc 10 ngày một lần phải nộp
thuế TTĐB ngay sau khi kê khai.
31/12/2012
10
Logo
Click to edit Master title style
Nộp thuế
Đối với những cá nhân, hộ sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB ở
xa cơ quan kho bạc nhà nước thì cơ quan thuế tổ chức thu thuế
và nộp vào ngân sách nhà nước. Thời hạn cơ quan thuế nộp tiền
vào ngân sách nhà nước chậm nhất không quá 3 ngày kể từ ngày
thu được tiền.
Thuế TTĐB nộp vào ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam. Logo
Click to edit Master title style
a/ Căn cứ tính thuế : là giá tính thuế và thuế suất
Giá tính thuế TTĐB = giá tính thuế NK + thuế NK
b/ Kê khai thuế :
Cơ sở NK hàng hóa phải kê khai và nộp tờ khai HH
nhập khẩu theo từng lần NK cùng với kê khai thuế NK
với cơ quan hảI quan
c/ Nộp thuế :
Cơ sở phải nộp thuế TTĐB theo từng lần NK tại nơI kê
khai nộp thuế NK . Thời hạn thông báo và thời hạn nộp
thuế TTĐB thực hiện theo theo thời hạn thông báo và
nộp thuế NK
Logo
Click to edit Master title style
Cô sôû kinh doanh mua haøng ñeå xuaát khaåu theo hôïp
ñoàng ñaõ kyù keát vôùi nöôùc ngoaøi nhöng khoâng xuaát khaåu
maø baùn trong nöôùc thì giaù tính thueá TTÑB cuûa phaàn
haøng hoùa baùn trong nöôùc xaùc ñònh nhö sau:
1 + Thueá suaát thueá TTÑB
Giaù baùn trong nöôùc cuûa cô sôû
xuaát khaåu chöa coù thueá GTGT
=Giaù tính thueá
Logo
Click to edit Master title style
a/ Căn cứ tính thuế : Là giá tính thuế và thuế suất
Thuế TTĐB phải nộp = giá tính thuế TTĐB x thuế suất
Giá tính thuế là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở KD
chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGTđược xác
định cụ thể như sau :
Giaù baùn dòch vuï chöa coù thueá GTGT
Giaù tính thueá =
1 + Thueá suaát thueá TTÑB
31/12/2012
11
Logo
Click to edit Master title style
Ñoái vôùi hoaït ñoäng vuõ tröôøng, maùt-xa, ka-ra-oâ-keâ giaù
tính thueá TTÑB laø doanh thu cuûa caùc hoaït ñoäng
kinh doanh trong vuõ tröôøng, cô sôû kinh doanh maùt-
xa, ka-ra-oâ-keâ.
Ñoái vôùi kinh doanh Casino, troø chôi ñieän töû coù
thöôûng, kinh doanh ñaët cöôïc giaù tính thueá TTÑB laø
doanh thu töø hoaït ñoäng naøy tröø soá tieàn ñaõ traû
thöôûng cho khaùch.
Logo
Click to edit Master title style
Ñoái vôùi kinh doanh saân golf laø doanh thu thöïc thu
chöa coù thueá GTGT veà baùn theû hoäi vieân, baùn veù
chôi golf, bao goàm caû tieàn phí chôi golf do hoäi vieân
traû vaø tieàn kyù quyõ (neáu coù).
Cô sôû kinh doanh saân golf coù kinh doanh caù